hieuluat

Thông tư 15/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thi hành Quyết định 37/2021/QĐ-TTg

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:825&826-11/2022
    Số hiệu:15/2022/TT-BTTTTNgày đăng công báo:12/11/2022
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày ban hành:31/10/2022Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2023Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
  • BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    __________

    Số: 15/2022/TT-BTTTT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2022

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

    ____________

     

    Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Căn cứ Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước;

    Căn cứ Quyết định số 41/2011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương;

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây được gọi tắt là Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg) gồm: dịch vụ; chất lượng dịch vụ; an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ; kết nối mạng; kiểm tra, giám sát; lưu trữ, báo cáo và tổ chức thực hiện việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương; Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi là Mạng bưu chính KT1).

     

    Chương II. DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

     

    Điều 3. Dịch vụ bưu chính KT1

    1. Dịch vụ bưu chính KT1 theo phạm vi cung cấp dịch vụ gồm: dịch vụ bưu chính KT1 nội tỉnh và dịch vụ bưu chính KT1 liên tỉnh.

    2. Dịch vụ bưu chính KT1 theo đặc tính dịch vụ gồm:

    a) Dịch vụ KT1: là dịch vụ bưu chính KT1 không có yêu cầu về độ mật và độ khẩn.

    b) Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C): là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật và yêu cầu cao về bảo đảm an toàn, an ninh.

    c) Dịch vụ KT1 theo độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):

    - Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;

    - Dịch vụ KT1 Hẹn giờ: là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.

    d) Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) và độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):

    - Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hỏa tốc: là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;

    - Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hẹn giờ: là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.

    Điều 4. Chất lượng dịch vụ bưu chính KT1

    1. An toàn bưu gửi: 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ nhận trong tình trạng không bị suy suyển, hư hỏng làm ảnh hưởng đến nội dung bưu gửi, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    2. Thời gian phục vụ: dịch vụ bưu chính KT1 được cung cấp liên tục 24 giờ trong một ngày và 07 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết.

    3. Tần suất phát: bưu gửi KT1 được phát tối thiểu 02 lần/ngày, riêng cấp xã tối thiểu 01 lần/ngày. Tần suất phát ở địa bàn có điều kiện địa lý đặc biệt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    4. Thời gian toàn trình:

    a) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 là khoảng thời gian tính từ khi bưu gửi được chấp nhận cho đến khi được phát lần thứ nhất đến địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi.

    Trường hợp bưu gửi sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ bưu chính KT1 thì thời gian toàn trình được tính theo dịch vụ có thời gian toàn trình ngắn nhất.

    b) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 được xác định theo công thức J+n (trong đó J là ngày chấp nhận, được thể hiện bằng dấu ngày trên bưu gửi và n là số ngày làm việc).

    c) Trong phạm vi nội tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:

    - Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J+1,5;

    - Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J+1.

    d) Trong phạm vi liên tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:

    - Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J+3,5;

    - Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J+2,5.

    đ) Bưu gửi KT1 Hẹn giờ được phát theo thời gian yêu cầu của người gửi đến địa chỉ nhận trước hoặc đúng giờ hẹn ghi trên bưu gửi.

    e) Đối với địa bàn thuộc danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc biệt nêu tại khoản 3 Điều này, thời gian toàn trình được cộng thêm tối đa 2,5 ngày so với thời gian toàn trình quy định tại điểm c, điểm d khoản 4 Điều này, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    g) Quy định về việc phát bưu gửi KT1:

    - Trong giờ làm việc: bưu gửi KT1 được phát tại địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi;

    - Ngoài giờ làm việc, thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết: bưu gửi KT1 có độ khẩn được phát đến đầu mối do đối tượng sử dụng dịch vụ chỉ định theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này.

    5. Thời hiệu giải quyết khiếu nại: 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi KT1.

    6. Thời hạn giải quyết khiếu nại: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.

     

    Chương III. AN TOÀN, AN NINH TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ

     

    Điều 5. Bảo đảm an toàn, an ninh

    Việc bảo đảm an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg và các yêu cầu sau:

    1. Mạng bưu chính KT1 do Cục Bưu điện Trung ương trực tiếp khai thác được đầu tư trang thiết bị, phương tiện vận chuyển chuyên dùng; được bố trí lực lượng chuyên trách bảo vệ để bảo đảm an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ.

    2. Mạng bưu chính công cộng khi cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    a) Tại cấp tỉnh: phải thành lập bưu cục khai thác dịch vụ bưu chính KT1.

    b) Tại cấp huyện, cấp xã: phải bố trí khu vực để khai thác riêng dịch vụ bưu chính KT1.

    Trường hợp cấp xã không bố trí được khu vực để khai thác riêng dịch vụ bưu chính KT1 thì Tổng công ty Bưu điện Việt Nam chủ động bố trí địa điểm đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ và bảo đảm an toàn, an ninh.

    c) Chỉ định người lao động chịu trách nhiệm về hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    d) Ưu tiên cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trước tất cả các loại dịch vụ bưu chính khác.

    3. Cơ sở khai thác dịch vụ bưu chính KT1 phải có thiết bị để giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ.

    4. Túi chứa bưu gửi KT1 màu đỏ, được làm bằng chất liệu dai bền, chống cháy, chống thấm nước. Thùng chứa bưu gửi KT1 làm bằng chất liệu chống cháy, chống thấm nước, chống vỡ. Túi, thùng chứa bưu gửi KT1 được niêm phong hoặc có khóa bảo vệ; được quản lý và giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ.

    5. Bưu gửi KT1 Tuyệt mật được tổ chức đi phát bằng phương tiện ô tô ngay sau khi chấp nhận và khai thác.

    6. Phương tiện vận chuyển chuyên dùng là phương tiện để vận chuyển và phát bưu gửi KT1; có thùng làm bằng chất liệu chống cháy, chống thấm nước, chống vỡ, có khóa bảo vệ và được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình vận chuyển.

    7. Trường hợp cần thiết khi vận chuyển và phát bưu gửi KT1 chứa bí mật nhà nước, đơn vị cung cấp dịch vụ chủ động bố trí người bảo vệ hoặc phối hợp với cơ quan công an để được bố trí lực lượng chuyên trách bảo vệ.

    8. Trường hợp có yêu cầu kiểm tra của cơ quan chức năng trong quá trình vận chuyển bưu gửi KT1 chứa bí mật nhà nước, người điều khiển phương tiện vận chuyển hoặc người áp tải phải kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách trực tiếp trước khi phối hợp với cơ quan chức năng và tuân thủ theo quy định của pháp luật.

    Điều 6. Bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu hệ thống mạng máy tính và phần mềm ứng dụng

    1. Hệ thống mạng máy tính và phần mềm ứng dụng phục vụ việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 được thiết kế theo các phân vùng mạng, chức năng phù hợp với hệ thống thông tin theo cấp độ tương ứng, được triển khai bảo đảm an toàn theo cấp độ đáp ứng các yêu cầu tại Điều 19 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

    2. Việc đồng bộ dữ liệu liên quan tới quản lý, khai thác bưu gửi KT1 trên mạng bưu chính công cộng về máy chủ bưu chính KT1 do Cục Bưu điện Trung ương quản lý phải được thực hiện qua đường truyền riêng, áp dụng các biện pháp xác thực, mã hóa đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn, bảo mật.

    Điều 7. Xử lý vi phạm và bồi thường thiệt hại

    1. Mọi vi phạm đối với bưu gửi KT1 chứa bí mật nhà nước phải được điều tra làm rõ; tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

    2. Việc bồi thường thiệt hại đối với bưu gửi KT1 được thực hiện theo quy định của pháp luật về bưu chính.

     

    Chương IV. KẾT NỐI MẠNG

     

    Điều 8. Quy định chung về kết nối Mạng

    1. Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện việc kết nối mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 đáp ứng các yêu cầu bảo đảm bí mật nhà nước; an toàn, an ninh; thống nhất trong tổ chức quản lý, vận hành, khai thác; tuân thủ quy định về trang thiết bị, phương tiện vận chuyển chuyên dùng; quy định nghiệp vụ và tiêu chuẩn người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ.

    2. Việc kết nối được thực hiện theo Hợp đồng kết nối giữa hai bên theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan; bảo đảm nguyên tắc kịp thời, công khai, minh bạch.

    Điều 9. Hợp đồng kết nối

    1. Nội dung chính của Hợp đồng kết nối

    a) Thông tin chung về đơn vị (tên, địa chỉ trụ sở, số điện thoại) và người đại diện theo pháp luật của đơn vị (họ và tên; chức vụ; số điện thoại liên hệ; địa chỉ thư điện tử và các thông tin cần thiết khác).

    b) Thông tin liên quan đến việc thực hiện kết nối:

    - Địa điểm kết nối; thông tin về đầu mối liên hệ của các bên (họ và tên; chức vụ; số điện thoại liên hệ; địa chỉ thư điện tử và các thông tin cần thiết khác) và thông báo bằng văn bản khi có sự thay đổi thông tin về đầu mối liên hệ; điều kiện của người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1;

    - Chất lượng dịch vụ; chi phí kết nối; đối soát sản lượng bưu gửi và xác nhận chất lượng dịch vụ; giảm trừ giá trị thanh toán khi có vi phạm nghĩa vụ; phối hợp xử lý khi có khiếu nại về chất lượng cung cấp dịch vụ hoặc có sự cố về an ninh, an toàn trong cung cấp dịch vụ; cơ sở dữ liệu và chia sẻ dữ liệu trong cung cấp dịch vụ;

    - Quyền và nghĩa vụ khác của các bên.

    2. Ký kết Hợp đồng kết nối

    a) Cục Bưu điện Trung ương và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thỏa thuận các nội dung của Hợp đồng kết nối. Sau khi thống nhất, hai bên ký kết Hợp đồng kết nối.

    b) Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi ký kết và khi có sửa đổi, bổ sung Hợp đồng kết nối.

     

    Chương V. KIỂM TRA, GIÁM SÁT

     

    Điều 10. Kiểm tra, giám sát cung cấp dịch vụ

    1. Kiểm tra định kỳ

    a) Hằng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) thực hiện kiểm tra, giám sát theo kế hoạch hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trên toàn mạng lưới. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (gọi chung là Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) kiểm tra, giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 thông qua mạng bưu chính công cộng tại địa phương.

    b) Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm: việc chấp hành các quy định về cung cấp dịch vụ, chất lượng dịch vụ, kết nối mạng, an toàn, an ninh và các nội dung liên quan khác trong hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    2. Kiểm tra đột xuất

    a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) quyết định kiểm tra đột xuất hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trên toàn mạng. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định kiểm tra đột xuất hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 thông qua mạng bưu chính công cộng trên địa bàn khi cần thiết.

    b) Khi kiểm tra đột xuất, cơ quan quyết định kiểm tra phải thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho đơn vị được kiểm tra biết trước tối thiểu 01 (một) ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

    Điều 11. Chi phí kiểm tra, giám sát

    Chi phí kiểm tra, giám sát do ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra, giám sát.

     

    Chương VI. BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

     

    Điều 12. Chế độ báo cáo

    1. Chế độ báo cáo định kỳ

    a) Tên báo cáo: Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    b) Nội dung yêu cầu báo cáo:

    - Hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1;

    - Đề xuất, kiến nghị để bảo đảm cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trong giai đoạn tiếp theo.

    c) Đối tượng thực hiện báo cáo:

    - Cục Bưu điện Trung ương;

    - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    d) Cơ quan nhận và thời hạn gửi báo cáo:

    - Cục Bưu điện Trung ương có trách nhiệm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm, trước ngày 20 tháng 01 năm sau liền kề đối với báo cáo năm;

    - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo Cục Bưu điện Trung ương; Bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề đối với báo cáo năm.

    đ) Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có chữ ký số của người đại diện đơn vị lập báo cáo và gửi đến cơ quan nhận báo cáo qua hệ thống văn bản điện tử.

    e) Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng và hằng năm.

    g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:

    - Báo cáo 06 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;

    - Báo cáo năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.

    h) Các đối tượng thực hiện báo cáo theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Chế độ báo cáo đột xuất

    a) Chế độ báo cáo đột xuất được thực hiện để giúp đơn vị quản lý nhà nước tổng hợp các thông tin ngoài các thông tin theo chế độ báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này.

    b) Báo cáo đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản hành chính.

    c) Kết cấu, nội dung, phương thức, thời gian chốt số liệu, thời hạn báo cáo đột xuất, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được thực hiện theo văn bản yêu cầu.

    Điều 13. Lưu trữ tài liệu

    1. Tài liệu bản giấy về bưu gửi KT1 là các tài liệu được tạo lập ở dạng văn bản hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    2. Tài liệu điện tử về bưu gửi KT1 là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1. Tài liệu lưu trữ điện tử được bảo quản và sử dụng theo phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ riêng biệt.

    3. Thời hạn lưu trữ tối thiểu là 02 (hai) năm đối với tài liệu bản giấy, 05 (năm) năm đối với tài liệu điện tử kể từ ngày bưu gửi KT1 được chấp nhận.

     

    Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 14. Trách nhiệm của Cục Bưu điện Trung ương

    1. Chủ trì kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; đánh giá về mức độ an toàn, an ninh và chất lượng dịch vụ trên toàn mạng; thực hiện các biện pháp phòng, tránh và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 do Cục Bưu điện Trung ương quản lý, điều hành, khai thác; phát hiện, ngăn chặn kịp thời trường hợp lợi dụng việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

    3. Quy định thời gian toàn trình chi tiết các dịch vụ bưu chính KT1 (đến cấp xã) bảo đảm đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh và chất lượng dịch vụ.

    4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhận thức về an toàn, an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    5. Tuân thủ quy định về tuyển chọn người lao động, quy định nghiệp vụ và quy trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    6. Bảo đảm bí mật các thông tin liên quan đến đối tượng sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định của pháp luật.

    7. Thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hoặc nghi ngờ không bảo đảm an toàn, an ninh; hoặc khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước trong việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    8. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định tại Điều 12 Thông tư này hoặc khi xảy ra sự cố về an toàn, an ninh.

    Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    1. Kiểm tra, giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 trên địa bàn và báo cáo kết quả với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương).

    2. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

    3. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện trách nhiệm quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 trên địa bàn theo quy định của pháp luật về bưu chính và quy định của pháp luật liên quan.

    Điều 16. Trách nhiệm của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

    1. Kiểm tra, đánh giá về mức độ an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương; thực hiện các biện pháp phòng tránh và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương.

    2. Chủ trì thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 do Tổng công ty Bưu điện Việt Nam quản lý; phát hiện, ngăn chặn kịp thời trường hợp lợi dụng việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 phục vụ đối tượng tại địa phương để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.

    3. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương quy định về thời gian toàn trình chi tiết các dịch vụ bưu chính KT1 (đến cấp xã) bảo đảm đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh và chất lượng dịch vụ.

    4. Chủ trì, phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhận thức về an toàn, an ninh cho người lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    5. Tuân thủ quy định về tuyển chọn người lao động, quy định nghiệp vụ và quy trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    6. Bảo đảm bí mật các thông tin liên quan đến đối tượng sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định của pháp luật.

    7. Bảo đảm dữ liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 được tự động cập nhật theo thời gian thực về máy chủ bưu chính KT1 của Cục Bưu điện Trung ương đầy đủ, chính xác.

    8. Thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hoặc nghi ngờ không bảo đảm an toàn, an ninh; hoặc khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước trong việc cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    9. Báo cáo Cục Bưu điện Trung ương và chỉ đạo Bưu điện tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

    10. Báo cáo Cục Bưu điện Trung ương ngay khi xảy ra sự cố về an toàn, an ninh trong cung cấp dịch vụ bưu chính KT1.

    Điều 17. Trách nhiệm của đối tượng sử dụng dịch vụ

    1. Làm bì hoặc đóng gói tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước sử dụng dịch vụ bưu chính KT1 theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và quy định của pháp luật về bưu chính.

    2. Cung cấp thông tin về bưu gửi khi có yêu cầu.

    3. Ghi đúng, đầy đủ, rõ ràng tên (họ tên), địa chỉ của cơ quan, tổ chức gửi và cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận khi sử dụng dịch vụ bưu chính KT1.

    4. Chỉ định và cung cấp đầu mối tiếp nhận bưu gửi KT1 ngoài giờ làm việc, thứ Bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ, Tết cho đơn vị cung cấp dịch vụ để bảo đảm phát bưu gửi theo đúng quy định.

    Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức liên quan đến hoạt động vận chuyển bưu gửi KT1

    1. Ưu tiên giao nhận, vận chuyển nhanh chóng, chính xác, kịp thời túi, thùng chứa bưu gửi KT1 trước các loại bưu gửi, hàng hóa khác.

    2. Nơi lưu giữ bưu gửi KT1 phải có khóa bảo vệ, có thiết bị giám sát; riêng đối với bưu gửi KT1 chứa bí mật nhà nước phải được bảo quản ở nơi an toàn và có phương án bảo vệ.

    Điều 19. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Thông tư số 16/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.

    2. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương; Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu;

    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;

    - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

    - Lưu: VT, CBĐTW (320).

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Nguyễn Mạnh Hùng

     

     

     

     

    PHỤ LỤC I

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTTTT ngày 31/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    DANH MỤC A: VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG TẦN SUẤT PHÁT TỐI THIỂU 3 LẦN/TUẦN

     

    TT

    Tỉnh

    Huyện

    Tần suất tối thiểu (3 lần/tuần)

    1

    Bình Định

    An Lão

    An Nghĩa

    x

    An Toàn

    x

    Vân Canh

    Canh Liên

    x

    Vĩnh Thạnh

    Vĩnh Kim

    x

    Vĩnh Sơn

    x

    3

    5

    5

    2

    Bình Phước

    Bù Đăng

    Bình Minh

    x

    Bom Bo

    x

    Đăk Nhau

    x

    Đăng Hà

    x

    Đồng Nai

    x

    Đường 10

    x

    Phú Sơn

    x

    Phước Sơn

    x

    Thọ Sơn

    x

    Thống Nhất

    x

    Bù Đốp

    Hưng Phước

    x

    Phước Thiện

    x

    Tân Thành

    x

    Tân Tiến

    x

    Thanh Hòa

    x

    Thiện Hưng

    x

    Bù Gia Mập

    Phú Nghĩa

    x

    Bình Thắng

    x

    Bù Gia Mập

    x

    Đa Kia

    x

    Đakơ

    x

    Phú Văn

    x

    Phước Minh

    x

    Chơn Thành

    Minh Long

    x

    Quang Minh

    x

    Đồng Phú

    Đồng Tâm

    x

    Tân Hòa

    x

    Tân Hưng

    x

    Tân Lập

    x

    Tân Lợi

    x

    Tân Phước

    x

    Thuận Lợi

    x

    Thuận phú

    x

    Hớn Quản

    An khương

    x

    An phú

    x

    Đồng nơ

    x

    Minh đức

    x

    Minh tâm

    x

    Phước an

    x

    Tân hiệp

    x

    Tân lợi

    x

    Tân quan

    x

    Thanh an

    x

    Lộc Ninh

    Lộc an

    x

    Lộc điền

    x

    Lộc hiệp

    x

    Lộc hòa

    x

    Lộc hưng

    x

    Lộc khánh

    x

    Lộc phú

    x

    Lộc quang

    x

    Lộc tấn

    x

    Lộc thái

    x

    Lộc thành

    x

    Lộc thạnh

    x

    Lộc thiện

    x

    Lộc thịnh

    x

    Lộc thuận

    x

    Phú Riềng

    Bình tân

    x

    Long bình

    x

    Long hà

    x

    Phước tân

    x

    Phú trung

    x

    TX Phước Long

    Phước tín

    x

    9

    64

    64

    3

    Bình Thuận

    Bắc Bình

    Phan Lâm

    x

    Phan Sơn

    x

    Hàm Thuận

    Nam

    Hàm Cần

    x

    Mỹ Thạnh

    x

    Phú Quý

    Long Hải

    x

    Ngũ Phụng

    x

    Tam Thanh

    x

    3

    7

    7

    4

    Cà Mau

    Cái Nước

    Đông Hưng

    x

    Đông Thới

    x

    Lương Thế Trân

    x

    Tân Hưng

    x

    Tân Hưng Đông

    x

    Đầm Dơi

    Ngọc Chánh

    x

    Nguyễn Huân

    x

    Quách Phẩm

    x

    Quách Phẩm Bắc

    x

    Tạ An Khương Đông

    x

    Tân Duyệt

    x

    Tân Đức

    x

    Tân Thuận

    x

    Tân Tiến

    x

    Thanh Tùng

    x

    Năm Căn

    Đất Mới

    x

    Hàm Rồng

    x

    Hiệp Tùng

    x

    Lâm Hải

    x

    Tam Giang

    x

    Tam Giang Đông

    x

    Ngọc Hiển

    Đất Mũi

    x

    Tam Giang Tây

    x

    Tân Ân

    x

    Tân Ân Tây

    x

    Viên An Đông

    x

    Viên An Tây

    x

    Phú Tân

    Nguyễn Việt Khái

    x

    Phú Mỹ

    x

    Rạch Chèo

    x

    Tân Hải

    x

    Tân Hưng Tây

    x

    Việt Thắng

    x

    Thới Bình

    Biển Bạch

    x

    Tân Lộc Đông

    x

    Tân Phú

    x

    Trần Văn Thời

    Khánh Bình

    x

    Khánh Bình Đông

    x

    Khánh Bình Tây

    x

    Khánh Bình Tây Bắc

    x

    Khánh Hải

    x

    Khánh Hưng

    x

    Khánh Lộc

    x

    Phong Điền

    x

    Phong Lạc

    x

    Trần Hợi

    x

    U Minh

    Khánh Hòa

    x

    Khánh Tiến

    x

    8

    48

    48

    5

    Cao Bằng

    Bảo Lạc

    Bảo Toàn

    x

    Cô Ba

    x

    Cốc Pàng

    x

    Đình Phùng

    x

    Hồng an

    x

    Hồng trị

    x

    Hưng đạo

    x

    Khánh xuân

    x

    Phan thanh

    x

    Sơn lập

    x

    Sơn lộ

    x

    Thượng hà

    x

    Xuân trường

    x

    Bảo Lâm

    Đức hạnh

    x

    Lý bôn

    x

    Mông ân

    x

    Nam cao

    x

    Nam quang

    x

    Quảng lâm

    x

    Thạch lâm

    x

    Thái học

    x

    Thái sơn

    x

    Vĩnh phong

    x

    Vĩnh quang

    x

    Yên thổ

    x

    Hạ Lang

    Đồng loan

    x

    Kim loan

    x

    Lý quốc

    x

    Minh long

    x

    Thị hoa

    x

    Hà Quảng

    Cải viên

    x

    Cần nông

    x

    Cần yên

    x

    Yên sơn

    x

    Thanh long

    x

    Hòa An

    Đại tiến

    x

    Trương lương

    x

    Nguyên Bình

    Hoa thám

    x

    Hưng đạo

    x 1

    Mai long

    x

    Phan thanh

    x

    Thành công

    x

    Thịnh vượng

    x

    Yên lạc

    x

    Quảng Hòa

    Tiên thành

    x

    Bế văn đàn

    x

    Trùng Khánh

    Cao thăng

    x

    Ngọc côn

    x

    8

    48

    48

    6

    Đak Lak

    Ea H’Leo

    Cư a mung

    x

    Cư mốt

    x

    Ea hiao

    x

    Ea sol

    x

    Eatir

    x

    Ea wy

    x

    Ea Kar

    Cư bông

    x

    Cư elang

    x

    Cư prông

    x

    yang

    x

    Ea sô

    x

    Ea Súp

    cư kbang

    x

    Ia jlơi

    x

    Ia lốp

    x

    Ia rvê

    x

    Krông Bông

    Cư đrăm

    x

    Cư pui

    x

    Dang kang

    x

    Hòa phong

    x

    Hòa thành

    x

    Yang mao

    x

    Lắk

    Buôn triết

    x

    Dắk phơi

    x

    Ea r'bin

    x

    Krông nô

    x

    Nam ka

    x

    M’ Đrắk

    Cư prao

    x

    Cư san

    x

    Ea h'mlay

    x

    Ea m'doan

    x

    Ea riêng

    x

    Ea trang

    x

    6

    32

    32

    7

    Điện Biên

    Điện Biên

    Mường lói

    x

    Mường nhà

    x

    Na tông

    x

    Na ư

    x

    Pa thơm

    x

    Phu luông

    x

    Điện Biên Đông

    Chiềng sơ

    x

    Háng lìa

    x

    Phình giàng

    x

    Pú hồng

    x

    Tìa dình

    x

    Xa dung

    x

    Mường Chà

    Hừa ngài

    x

    Huổi mí

    x

    Nậm nèn

    x

    Pa ham

    x

    Xá tổng

    x

    Mường Nhé

    Huổi lếch

    x

    Nậm vì

    x

    Pá mỳ

    x

    Sín thầu

    x

    Nậm Pồ

    Chà tở

    x

    Nà bủng

    x

    Na cô sa

    x

    Nậm chua

    x

    Nậm khăn

    x

    Nậm nhừ

    x

    Vàng đán

    x

    Tủa Chùa

    Huổi só

    x

    Lao xả phình

    x

    Trung thu

    x

    Xín chải

    x

    Tuần Giáo

    Mường khong

    x

    Phình sáng

    x

    Pú xi

    x

    Rạng đông

    x

    Ta ma

    x

    Tênh phông

    x

    7

    38

    38

    8

    Gia Lai

    Chư Prông

    Ia lâu

    x

    Ia mơr

    x

    Ia piơr

    x

    Đăk Đoa

    Hà đông

    x

    KBang

    Kon pne

    x

    Krông Pa

    Krông năng

    x

    Chư đrăng

    x

    Larmok

    x

    Ladreh

    x

    4

    9

    9

    9

    Hà Giang

    Bắc Mê

    Đường âm

    x

    Đường hồng

    x

    Giáp trung

    x

    Minh sơn

    x

    Phiên luông

    x

    Phú nam

    x

    Thượng tân

    x

    Yên cường

    x

    Yên phong

    x

    Bắc Quang

    Đồng tiến

    x

    Đức xuân

    x

    Tân lập

    x

    Thượng bình

    x

    Vô điếm

    x

    Đồng Văn

    Hố Quáng Phìn

    x

    Lũng Cú

    x

    Lũng Phìn

    x

    Lũng Táo

    x

    Lũng Thầu

    x

    Ma Lé

    x

    Phó Cáo

    x

    Phố Là

    x

    Sảng Tủng

    x

    Sính Lủng

    x

    Sủng Là

    x

    Sủng Trái

    x

    Tả Lủng

    x

    Tà Phìn

    x

    Thài Phìn Tủng

    x

    Vần Chải

    x

    Xà Phìn

    x

    Hoàng Su Phì

    Bản Luốc

    x

    Bản Máy

    x

    Bản Nhùng

    x

    Nậm Dịch

    x

    Bản Phùng

    x

    Chiến Phố

    x

    Đản Ván

    x

    Hồ Thầu

    x

    Nam Sơn

    x

    Nàng Đôn

    x

    Nậm Khoà

    x

    Ngàm Đăng Vài

    x

    Pố Lồ

    x

    Pờ Ly Ngài

    x

    Tả Sử Choóng

    x

    Tân Tiến

    x

    Thàng Tín

    x

    Thèn Chu Phìn

    x

    Thông Nguyên

    x

    Túng Sán

    x

    Xán Sả Hồ

    x

    Mèo Vạc

    Cán Chu Phìn

    x

    Giàng Chu Phìn

    x

    Khâu Vai

    x

    Lũng Chinh

    x

    Lũng Pù

    x

    Nậm Ban

    x

    Niêm Sơn

    x

    Niêm Tòng

    x

    Pải Lủng

    x

    Sơn vĩ

    x

    Sủng máng

    x

    Sủng trà

    x

    Tả lủng

    x

    Tát ngà

    x

    Thượng phùng

    x

    Xín cái

    x

    Quản Bạ

    Bát đại sơn

    x

    Cao mã pờ

    x

    Cán tỷ

    x

    Đông hà

    x

    Lùng tám

    x

    Nghĩa thuận

    x

    Quyết tiến

    x

    Tả ván

    x

    Thanh vân

    x

    Thái an

    x

    Tùng vài

    x

    Quang Bình

    Bản rịa

    x

    Hương sơn

    x

    Nà khương

    x

    Tân nam

    x

    Tiên nguyên

    x

    Xuân minh

    x

    Vị Xuyên

    Bạch ngọc

    x

    Cao bồ

    x

    Thanh đức

    x

    Lao chải

    x

    Linh hồ

    x

    Minh tân

    x

    Ngọc linh

    x

    Ngọc minh

    x

    Quảng ngần

    x

    Thanh thuỷ

    x

    Thuận hoà

    x

    Thượng sơn

    x

    Tùng bá

    x

    Xín chải

    x

    Xín Mần

    Bản díu

    x

    Bản ngò

    x

    Chế là

    x

    Chí cà

    x

    Cốc rế

    x

    Khuôn lùng

    x

    Nả trì

    x

    Nàn ma

    x

    Nản xỉn

    x

    Nấm dẩn

    x

    Pà vầy sủ

    x

    Quảng nguyên

    x

    Tả nhíu

    x

    Thèn phàng

    x

    Thu tà

    x

    Trung thịnh

    x

    Xín mần

    x

    Yên Minh

    Bạch đích

    x

    Du già

    x

    Du tiến

    x

    Đông minh

    x

    Đường thượng

    x

    Hữu vinh

    x

    Lao và chải

    x

    Lũng hồ

    x

    Mậu long

    x

    Na khê

    x

    Ngam la

    x

    Ngọc long

    x

    Phú lũng

    x

    Sủng thài

    x

    Sủng tráng

    x

    Thắng mố

    x

    10

    132

    132

    10

    Hà Tĩnh

    Hương Khê

    Hương liên

    x

    Vũ Quang

    Thọ điền

    x

    2

    2

    2

    11

    Hải Phòng

    Cát Hải

    Việt hải

    x

    1

    1

    1

    12

    Hòa Bình

    Đà Bắc

    Đoàn kết

    x

    Đồng ruộng

    x

    Hiền lương

    x

    Mường chiềng

    x

    Nánh nghê

    x

    Tiên phong

    x

    Trung thành

    x

    Vầy nưa

    x

    Yên hòa

    x

    Lạc Sơn

    Bình hẻm

    x

    Miền đồi

    x

    Quý hòa

    x

    Tự do

    x

    Mai Châu

    Đồng tân

    x

    Hang kia

    x

    Pà cò

    x

    Sơn thủy

    x

    Thành sơn

    x

    Tân thành

    x

    Tân Lạc

    Vân sơn

    x

    Ngổ luông

    x

    Quyết chiến

    x

    4

    22

    22

    13

    Kiên Giang

    Giồng Riềng

    Bàn tân định

    x

    Bàn thạch

    x

    Hòa an

    x

    Hòa hưng

    x

    Hòa lợi

    x

    Hòa thuận

    x

    Long thạnh

    x

    Ngọc chúc

    x

    Ngọc hòa

    x

    Ngọc thành

    x

    Ngọc thuận

    x

    Thạnh bình

    x

    Thạnh hòa

    x

    Thạnh hưng

    x

    Thạnh lộc

    x

    Thạnh phước

    x

    Vĩnh phú

    x

    Vĩnh thạnh

    x

    Kiên Hải

    An sơn

    x

    Hòn tre

    x

    Lại sơn

    x

    Nam du

    x

    Kiên Lương

    Hòa điền

    x

    Hòn nghệ

    x

    Kiên bình

    x

    Sơn hải

    x

    Phú Quốc

    Hòn thơm

    x

    Thị xã Hà Tiên

    Tiên hải

    x

    KP 5, Phường Đông Hồ

    x

    5

    29

    29

    14

    Kon Tum

    Đắk Glei

    Đắk blô

    x

    Đắk long

    x

    Ngọk linh

    x

    Ia H'Drai

    Ia đal

    x

    Ia dom

    x

    Ia tơi

    x

    Kon Plông

    Đắk hrin

    x

    Đắk nên

    x

    Măng búk

    x

    Ngọk tem

    x

    Kon Rầy

    Đắk kôi

    x

    Sa Thầy

    Mô Ray

    x

    Tu Mơ Rông

    ĐắkNa

    x

    Măng Ri

    x

    Ngọk Yêu

    x

    6

    15

    15

    15

    Lai Châu

    Mường Tè

    Ka Lăng

    x

    Mù Cả

    x

    Mường Tè

    x

    Nậm Khao

    x

    Pa Ủ

    x

    Pa Vệ Sủ

    x

    Tá Bạ

    x

    Tà Tổng

    x

    Thu Lũm

    x

    Nậm Nhùn

    Hua Bum

    x

    Nậm Ban

    x

    Nậm Chà

    x

    Nậm Manh

    x

    Nậm Pì

    x

    Pú Đao

    x

    Trung Chải

    x

    Phong Thổ

    Dào San

    x

    Mồ Sì San

    x

    Mù Sang

    x

    Pa Vây Sử

    x

    Sì Lờ Lầu

    x

    Sin Suôi Hô

    x

    Tông Qua Lìn

    x

    Vàng Ma Chải

    x

    Sìn Hồ

    Căn Co

    x

    Lùng Thàng

    x

    Ma Quai

    x

    Nậm Cha

    x

    Nậm Cuổi

    x

    Nậm Hăn

    x

    Nậm Mạ

    x

    Nậm Tăm

    x

    Noong Hẻo

    x

    Pa Khóa

    x

    Pu Sam Cáp

    x

    Tủa Sín Chải

    x

    Tam Đường

    Bản Giang

    x

    Bản Hon

    x

    Khun Há

    x

    Thèn Sin

    x

    Tân Uyên

    Nậm Sỏ

    x

    Tà Mít

    x

    Than Uyên

    Khoen on

    x

    Pha mu

    x

    Tà hừa

    x

    Tà mung

    x

    7

    46

    46

    16

    Lạng Sơn

    Bắc Sơn

    Nhất hòa

    x

    Nhất tiến

    x

    Tân thành

    x

    Bình Gia

    Vĩnh yên

    x

    Yên lỗ

    x

    Cao Lộc

    Công sơn

    x

    Mẫu sơn

    x

    Đình Lập

    Bắc xa

    x

    Đồng thắng

    x

    Lâm ca

    x

    Lộc Bình

    Ái quốc

    x

    Tràng Định

    Khánh long

    x

    Vĩnh tiến

    x

    6

    13

    13

    17

    Lào Cai

    Bát Xát

    A lù

    x

    A mú sung

    x

    Y tý

    x

    Bảo Yên

    Cam cọn

    x

    Kim sơn

    x

    Bắc Hà

    Bản cái

    x

    Bản liền

    x

    Cốc lầu

    x

    Hoàng thu phố

    x

    Lùng cải

    x

    Lùng phình

    x

    Nậm đét

    x

    Nậm khánh

    x

    Nậm lúc

    x

    Nậm mòn

    x

    Tả củ tỷ

    x

    Tả Van Chư

    x

    Mường Khương

    Dìn Chin

    x

    La Pán Tẩn

    x

    Tả Gia Khâu

    x

    Tả Thàng

    x

    Sa Pa

    Liên Minh

    x

    Ngũ Chỉ Sơn

    x

    Si Ma Cai

    Lùng thẩn

    x

    Nàn sín

    x

    Thào Chư Phìn

    x

    Văn Bàn

    Dền thàng

    x

    Nậm chầy

    x

    Nậm xây

    x

    Nậm xé

    x

    7

    30

    30

    18

    Nghệ An

    Con Cuông

    Bình chuẩn

    x

    Kỳ Sơn

    Bắc lý

    x

    Bảo nam

    x

    Bảo thăng

    x

    Đoọc mạy

    x

    Huồi tụ

    x

    Keng đu

    x

    Mường ải

    x

    Mường Lống

    x

    Mường Típ

    x

    Mỹ lý

    x

    Na loi

    x

    Na ngoi

    x

    Nậm càn

    x

    Phà đánh

    x

    Tây sơn

    x

    Quế Phong

    Cắm muộn

    x

    Đồng văn

    x

    Nậm giải

    x

    Nậm nhoóng

    x

    Quang phong

    x

    Thông thụ

    x

    Tri lễ

    x

    Quỳ Châu

    Châu hoàn

    x

    Châu nga

    x

    Châu phong

    x

    Diễn lãm

    x

    Quỳ Hợp

    Liên hợp

    x

    Tương Dương

    Hữu khuông

    x

    Mai sơn

    x

    Nhôn mai

    x

    Tam hợp

    x

    Xiêng my

    x

    Yên thắng

    x

    Yên tĩnh

    x

    6

    35

    35

    19

    Quảng Bình

    Bố Trạch

    Tân trạch

    x

    Thượng trạch

    x

    Lệ Thủy

    Lâm thủy

    x

    Ngân thủy

    x

    Quảng Ninh

    Trường sơn

    x

    Tuyên Hóa

    Ngư hóa

    x

    Thanh hóa

    x

    Thanh thạch

    x

    Lâm hóa

    x

    Hương hóa

    x

    4

    10

    10

    20

    Quảng Nam

    Đông Giang

    Ka Dăng

    x

    x

    Nam Giang

    Chà val

    x

    Chơ chun

    x

    Đắc tôi

    x

    Đắc pre

    x

    Đắc pring

    x

    La Dêê

    x

    LaÊê

    x

    Zuôih

    x

    Nam Trà My

    Trà cang

    x

    Trà leng

    x

    Trà linh

    x

    Trà nam

    x

    Trà vân

    x

    Trà vinh

    x

    Phước Sơn

    Phước chánh

    x

    Phước công

    x

    Phước kim

    x

    Phước lộc

    x

    Phước thành

    x

    Tây Giang

    A xan

    x

    Ch’um

    x

    Dang

    x

    Ga Ry

    x

    Trhy

    x

    TP Hội An

    Tân Hiệp

    x

    6

    27

    27

    21

    Quảng Ngãi

    Ba Tơ

    Ba Khâm

    x

    Ba Nam

    x

    Ba Trang

    x

    Lý Sơn

     

    x

    Sơn Tây

    Sơn lập

    x

    Sơn màu

    x

    Sơn tinh

    x

    3

    6

    7

    22

    Quảng Ninh

    Ba Chẽ

    Lương Mông

    x

    Minh Cầm

    x

    Bình Liêu

    Đồng Văn

    x

    Húc Động

    x

    Cô Tô

    Đồng Tiến

    x

    Thanh Lân

    x

    Hải Hà

    Cái Chiên

    x

    Quảng Đức

    x

    Quảng Sơn

    x

    TP Móng Cái

    Bắc Sơn

    x

    Hải Sơn

    x

    Quảng Nghĩa

    x

    Vĩnh Thực

    x

    Vĩnh Trung

    x

    Tiên Yên

    Đại Dực

    x

    Điền Xá

    x

    Hà Lâu

    x

    Phong Dụ

    x

    Vân Đồn

    Bản Sen

    x

    Minh Châu

    x

    Ngọc Vừng

    x

    Quan Lạn

    x

    Thắng Lợi

    x

    7

    23

    23

    23

    Quảng Trị

    Đakrông

    A Bung

    x

    A Ngo

    x

    A Vao

    x

    Ba Lòng

    x

    Ba Nang

    x

    Húc Nghì

    x

    Tà Long

    x

    Tà Rụt

    x

    Hướng Hoá

    A Dơi

    x

    Lìa

    x

    Ba Tầng

    x

    Hướng Lập

    x

    Hướng Linh

    x

    Hướng Lộc

    x

    Hướng Phùng

    x

    Hướng Sơn

    x

    Hướng Việt

    x

    Thanh

    x

    Thuận

    x

    Xy

    x

    Vĩnh Linh

    Vĩnh Ô

    x

    3

    21

    21

    24

    Sơn La

    Bắc Yên

    Chiềng Sại

    x

    Chim Vàn

    x

    Hang Chú

    x

    Háng Đồng

    x

    Hồng Ngài

    x

    Hua Nhàn

    x

    Làng Chếu

    x

    Mường Khoa

    x

    Pắc Ngà

    x

    Phiêng côn

    x

    Tạ khoa

    x

    Tà xùa

    x

    Xím vàng

    x

    Mai Sơn

    Chiềng nơi

    x

    Phiêng cằm

    x

    Phiêng pằn

    x

    Mộc Châu

    Chiềng khừa

    x

    Nà mường

    x

    Quy hướng

    x

    Tà lai

    x

    Tân hợp

    x

    Mường La

    Chiềng ân

    x

    Chiềng công

    x

    Chiềng hoa

    x

    Chiềng muôn

    x

    Nậm giôn

    x

    Ngọc chiến

    x

    Phù Yên

    Bắc phong

    x

    Đá đỏ

    x

    Kim bon

    x

    Mường bang

    x

    Mường do

    x

    Mường lang

    x

    Nam phong

    x

    Sập xa

    x

    Suối bâu

    x

    Suối tọ

    x

    Tân lang

    x

    Tường tiến

    x

    Quỳnh Nhai

    Cà nàng

    x

    Chiềng khay

    x

    Chiềng ơn

    x

    Mường chiên

    x

    Mường giôn

    x

    Mường sại

    x

    Nậm ét

    x

    Pá Ma Pha Khinh

    x

    Sông Mã

    Bó sinh

    x

    Chiềng en

    x

    Chiềng phung

    x

    Đứa mòn

    x

    Mường cai

    x

    Nậm mằn

    x

    Nậm ty

    x

    Pú Pẩu

    x

    Sốp Cộp

    Dồm Cang

    x

    Mường Lạn

    x

    Mường Lèo

    x

    Mường Và

    x

    Nậm Lạnh

    x

    Púng Bánh

    x

    Sam Kha

    x

    Thuận Châu

    Co Mạ

    x

    Co Tòng

    x

    É Tòng

    x

    Liệp Tè

    x

    Long Hẹ

    x

    Mường Bám

    x

    Pá Lông

    x

    Vân Hồ

    Chiềng Xuân

    x

    Liên Hoà

    x

    Mường Men

    x

    Mường Tè

    x

    Quang Minh

    x

    Song Khủa

    x

    Suối Bảng

    x

    Tân Xuân

    x

    Xuân Nha

    x

    Yên Châu

    Chiềng Tương

    x

    Lóng Phiêng

    x

    11

    80

    80

    25

    Thanh Hóa

    Bá Thước

    Ban Công

    x

    Cổ Lũng

    x

    Điền Hạ

    x

    Điền Lư

    x

    Điền Quang

    x

    Điền Thượng

    x

    Điền Trung

    x

    Hạ Trung

    x

    Kỳ Tân

    x

    Lũng Cao

    x

    Lũng Niêm

    x

    Lương Ngoại

    x

    Lương Nội

    x

    Lương Trung

    x

    Thành Lâm

    x

    Thành Sơn

    x

    Thiết Ống

    x

    Văn Nho

    x

    Cẩm Thủy

    Cẩm Bình

    x

    Cẩm Châu

    x

    Cẩm Giang

    x

    Cẩm Liên

    x

    Cẩm long

    x

    Cẩm ngọc

    x

    Cẩm phú

    x

    Cẩm quý

    x

    Cẩm tâm

    x

    Cẩm tân

    x

    Cẩm thành

    x

    Cẩm thạch

    x

    Cẩm tú

    x

    Cẩm vân

    x

    Lang Chánh

    Đồng lương

    x

    Giao thiện

    x

    Lâm phú

    x

    Tân phúc

    x

    Trí nang

    x

    Yên khương

    x

    Yên thắng

    x

    Mường Lát

    Mường chanh

    x

    Mường lý

    x

    Nhi sơn

    x

    Pù Nhi

    x

    Quang chiểu

    x

    Tam chung

    x

    Trung lý

    x

    Như Thanh

    Mậu lâm

    x

    Thanh kỳ

    x

    Thanh tân

    x

    Xuân thái

    x

    Như Xuân

    Bãi trành

    x

    Bình lương

    x

    Cát vân

    x

    Hoá quỳ

    x

    Tân bình

    x

    Thanh hòa

    x

    Thanh phong

    x

    Thanh quân

    x

    Thanh sơn

    x

    Thanh xuân

    x

    Thượng ninh

    x

    Xuân bình

    x

    Quan Hóa

    Hiền chung

    x

    Hiền kiệt

    x

    Nam động

    x

    Nam tiến

    x

    Nam xuân

    x

    Phú lệ

    x

    Phú sơn

    x

    Phú Thanh

    x

    Phú Xuân

    x

    Thành Sơn

    x

    Thiên Phủ

    x

    Trung Sơn

    x

    Trung Thành

    x

    Quan Sơn

    Mường Mín

    x

    Na Mèo

    x

    Sơn Điện

    x

    Sơn Hà

    x

    Sơn Lư

    x

    Sơn Thủy

    x

    Tam Lư

    x

    Tam Thanh

    x

    Trung Hạ

    x

    Trung Thượng

    x

    Trung Tiên

    x

    Trung Xuân

    x

    Thường Xuân

    Bát Mọt

    x

    Luận Khê

    x

    Luận Thành

    x

    Lương Sơn

    x

    Ngọc Phụng

    x

    Tân Thành

    x

    Thọ Thanh

    x

    Vạn Xuân

    x

    Xuân Cao

    x

    Xuân Chinh

    x

    Xuân Dương

    x

    Xuân Lẹ

    x

    Xuân Lộc

    x

    Xuân Thắng

    x

    Yên Nhân

    x

    9

    102

    102

    26

    Yên Bái

    Lục Yên

    An Phú

    x

    Tân Phượng

    x

    Mù Căng Chải

    Chế Tạo

    x

    Hồ Bốn

    x

    Khao Mang

    x

    Trạm Tấu

    Phình Hồ

    x

    Làng Nhì

    x

    Văn Yên

    Mỏ Vàng

    x

    Nà Hẩu

    x

    Phong Dụ Hạ

    x

    Phong Dụ Thượng

    x

    Văn Chấn

    Sùng Đô

    x

    Yên Bình

    Ngọc Chấn

    x

    Xuân Long

    x

     

     

    6

    14

    14

     

    Tổng cộng

    151

    859

    860

     

     

     

    DANH MỤC B: VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT THEO TÌNH HÌNH THỰC TẾ

     

    STT

    Tỉnh

    Huyện

    Tần suất thu gom và phát

    1

    Bà Rịa Vũng Tàu

    Côn Đảo

     

    theo tình hình thực tế

    2

    Khánh Hòa

    Trường Sa

    Sinh Tồn Song Tử Tây Thị trấn Trường Sa

    3

    Hải Phòng

    Bạch Long Vĩ

     

    4

    Kiên Giang

    Phú Quốc

    Thổ Châu

    5

    Quảng Trị

    Cồn Cỏ

     

     

     

     
     
     

    PHỤ LỤC II: BIỂU MẪU BÁO CÁO

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BTTTT ngày 31/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

     

    Mẫu số 2a

    Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2022/TT-BTTTT

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
    DỊCH VỤ BƯU CHÍNH KT1

    Đơn vị báo cáo:

    Cục BĐTW

    Ngày nhận báo cáo:

    Kỳ 6 tháng: Trước ngày 20 tháng 7

    Kỳ năm: Trước 20/01 năm tiếp theo

    [06 THÁNG/ 01 NĂM]

     

    NĂM 20......

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ TTTT

     

     

    1. Sản lượng, cước sử dụng dịch vụ

    STT

    Dịch vụ

    Sản lượng phát sinh

    Cước sử dụng dịch vụ (VNPost)

    Cục Bưu điện Trung ương (Cục BĐTW)

    Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost)

    Cộng

    A

    B

    1

    2

    3=1+2

    4

    1.1

    KT1

     

     

     

     

    1.2

    KT1 theo độ mật

     

     

     

     

    1.3

    KT1 theo độ khẩn

     

     

     

     

    1.4

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

    (1.1+12+1.3+1.4)

     

     

     

     

     

     

    2. Chất lượng

    TT

    Nội dung

     

    1. Thời gian toàn trình

    Số lượng bưu gửi không đáp ứng TGTT (bưu gửi)

    Tỷ lệ bưu gửi không đáp ứng TGTT (%)

    1.1

    KT1

     

     

    1.2

    KT1 theo độ mật

     

     

    1.3

    KT1 theo độ khẩn

     

     

    1.4

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    2. Tổng số điểm phục vụ bưu chính KT1 trên toàn mạng lưới

     

    3. Vi phạm và xử lý vi phạm

    Số vi phạm đã xử lý

    Số vi phạm đang xử lý

     

     

    Tổng Số vi phạm

     

    4. Số lao động tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính KT1

     

     

     

    3. An toàn, an ninh

    4. Các nội dung liên quan khác

    5. Khó khăn, vướng mắc

    6. Đề xuất, kiến nghị

     

     

    TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

    (Thông tin người thực hiện)

    ..., ngày... tháng... năm 20...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

    Mẫu số 2b

    Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2022/TT-BTTTT

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
    DỊCH VỤ BƯU CHÍNH KT1

    Đơn vị báo cáo:
    Tổng công ty
    Bưu điện Việt Nam

    Ngày nhận báo cáo:

    Kỳ 6 tháng: Trước ngày 10 tháng 7

    Kỳ năm: Trước 10/01 năm tiếp theo

    [06 THÁNG/ 01 NĂM]

     

    NĂM 20......

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Cục BĐTW

     

     

    1. Sản lượng, cước sử dụng dịch vụ

    STT

    Dịch vụ

    Sản lượng

    Cước sử dụng dịch vụ

    VNPost chấp nhận, vận chuyển và phát

    VNPost chấp nhận, vận chuyển Cục BĐTW phát

    Cộng

    A

    B

    1

    2

    3=1+2

    4

    1.1

    KT1

     

     

     

     

    1.2

    KT1 theo độ mật

     

     

     

     

    1.3

    KT1 theo độ khẩn

     

     

     

     

    1.4

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

    (1.1+1.2+1.3+1.4)

     

     

     

     

     

     

    2. Chất lượng

    TT

    Nội dung

     

    1. Thời gian toàn trình

    Số lượng bưu gửi không đáp ứng TGTT (bưu gửi)

    Tỷ lệ bưu gửi không đáp ứng TGTT (%)

    1.1

    KT1

     

     

    1.2

    KT1 theo độ mật

     

     

    1.3

    KT1 theo độ khẩn

     

     

    1.4

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

    2. Vi phạm và xử lý vi phạm

    Số vi phạm đã xử lý

    Số vi phạm đang xử lý

     

     

    Tổng số vi phạm

     

     

     

    3. An toàn, an ninh

    4. Các nội dung liên quan khác

    5. Chi tiết 63 tỉnh, thành phố

    STT

    Tên tỉnh

    Số lượng đối tượng sử dụng quy định tại QĐ số 37/2021/QĐ-TTg

    Số điểm phục vụ BCKT1

    Số lao động tham gia trực tiếp

    Sản lượng

    Điểm b

    (*)

    Điểm c

    (**)

    Tỉnh/ Thành phố

    Huyện/ Quận

    Xã/ Phường

    KT1

    KT1 theo độ mật

    KT1 theo độ khẩn

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

    Tổng cộng

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11=7+8+9+10

    1

    Hà Nội

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    63

    Cà Mau

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6. Khó khăn, vướng mắc

    7. Đề xuất, kiến nghị

     

     

    TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

    (Thông tin người thực hiện)

    ..., ngày... tháng... năm 20...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

    Lưu ý:

    (*) Các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg (Phụ lục II)

    (**) Các đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg

     

    Mẫu số 2c

    Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2022/TT-BTTTT

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP

    DỊCH VỤ BƯU CHÍNH KT1

    Đơn vị báo cáo:
    Sở TTTT

    Ngày nhận báo cáo:

    Kỳ 6 tháng: Trước ngày 10 tháng 7

    Kỳ năm: Trước 10/01 năm tiếp theo

    [06 THÁNG/ 01 NĂM]

     

    NĂM 20......

    Đơn vị nhận báo cáo:

    Cục BĐTW

     

     

    1. Sản lượng, chất lượng

    STT

    Các dịch vụ bưu chính KT1

    Sản lượng

    Vi phạm và xử lý vi phạm

    Số vi phạm đã xử lý

    Số vi phạm đang xử lý

    1

    KT1

     

     

     

    2

    KT1 theo độ mật

     

     

     

    3

    KT1 theo độ khẩn

     

     

     

    4

    KT1 theo độ mật và độ khẩn

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

    2. Tình hình thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính KT1 tại địa phương

    3. An toàn, an ninh

    4. Khó khăn, vướng mắc

    5. Đề xuất, kiến nghị

     

     

    TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

    (Thông tin người thực hiện)

    ..., ngày... tháng... năm 20...

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 15/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thi hành Quyết định 37/2021/QĐ-TTg

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Thông tin và Truyền thông
    Số hiệu:15/2022/TT-BTTTT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/10/2022
    Hiệu lực:01/01/2023
    Lĩnh vực:Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:12/11/2022
    Số công báo:825&826-11/2022
    Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X