hieuluat

Công văn 1116/TCT-CS về việc thực hiện quy định Thông tư số 153/2010/TT-BTC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1116/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Bùi Văn Nam
    Ngày ban hành:04/04/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/04/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    --------------------
    Số: 1116/TCT-CS
    V/v: thực hiện TT số 153/2010/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------
    Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
     
     
    Trả lời công văn số 447/TCTHK-TCKT ngày 16/3/2011 của Tổng công ty Hàng Không Việt Nam về vướng mắc khi thực hiện quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    1/ Về hóa đơn đối với đại lý bán vé máy bay của Việt Nam Airlines:
    Tại khoản 2, Điều 33, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2011) quy định:
    “2. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện kiểm kê để xác định hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành đã mua hoặc hóa đơn do doanh nghiệp đã tự in theo quy định tại Thông tư số 120/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 89/2002/NĐ-CP còn chưa sử dụng.
    Trường hợp tổ chức, hộ, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì đăng ký hóa đơn tiếp tục sử dụng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.12 Phụ lục 3 ban hành kèn theo Thông tư này) để được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/03/2011. Thời hạn gửi đăng ký chậm nhất là ngày 20/01/2011.”
    Căn cứ quy định nêu trên, đại lý bán vé máy bay cho Tổng công ty Hàng Không Việt Nam được sử dụng mẫu Phiếu thu tiền cước vận chuyển và phí dịch vụ in trực tiếp từ thiết bị do Tổng công ty Hàng không Việt Nam hỗ trợ theo mẫu ban hành kèm theo công văn số 9443/BTC-TCT ngày 9/7/2009 của Bộ Tài chính trong mỗi lần xuất vé cho khách hàng đến hết ngày 31/3/2011. Trường hợp không có thiết bị hỗ trợ của Tổng công ty để in mà sử dụng mẫu Phiếu thu tiền cước vận chuyển quy định tại Quyết định số 18/2007/QĐ-BTC để giao cho khách hàng trong mỗi lần xuất vé thì Đại lý cũng được tiếp tục sử dụng mẫu Phiếu thu tiền nêu trên đến hết ngày 31/3/2011.
    2/ Về Hóa đơn GTGT thu phí hoàn, chi hoàn tiền cước vận chuyển
    Tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định:
    “1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.
    a) Tên loại hóa đơn
    Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…
    Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU BẢO HÀNH, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH), HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG - PHIẾU THU TIỀN, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN)…
    Đối với hóa đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hóa đơn là HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HÓA ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOIVE…”
    Trường hợp khách mua vé máy bay của hãng hàng không Việt Nam Airline nhưng sau đó không đi máy bay và trả lại vé, Tổng công ty Hàng không Việt Nam phải chi hoàn giá cước, các loại thuế (GTGT, thuế sân bay..) cho khách hàng và thu phí hoàn vé của khách hàng thì Phiếu thu phí hoàn, chi hoàn tiền cước vận chuyển kèm theo vé máy bay là bộ chứng từ kế toán làm căn cứ điều chỉnh doanh số bán, thuế GTGT của bên bán. Tổng công ty Hàng không Việt Nam có nhu cầu sử dụng Hóa đơn GTGT thu phí hoàn, chi hoàn tiền cước vận chuyển thì thực hiện thủ tục Thông báo phát hành cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 9, Thông tư số 153/2010/TT-BTC.
    Tổng cục Thuế trả lời để Tổng Công ty được biết./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
    - Vụ PC-BTC;
    - Vụ PC-TCT (2b);
    - Vụ TVQT (AC);
    - Lưu: VT, CS(6b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Bùi Văn Nam
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X