hieuluat

Công văn 1632/TCT-TNCN quản lý hồ sơ giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1632/TCT-TNCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Duy Khương
    Ngày ban hành:17/05/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/05/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    -------------

    Số: 1632/TCT-TNCN

    V/v: quản lý hồ sơ giảm trừ gia cảnh

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -------------------

    Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2010

     

     

    Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

     

     

    Trả lời công văn số 1153/CT-TNCN ngày 22/03/2010 của Cục thuế tỉnh Quảng Ninh về việc quản lý hồ sơ giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

    Tại điểm 3.1.8 mục I, phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định: "Đầu năm, chậm nhất là ngày 30 tháng 1, đối tượng nộp thuế lập 02 bản đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cơ quan trả thu nhập. Trong năm nếu có sự thay đổi về người phụ thuộc so với đăng ký đầu năm thì chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), đối tượng nộp thuế cần khai 02 bản đăng ký điều chỉnh người phụ thuộc theo mẫu số 16/ĐK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho cơ quan trả thu nhập.

    ... Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm: chuyển 01 bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ quan trả thu nhập"

    Tại điểm 4.2 Điều 7 Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định: "Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế phải khấu trừ có thể thực hiện quyết toán qua đơn vị chi trả thu nhập.

    ... Đơn vị chi trả thu nhập chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ gia cảnh, các chứng từ chứng minh các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có) tại đơn vị và phải xuất trình hoặc cung cấp khi cơ quan thuế có yêu cầu".

    Căn cứ vào các quy định trên thì:

    1. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất.

    - Trường hợp phát sinh mới, hoặc có thay đổi người phụ thuộc, đối tượng nộp thuế (DTNT) khai 02 bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nộp cho đơn vị trả thu nhập. Đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm tiếp nhận và chuyển 01 bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập; 01 bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc lưu tại đơn vị trả thu nhập.

    - Trường hợp ĐTNT đã nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc về cơ quan thuế thì cơ quan thuế có trách nhiệm chuyển hồ sơ này cho đơn vị trả thu nhập quản lý.

    2. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu nhận thu nhập từ nhiều đơn vị chi trả: ĐTNT nộp 02 bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho đơn vị trả thu nhập và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. Đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm chuyển 01 bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập.

    Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh được biết./.

     

     

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Phạm Duy Khương

     

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X