hieuluat

Công văn 2187/TCT-CS vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2187/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
    Ngày ban hành:27/06/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/06/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    ------------------
    Số: 2187/TCT-CS
    V/v: vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------
    Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Cục thuế thành phố Đà Nẵng.
     
     
    Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1060/CT-HCQTTVAC ngày 7/4/2011 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng v/v vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
    1. Về xác định thời điểm mất hóa đơn:
    Tại khoản 1, Điều 22 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2011) quy định:
    “1. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nếu phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.”
    Căn cứ quy định nêu trên, thì việc xác định thời điểm mất hóa đơn là căn cứ vào ngày xảy ra việc mất hóa đơn.
    2. Về xử phạt đối với trường hợp mất hóa đơn liên 2 đã lập có liên quan đến bên thứ 3 (Đơn vị vận chuyển hàng hoặc đơn vị nhận chuyển hàng hóa, gửi bưu điện…);
    Tại khoản 6 Điều 33, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
    “6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với các hành vi:
    a) Lập hóa đơn có sai lệch nội dung giữa các liên;
    b) Không báo cáo việc mất hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập, hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho khách hàng.”
    Tại khoản 1, Điều 34 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
    Điều 34. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm mất hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách.
    Căn cứ quy định nêu trên, kể từ ngày 01/01/2011 khi Nghị định số 51/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì hành vi của người mua làm mất hóa đơn liên 2 thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, hành vi của người bán làm mất hóa đơn 3 liên đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho khách hàng mà không báo cáo việc mất hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
    Trường hợp mất hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ 3 (đơn vị vận chuyển hàng) thì cơ quan thuế xem xét xử lý như sau:
    - Nếu đơn vị vận chuyển hàng do bên bán hàng thuê thì việc mất hóa đơn thuộc trách nhiệm bên bán hàng. Bên bán hàng phải lập báo cáo về việc mất hóa đơn liên 2 và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC) chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất. Quá thời hạn nêu trên, bên bán hàng không báo cáo về việc mất hóa đơn liên 2 cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều 33, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP.
    - Nếu đơn vị vận chuyển hàng do bên mua hàng thuê thì việc mất hóa đơn thuộc trách nhiệm bên mua hàng. Cơ quan thuế tiến hành xử phạt bên mua theo quy định tại khoản 1, Điều 34 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
    Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế được biết./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ PC (BTC);
    - Vụ PC (TCT) (2b);
    - Vụ TTHT, Vụ TVQT (AC);
    - Website Tổng cục Thuế;
    - Lưu: VT, CS (3b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Cao Anh Tuấn
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X