hieuluat

Công văn 3100/TCT-CNTT đẩy mạnh khai thuế qua mạng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:3100/TCT-CNTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Văn Phu
    Ngày ban hành:07/08/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/08/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 3100/TCT-CNTT
    V/v: Đẩy mạnh khai thuế qua mạng theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ

    Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2014

     

    Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

    Thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa công tác quản lý thuế, Tổng cục Thuế đã triển khai chương trình khai thuế qua mạng (iHTKK) từ tháng 8/2009. Đến nay, hệ thống iHTKK đã được triển khai trên cả nước giúp giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người nộp thuế (NNT) và nâng cao hình ảnh của cơ quan thuế trong cộng đồng xã hội và doanh nghiệp (DN).

    Nhiều Cục Thuế đã tổ chức rất tốt công tác triển khai và có số lượng lớn DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng, đạt tỷ lệ trên 90% số lượng DN, như: Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, Cục Thuế TP Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Nghệ An, Hải Dương,... Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn khá nhiều Cục Thuế có số lượng DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng rất thấp, như: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng, Điện Biên, Bạc Liêu,...

    (Chi tiết số lượng DN khai thuế qua mạng theo Cục Thuế tại Phụ lục 01)

    Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế triển khai quyết liệt chương trình khai thuế qua mạng, đảm bảo đến cuối năm 2014 đạt tỷ lệ tối thiểu 95% và phấn đấu đạt 100% DN trên địa bàn thực hiện khai thuế qua mạng. Nội dung thực hiện cụ thể như sau:

    - Phối hợp với các Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, các Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ NNT thực hiện khai thuế qua mạng.

    - Triển khai mở rộng ngay dịch vụ khai thuế qua mạng cho 100% doanh nghiệp do Cục Thuế và Chi cục Thuế (đã có ứng dụng quản lý thuế cấp Cục) quản lý.

    - Đối với các Chi cục Thuế đang sử dụng ứng dụng quản lý thuế VAT: Từ tháng 10/2014, hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) sẽ cho phép toàn bộ các DN do Chi cục Thuế này quản lý thực hiện được việc khai thuế qua mạng. Tổng cục đề nghị Cục Thuế chỉ đạo Chi cục Thuế tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng dịch vụ khai thuế qua mạng và hoàn thành trước tháng 10/2014. Bắt đầu từ kỳ kê khai tháng 10/2014, các DN trên địa bàn sẽ thực hiện khai thuế qua mạng. Kế hoạch triển khai các giải pháp CNTT của Tổng cục như sau:

    + Đối với 22 Chi cục Thuế lớn: Tổng cục tiếp tục triển khai ứng dụng quản lý thuế mô hình cấp Cục cho 22 Chi cục Thuế lớn và sẽ hoàn thành trước tháng 10/2014. (Danh sách 22 Chi cục Thuế tại phụ lục 02).

    + Các Chi cục Thuế trực thuộc 23 Cục Thuế từ Thanh Hóa trở ra: Tổng cục sẽ triển khai hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) đợt 1 và đợt 2 cho các Chi cục Thuế này và hoàn thành trong tháng 10/2014. Sau khi triển khai TMS xong, hệ thống ứng dụng sẽ cho phép tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn có thể thực hiện khai thuế qua mạng. (Danh sách 23 Cục Thuế tại phụ lục 03 đính kèm)

    + Các Chi cục Thuế trực thuộc các Cục Thuế từ Thanh Hóa trở vào (gồm cả Cục Thuế Thanh Hóa): Tổng cục đang xây dựng giải pháp và sẽ hoàn thành triển khai cho các Chi cục Thuế trước tháng 10/2014. Sau khi triển khai, hệ thống sẽ cho phép các Chi cục Thuế tiếp nhận tờ khai qua mạng trên nền ứng dụng quản lý thuế VAT

    Tổng cục đề nghị Cục trưởng Cục Thuế tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung nêu trên. Kết quả triển khai chương trình khai thuế qua mạng là căn cứ để Tổng cục Thuế đánh giá thi đua cuối năm của các Cục Thuế. Trong quá trình triển khai, trường hợp có các vướng mắc, Cục Thuế báo cáo về Tổng cục (qua Cục CNTT) để xử lý kịp thời./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Tổng cục trưởng (để báo cáo);
    - Các Vụ: KK, TTHT (để phối hợp);
    - Vụ TCCB (để đánh giá thi đua);
    - Lưu: VT, CNTT (3b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Trần Văn Phu

     

    PHỤ LỤC 01:

    SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP KHAI THUẾ QUA MẠNG
    (Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)

    STT

    Cục Thuế

    Tổng số DN đang hoạt động

    Tổng số DN đang hoạt động (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)

    Tổng số DN đã triển khai iHTKK

    Tổng số DN đã triển khai iHTKK (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)

    Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng DN

    Tỷ lệ triển khai iHTKK/ Tổng ND (gồm Chi nhánh hoạt động độc lập)

    1

    Thành phố Hồ Chí Minh

    143,873

    169,861

    140,542

    145,575

    98%

    86%

    2

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    7,181

    8,391

    6,774

    7,392

    94%

    88%

    3

    Quảng Ninh

    5,980

    6,668

    5,617

    6,125

    94%

    92%

    4

    Nghệ An

    7,439

    8,360

    6,844

    7,322

    92%

    88%

    5

    Hải Dương

    5,608

    6,180

    5,148

    5,419

    92%

    88%

    6

    Thành phố Hà Nội

    98,338

    106,301

    88,629

    92,547

    90%

    87%

    7

    Bình Dương

    15,901

    18,610

    14,035

    15,080

    88%

    81%

    8

    Vĩnh Phúc

    4,208

    4,566

    3,526

    3,713

    84%

    81%

    9

    Bình Thuận

    3,476

    4,991

    2,911

    3,177

    84%

    64%

    10

    Phú Thọ

    3,699

    4,644

    2,940

    3,130

    79%

    67%

    11

    Thái Nguyên

    3,168

    3,676

    2,379

    2,586

    75%

    70%

    12

    Ninh Bình

    3,245

    3,500

    2,428

    2,606

    75%

    74%

    13

    Thành phố Đà Nẵng

    12,502

    14,659

    9,314

    10,655

    75%

    73%

    14

    Khánh Hòa

    6,556

    7,530

    4,870

    5,276

    74%

    70%

    15

    Sơn La

    1,336

    1,845

    950

    1,050

    71%

    57%

    16

    Nam Định

    4,252

    5,550

    3,020

    3,201

    71%

    58%

    17

    Thanh Hóa

    6,471

    8,697

    4,298

    4,551

    66%

    52%

    18

    Hòa Bình

    1,736

    2,244

    1,114

    1,211

    64%

    54%

    19

    Đồng Nai

    14,591

    17,896

    9,283

    9,869

    64%

    55%

    20

    Bắc Ninh

    5,481

    6,081

    3,450

    3,709

    63%

    61%

    21

    Thái Bình

    3,228

    3,584

    1,963

    2,090

    61%

    58%

    22

    Hà Nam

    2,432

    2,675

    1,415

    1,529

    58%

    57%

    23

    Thành phố Cần Thơ

    5,959

    7,409

    3,415

    3,947

    57%

    53%

    24

    Kon Tum

    1,351

    1,986

    765

    837

    57%

    42%

    25

    Gia Lai

    2,951

    3,991

    1,657

    1,895

    56%

    47%

    26

    Bắc Giang

    2,993

    4,115

    1,551

    1,697

    52%

    41%

    27

    Quảng Bình

    2,834

    3,260

    1,324

    1,418

    47%

    43%

    28

    Đắk Lắk

    4,439

    5,453

    1,960

    2,182

    44%

    40%

    29

    Hà Giang

    906

    1,127

    398

    430

    44%

    38%

    30

    Cà Mau

    2,965

    4,764

    1,210

    1,330

    41%

    28%

    31

    Long An

    5,901

    8,033

    2,346

    2,580

    40%

    32%

    32

    Vĩnh Long

    2,285

    3,092

    901

    1,040

    39%

    34%

    33

    Bắc Cạn

    682

    864

    257

    290

    38%

    34%

    34

    Lào Cai

    2,157

    2,486

    762

    837

    35%

    34%

    35

    Bình Định

    4,933

    7,440

    1,629

    1,769

    33%

    24%

    36

    Hà Tĩnh

    3,017

    3,355

    956

    1,065

    32%

    32%

    37

    Tiền Giang

    3,587

    4,520

    1,096

    1,252

    31%

    28%

    38

    Quảng Ngãi

    3,439

    3,992

    1,047

    1,187

    30%

    30%

    39

    Thừa Thiên Huế

    3,574

    4,282

    1,086

    1,276

    30%

    30%

    40

    Ninh Thuận

    1,636

    2,103

    476

    550

    29%

    26%

    41

    Lâm Đồng

    4,443

    5,446

    1,222

    1,422

    28%

    26%

    42

    Phú Yên

    1,986

    2,680

    502

    564

    25%

    21%

    43

    Kiên Giang

    5,762

    6,910

    1,319

    1,493

    23%

    22%

    44

    Hưng Yên

    3,994

    4,497

    903

    1,003

    23%

    22%

    45

    Yên Bái

    1,190

    1,383

    258

    293

    22%

    21%

    46

    Thành phố Hải Phòng

    14,085

    15,470

    2,681

    3,180

    19%

    21%

    47

    Cao Bằng

    875

    1,249

    162

    178

    19%

    14%

    48

    Bến Tre

    2,547

    3,705

    461

    582

    18%

    16%

    49

    Hậu Giang

    1,616

    1,918

    267

    325

    17%

    17%

    50

    Lai Châu

    843

    1,991

    120

    148

    14%

    7%

    51

    Tuyên Quang

    993

    1,177

    138

    174

    14%

    15%

    52

    An Giang

    4,591

    6,149

    512

    616

    11%

    10%

    53

    Quảng Trị

    2,700

    3,439

    298

    368

    11%

    11%

    54

    Bình Phước

    3,412

    4,112

    351

    388

    10%

    9%

    55

    Tây Ninh

    3,138

    4,225

    316

    375

    10%

    9%

    56

    Đồng Tháp

    2,454

    3,110

    214

    285

    9%

    9%

    57

    Trà Vinh

    1,438

    2,066

    124

    168

    9%

    8%

    58

    Quảng Nam

    4,325

    4,911

    365

    416

    8%

    8%

    59

    Đắk Nông

    1,691

    2,145

    126

    146

    7%

    7%

    60

    Lạng Sơn

    1,258

    1,560

    88

    125

    7%

    8%

    61

    Bạc Liêu

    1,484

    2,027

    65

    87

    4%

    4%

    62

    Điện Biên

    907

    1,027

    33

    39

    4%

    4%

    63

    Sóc Trăng

    1,843

    2,453

    59

    81

    3%

    3%

    Tổng

    483,885

    572,431

    354,870

    375,851

    73%

    66%

     

    PHỤ LỤC 02:

    DANH SÁCH 23 CỤC THUẾ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TMS NĂM 2014
    (Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)

    STT

    Cục Thuế

    1.

    Cục Thuế TP. Hải Phòng

    2.

    Cục Thuế tỉnh Hải Dương

    3.

    Cục Thuế tỉnh Hưng Yên

    4.

    Cục Thuế tỉnh Hà Nam

    5.

    Cục Thuế tỉnh Nam Định

    6.

    Cục Thuế tỉnh Thái Bình

    7.

    Cục Thuế tỉnh Ninh Bình

    8.

    Cục Thuế tỉnh Hà Giang

    9.

    Cục Thuế tỉnh Cao Bằng

    10.

    Cục Thuế tỉnh Lào Cai

    11.

    Cục Thuế tỉnh Bắc Cạn

    12.

    Cục Thuế tỉnh Lạng Son

    13.

    Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang

    14.

    Cục Thuế tỉnh Yên Bái

    15.

    Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên

    16.

    Cục Thuế tỉnh Phú Thọ

    17.

    Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc

    18.

    Cục Thuế tỉnh Bắc Giang

    19.

    Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh

    20.

    Cục Thuế tỉnh Điện Biên

    21.

    Cục Thuế tỉnh Lai Châu

    22.

    Cục Thuế tỉnh Sơn La

    23.

    Cục Thuế tỉnh Hòa Bình

     

    PHỤ LỤC 03:

    DANH SÁCH CHI CỤC THUẾ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG QUẢN LÝ THUẾ CẤP CỤC
    (Ban hành kèm theo công văn số: 3100/TCT-CNTT ngày 07/08/2014 của Tổng cục Thuế)

    STT

    Cục Thuế

    Số lượng

    Tên Chi cục Thuế

    1

    Cục Thuế Bình Định

    1

    Tuy Phước

    2

    Cục Thuế Long An

    1

    Bến Lứt

    3

    Cục Thuế Quảng Ngãi

    1

    Tư Nghĩa

    4

    Cục Thuế Đăk Lăk

    1

    Buôn Hồ

    5

    Cục Thuế Thừa Thiên Huế

    1

    Hương Thủy

    6

    Cục Thuế Quảng Nam

    1

    Tam Kỳ

    7

    Cục Thuế Ninh Thuận

    1

    TP Phan Rang Tháp Chàm

    8

    Cục Thuế Kiên Giang

    2

    Phú Quốc, Hà Tiên

    9

    Cục Thuế Cần Thơ

    1

    Bình Thủy

    10

    Cục Thuế Gia Lai

    1

    TX An Khê

    11

    Cục Thuế An Giang

    1

    TX Tân Châu

    12

    Cục Thuế Vĩnh Long

    1

    Vũng Liêm

    13

    Cục Thuế Trà Vinh

    1

    TP Trà Vinh

    14

    Cục Thuế Sóc Trăng

    1

    TP Sóc Trăng

    15

    Cục Thuế Bạc Liêu

    1

    TP Bạc Liêu

    16

    Cục Thuế Cà Mau

    1

    Trần Văn Thời

    17

    Cục Thuế Bình Phước

    1

    Phước Long

    18

    Cục Thuế Bến Tre

    1

    TP Bến Tre

    19

    Cục Thuế Đồng Nai

    2

    Long Khánh, Long Thành

    20

    Cục Thuế Khánh Hòa

    1

    Cam Ranh

     

    Tổng

    22

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X