hieuluat

Công văn 4140/TCT-TVQT thông báo phát hành Tem rượu sản xuất trong nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4140/TCT-TVQTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thế Mạnh
    Ngày ban hành:11/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC THUẾ

    -------------

    Số: 4140/TCT-TVQT

    V/v Thông báo phát hành Tem rượu sản xuất trong nước.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------------

    Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2019

    Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    Căn cứ Nghị định 94/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ quy định về sản xuất và kinh doanh rượu.

    Căn cứ Thông tư 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.

    Căn cứ Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

    Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ/TCT ngày 9/7/2014 của Tổng cục Thuế về việc ban hành chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành các loại ấn chỉ bán thu tiền của ngành Thuế.

    Căn cứ hợp đồng số 0699/2019/TCT-ITC ngày 08/10/2019 về việc gói thầu “In biên lai, ấn chỉ thuế, in tem rượu sản xuất trong nước năm 2019.

    Tổng cục Thuế thông báo phát hành tem rượu sản xuất trong nước và giá bán tem rượu sản xuất trong nước như sau:

    I. Hình thức, nội dung, đặc điểm từng loại tem rượu sản xuất trong nước năm 2019 (có Mẫu tem kèm theo):

    1.1 Tem rượu sản xuất trong nước ≥ 20° dùng cho dán bằng máy.

    - Ký hiệu mẫu: TR01C.

    - Kích thước: (110 x 13) mm. Số lượng: 28.000.000 tem.

    - Tem in ký hiệu, số thứ tự liên tục:

    + Ký hiệu tem gồm hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y và 02 số cuối của năm in. Bắt đầu in từ ký hiệu AA/19P.

    + Số của tem trong 01 ký hiệu được đánh số liên tục từ 0000001 đến 9999999. Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN  ≥ 20°)

    - Giấy có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); mặt giấy có qua xử lý, dẻo, dễ vỡ, đế glassine trắng 80g/m2; Mực in phản quang, phát sáng khi soi đèn tia cực tím.

    - Tem có nền hoa văn in 4 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau.

    - Các yếu tố chống giả:

    + Bên trái tem in mã vạch hai chiều có biến đổi theo từng con tem và có dòng chữ TR02C. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen. Tem được in và đóng thành cuộn.

    + Phương pháp in UV tạo hiệu ứng ánh sáng xiên: Dùng để bảo đảm chống copy, scan, sao chép, nhưng người tiêu dùng vẫn có thể nhận biết bằng mắt thường.

    + Trong chuỗi số nhảy 07 ký tự, từng chữ có cỡ chữ biến đổi.

    - Đầu cuộn tem để trắng 1,1m (không có tem); cuối cuộn để trắng 01 m (không có tem) và 30 tem không có số.

    - Lõi trong của cuộn tem có đường kính 76,2 mm; đường kính ngoài của cuộn tem tối đa 350 mm.

    - Tem cách đều nhau 2-4 mm; mép bên phải theo chiều chữ của tem chừa 03 mm.

    1.2 Tem rượu sản xuất trong nước < 20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ dán thấp (tem đóng cuộn):

    - Ký hiệu mẫu: TR02C.

    - Kích thước: (110 x 13) mm. Số lượng: 13.000.000 tem.

    - Tem in ký hiệu, số thứ tự liên tục:

    + Ký hiệu tem gồm hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y và 02 số cuối của năm in. Bắt đầu in từ ký hiệu AA/19P.

    + Số của tem trong 01 ký hiệu được đánh số liên tục từ 0000001 đến 9999999. Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN <20°)

    - Giấy có phủ sẵn cồn dán (giấy decl võ); mặt giấy có qua xử lý, dẻo, dễ vỡ, đế glassine trắng 80g/m2; Mực in phản quang, phát sáng khi soi đèn tia cực tím.

    - Tem có nền hoa văn in 4 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau.

    - Các yếu tố chống giả:

    + Bên trái tem in mã vạch hai chiều có biến đổi theo từng con tem và có dòng chữ TR02C. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen. Tem được in và đóng thành cuộn.

    + Phương pháp in UV tạo hiệu ứng ánh sáng xiên: Dùng để bảo đảm chống copy, scan, sao chép, nhưng người tiêu dùng vẫn có thể nhận biết bằng mắt thường.

    + Trong chuỗi số nhảy 07 ký tự, từng chữ có cỡ chữ biến đổi.

    - Đầu cuộn tem để trắng 1,1m (không có tem); cuối cuộn để trắng 01 m (không có tem) và 30 tem không có số.

    - Lõi trong của cuộn tem có đường kính 76,2 mm; đường kính ngoài của cuộn tem tối đa 350 mm.

    - Tem cách đều nhau 2 - 4 mm; mép bên phải theo chiều chữ của tem chừa 03 mm.

    1.3 Tem rượu sản xuất trong nước ≥ 20° dùng cho dán bằng tay.

    - Ký hiệu mẫu: TR01T

    - Kích thước: (110 x 13) mm. Số lượng: 7.000.000 tem.

    - Tem in ký hiệu, số thứ tự liên tục:

    + Ký hiệu tem gồm hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y và 02 số cuối của năm in. Bắt đầu in từ ký hiệu AA/19P.

    + Số của tem trong 01 ký hiệu được đánh số liên tục từ 0000001 đến 9999999. Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN ≥200)

    - Giấy có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); mặt giấy có qua xử lý, dẻo, dễ vỡ, đế trắng dày, trọng lượng 140g/m2; Mực in phản quang, phát sáng khi soi đèn tia cực tím.

    - Tem có nền hoa văn in 4 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau.

    - Các yếu tố chống giả:

    + Bên trái tem in mã vạch hai chiều có biển đổi theo từng con tem và có dòng chữ TR01T. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen. Tem được in theo phel và đóng thành tờ.

    + Phương pháp in UV tạo hiệu ứng ánh sáng xiên: Dùng để bảo đảm chống copy, scan, sao chép, nhưng người tiêu dùng vẫn có thể nhận biết bằng mắt thường.

    + Trong chuỗi số nhảy 07 ký tự, từng chữ có cỡ chữ biến đổi.

    - Tem in trên từng tờ có bế sẵn từng con tem để tiện sử dụng.

    1.4 Tem rượu sản xuất trong nước <20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay:

    - Ký hiệu mẫu: TR02T

    - Kích thước: (110 x 13) mm. Số lượng: 2.000.000 tem.

    - Tem in ký hiệu, số thứ tự liên tục:

    + Ký hiệu tem: gồm hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, u, V, X, Y và 02 số cuối của năm in. Bắt đầu in từ ký hiệu AA/19P.

    + Số của tem trong 01 ký hiệu được đánh số liên tục từ 0000001 đến 9999999. Trên tem có dòng chữ TEM RƯỢU (SXTN <20°).

    - Giấy có phủ sẵn cồn dán (giấy decl vỡ); mặt giấy có qua xử lý, dẻo, dễ vỡ, đế trắng dày, trọng lượng 140g/m2; Mực in phản quang, phát sáng khi soi đèn tia cực tím.

    - Tem có nền hoa văn in 4 màu: Xanh, đỏ, vàng, đen; nền hoa văn được thiết kế đan xen nhau.

    - Các yếu tố chống giả:

    + Bên trái tem in mã vạch hai chiều có biến đổi theo từng con tem và có dòng chữ TR02T. Bên phải tem in ký hiệu, số thứ tự bằng mực màu đen.

    + Phương pháp in UV tạo hiệu ứng ánh sáng xiên: Dùng để bảo đảm chống copy, scan, sao chép, nhưng người tiêu dùng vẫn có thể nhận biết bằng mắt thường.

    + Trong chuỗi số nhảy 07 ký tự, từng chữ có cỡ chữ biến đổi.

    - Tem in trên từng tờ có bế sẵn từng con tem để tiện sử dụng.

    2. Về giá bán tem rượu sản xuất trong nước:

    - Điều 9, Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính, quy định: Tiền thu được từ việc bán tem bảo đảm bù đắp chi phí gồm đặt in và phí phát hành tem theo quy định.

    - Khoản 1.2, điểm 1 Phần II Quyết định số 1013/QĐ-TCT ngày 09/7/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, về việc ban hành Chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành các loại ấn chỉ bán thu tiền của ngành thuế, quy định: Chi phí phát hành ấn chỉ bán thu tiền được xác định bằng chi phí in ấn chỉ nhân (x) 25%. (Chi phí phát hành = Chi phí in x 25%).

    - Giá bán các loại tem rượu sản xuất trong nước năm 2016 nêu trên (bắt đầu từ ký hiệu AA/19P...), đã bao gồm chi phí phát hành theo quy định và được thực hiện thống nhất trong toàn quốc, cụ thể:

    STT

    Ký hiệu mẫu

    Loại tem

    Giá bán/tem (VNĐ)

    1

    TR01C

    Tem rượu sản xuất trong nước ≥20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy (tem đóng cuộn).

    440

    1

    TR02C

    Tem rượu sản xuất trong nước <20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ thấp (tem đóng cuộn).

    453,8

    1

    TR01T

    Tem rượu sản xuất trong nước ≥20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng tay (tem đóng từng tờ).

    368,5

    1

    TR02T

    Tem rượu sản xuất trong nước <20° dùng cho tổ chức, cá nhân dán bằng máy có tốc độ thấp (tem đóng từng tờ).

    371,3

    3. Nơi nhận tem rượu sản xuất trong nước:

    - Cục Thuế các tỉnh, thành phố từ Thừa Thiên Huế trở ra nhận tại Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

    - Cục Thuế các tỉnh, thành phổ từ Đà Nẵng trở vào nhận tại Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại TPHCM, số 138 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

    Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Tài vụ Quản trị) để xem xét giải quyết.

    Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Đại diện VP TCT tại TP HCM;

    - Website Tổng cục Thuế;

    - Lưu: VT, TVQT(AC).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

    Nguyễn Thế Mạnh

     

    MẪU TEM RƯỢU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC


    Tem rượu <20° dùng cho dán bằng máy (Tem đóng cuộn) TR02C


    Tem rượu ≥20° dùng cho dán bằng máy (Tem đóng cuộn) TR01C

    Tem rượu <20° dùng cho dán bằng tay (Tem in theo phel) TR02T


    Tem rượu ≥20° dùng cho dán bằng tay (Tem in theo phel) TR01T

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 4140/TCT-TVQT thông báo phát hành Tem rượu sản xuất trong nước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Thuế
    Số hiệu:4140/TCT-TVQT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:11/10/2019
    Hiệu lực:11/10/2019
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Thế Mạnh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X