hieuluat

Công văn 737/TCT-CS chứng từ kê khai thuế GTGT và tính vào chi phí khoản thuế nộp thay

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục ThuếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:737/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Duy Khương
    Ngày ban hành:10/03/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/03/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
     TỔNG CỤC THUẾ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ---------

    Số: 737/TCT-CS
    V/v chứng từ kê khai thuế GTGT và tính vào chi phí đối với khoản thuế nộp thay nhà thầu nước ngoài

    Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2010

     

    Kính gửi: Công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông.

    Trả lời công văn số 760/KTTC ngày 4/11/2009, số 26/KTTC ngày 18/1/2010 của Công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông (Cokyvina) về việc chứng từ để khấu trừ thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

    Tại Điểm b Khoản 1.2 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT quy định: “Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam”.

    Tại Khoản 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này) phải đáp ứng đủ các điều kiện:

    “1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

    1.2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”.

    Theo báo cáo của Công ty Cokyvina thì để đảm bảo thống nhất, tương thích, hợp chuẩn của mạng lưới viễn thông, các dự án mua sắm thiết bị viễn thông có giá trị lớn do VNPT quyết định đầu tư được thực hiện đấu thầu tập trung, sau khi có kết quả đấu thầu, VNPT uỷ thác cho công ty Cokyvina thực hiện ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài sau đó giá trị hợp đồng được phân bổ cho các chủ đầu tư (Bưu điện các tỉnh, thành phố). Ngoài ra, Công ty Cokyvina thực hiện ký hợp đồng nhận uỷ thác nhập khẩu với các chủ đầu tư (các Bưu điện, công ty viễn thông các tỉnh thành phố, các công ty hạch toán độc lập trong và ngoài VNPT) đồng thời ký hợp đồng nhập khẩu với nhà thầu nước ngoài. Các chủ đầu tư sẽ chuyển tiền thuế (GTGT, TNDN) của nhà thầu nước ngoài cho Công ty Cokyvina để Công ty Cokyvina thực hiện nghĩa vụ với NSNN.

    Trong các trường hợp trên thì chứng từ để khai, khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài chưa bao gồm thuế TNDN) của các chủ đầu tư đối với khoản thuế nộp thay nhà thầu nước ngoài do Công ty Cokyvina thực hiện nộp vào NSNN là bản photocopy chứng từ nộp thuế nhà thầu nước ngoài (thuế GTGT, thuế TNDN) của công ty Cokyvina (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền) và bảng kê giá trị thiết bị đầu tư, số thuế GTGT, thuế TNDN nhà thầu nước ngoài đã nộp trên tổng giá trị hợp đồng và tương ứng với giá trị thiết bị đầu tư của từng chủ đầu tư.

    Công ty Cokyvina không được khấu trừ và tính vào chi phí khoản thuế GTGT, thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài.

    Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần thương mại bưu chính viễn thông được biết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục thuế các tỉnh, TP;
    - Vụ PC, CST (BTC);
    - Vụ PC, KK&KTT (TCT);
    - Lưu: VT, CS-3b.Hương

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Phạm Duy Khương

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X