hieuluat

Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quản lý thu thuế hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh tỉnh Bình Định

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:09/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hữu Lộc
    Ngày ban hành:13/05/2013Hết hiệu lực:10/01/2020
    Áp dụng:23/05/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÌNH ĐỊNH

    --------

    Số: 09/2013/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Bình Định, ngày 13 tháng 5 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

    -----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 19/11/2005;

    Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

    Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định kể từ năm 2013.

    Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bình Định.

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Lê H
    ữu Lộc

     

    QUY ĐỊNH

    QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh Bình Định)

     

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

    Các hộ gia đình, cá nhân (kể cả cá nhân hoặc nhóm cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp, tổ chức khác), xã viên Hợp tác xã vận tải chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp theo quy định của pháp luật thuế có hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.

    Điều 2. Phạm vi áp dụng

    Hoạt động kinh doanh vận tải của các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này bao gồm:

    1. Hoạt động vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng đường bộ;

    2. Hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa.

    Chương II

    QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ THUẾ

     

    Điều 3. Quy định về mức doanh thu tối thiểu

    Mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng của từng loại phương tiện áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này như sau:

    1. Vận tải hàng hóa

    a. Tuyến liên tỉnh

    Trọng tải theo thiết kế

    Doanh thu (đồng)

    Đến 5 tấn

    15.100.000

    Trên 5 tấn đến 6 tấn

    17.615.850

    Trên 6 tấn đến 7 tấn

    20.552.700

    Trên 7 tấn đến 8 tấn

    23.488.500

    Trên 8 tấn đến 9 tấn

    26.424.300

    Trên 9 tấn đến 10 tấn

    29.361.150

    Trên 10 tấn đến 11 tấn

    32.296.950

    Trên 11 tấn đến 12 tấn

    35.232.750

    Trên 12 tấn đến 13 tấn

    38.169.600

    Trên 13 tấn đến 15 tấn

    44.041.200

    Trên 15 tấn

    46.977.000

    b. Tuyến nội tỉnh

    Đối với các phương tiện vận tải hàng hóa hoạt động trên các tuyến nội tỉnh, mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng được xác định bằng 70% mức doanh thu tối thiểu áp dụng đối với các phương tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng tải.

    Riêng đối với các phương tiện vận tải nội tỉnh có trọng tải từ 05 tấn trở xuống xác định bằng mức doanh thu tối thiểu áp dụng đối với các phương tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng tải.

    2. Vận tải hành khách

    a. Tuyến liên tỉnh

    Số ghế theo thiết kế

    Doanh thu (đồng)

    Số ghế theo thiết kế

    Doanh thu (đồng)

    Các tuyến đường từ 300km trở lên

    Các tuyến đường dưới 300km

     

    Các tuyến đường từ 300km trở lên

    Các tuyến đường dưới 300km

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    <=20

    15.202.800

    14.000.000

    36

    28.717.200

    25.845.600

    21

    16.047.600

    14.442.000

    37

    29.560.800

    26.605.200

    22

    16.892.400

    15.202.800

    38

    30.405.600

    27.364.800

    23

    17.736.000

    15.962.400

    39

    31.250.400

    28.125.600

    24

    18.580.800

    16.723.200

    40

    32.095.200

    28.885.200

    25

    19.425.600

    17.482.800

    41

    32.940.000

    29.646.000

    26

    20.270.400

    18.243.600

    42

    33.784.800

    30.405.600

    27

    21.115.200

    19.003.200

    43

    34.629.600

    31.166.400

    28

    21.960.000

    19.764.000

    44

    35.473.200

    31.926.000

    29

    22.804.800

    20.523.600

    45

    36.318.000

    32.686.800

    30

    23.648.400

    21.284.400

    46

    37.162.800

    33.446.400

    31

    24.493.200

    22.044.000

    47

    38.007.600

    34.207.200

    32

    25.338.000

    22.804.800

    48

    38.852.400

    34.966.800

    33

    26.182.800

    23.564.400

    49

    39.697.200

    35.727.600

    34

    27.027.600

    24.325.200

    =>50

    40.542.000

    36.487.200

    35

    27.872.400

    25.084.800

     

     

     

    - Riêng đối với xe chất lượng cao giường nằm áp dụng mức doanh thu 1.800.000 đồng/giường/tháng tùy theo số giường thiết kế.

    b. Tuyến nội tỉnh

    - Các phương tiện vận tải hành khách nội tỉnh bao gồm: Phương tiện vận tải bằng đường bộ, đường thủy và các phương tiện vận tải hành khách liên tỉnh hoạt động theo các tuyến cố định tại các huyện giáp ranh giữa các tỉnh.

    Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quy định cụ thể các tuyến vận tải hành khách cố định tại các huyện giáp ranh giữa các tỉnh để thống nhất áp dụng và báo cáo UBND tỉnh.

    - Mức doanh thu tối thiểu đối với hoạt động vận tải hành khách nội tỉnh được áp dụng mức doanh thu do cơ quan thuế điều tra, xác định.

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

    UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên chỉ đạo thực hiện công tác phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngành, các cấp ở địa phương trong việc rà soát, thống kê số lượng đầu xe của các hộ gia đình, cá nhân thường trú trên địa bàn có hoạt động kinh doanh vận tải nhằm phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn thuế nhà nước theo quy định.

    Điều 5. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh

    1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và chính quyền các cấp nắm chắc các tổ chức và cá nhân có hành nghề kinh doanh vận tải trên địa bàn để đưa vào diện quản lý thu thuế. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế, các hành vi vi phạm và chế tài xử lý các hành vi vi phạm về thuế để các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hiểu và tự giác chấp hành. Phát hiện và xử lý nghiêm những đối tượng không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn lậu thuế.

    2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng và đề xuất cho UBND tỉnh các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động vận tải thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó tập trung đối với các chủ phương tiện, các cơ sở kinh doanh tham gia vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị), không chuyển quyền sở hữu phương tiện theo quy định để trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở pháp lý cho các ngành, các cấp thực hiện.

    3. Chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn rà soát nắm chắc danh sách các chủ phương tiện vận tải trên địa bàn nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định đối với những chủ phương tiện thực tế có kinh doanh nhưng không đăng ký thuế, không kê khai, nộp thuế.

    4. Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động vận tải ngoài quốc doanh, tổng hợp và đề xuất kiến nghị trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi mức doanh thu tối thiểu và các quy định quản lý cho phù hợp với thực tế và đúng quy định của pháp luật thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan.

    Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải

    1. Chỉ đạo các Trạm đăng kiểm trên địa bàn phối hợp tốt với cơ quan thuế trong việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với chủ phương tiện chưa chấp hành nghĩa vụ thuế khi có đề nghị của cơ quan thuế.

    2. Cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác quản lý phương tiện vận tải như: tên, địa chỉ, loại phương tiện, biển số kiểm soát... của tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải đã đăng kiểm để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng nộp thuế.

    Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính

    Phối hợp với cơ quan thuế trong việc giám sát, kiểm tra việc xây dựng và đăng ký giá cước vận tải của các cơ sở kinh doanh vận tải.

    Điều 8. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Phối hợp với cơ quan thuế trong việc cung cấp các thông tin có liên quan đến hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp như: danh mục tài sản cố định là phương tiện vận tải đã đăng ký vốn và một số tài liệu khác có liên quan đến việc cấp mới, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    Điều 9. Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh

    1. Tuyên truyền, giải thích, đôn đốc các Hợp tác xã vận tải nghiêm túc thực hiện Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh ban hành kèm theo Quyết định này.

    2. Phối hợp với các sở, ngành chức năng và các địa phương trong công tác quản lý các Hợp tác xã vận tải.

    Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương

    1. Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với cơ quan thuế và các sở, ngành chức năng trong công tác rà soát, kiểm tra và xử lý các trường hợp kinh doanh vận tải không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    2. Phối hợp với các sở, ngành chức năng trong việc kiểm tra thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước của các cơ sở kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành.

    Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân kinh doanh vận tải

    1. Chấp hành nghiêm túc Luật Quản lý thuế và các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định của pháp luật.

    2. Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các chủ phương tiện thuộc phạm vi quản lý, điều hành của tổ chức mình.

    3. Thực hiện nghiêm túc việc đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các chính sách thuế có liên quan.

    4. Khi phát sinh trường hợp mua, bán phương tiện vận tải phải làm đầy đủ thủ tục sang tên trước bạ theo quy định. Nghiêm cấm các cá nhân lợi dụng giấy tờ của tổ chức bán phương tiện vận tải để kinh doanh trốn thuế.

    5. Lưu giữ đầy đủ các Hợp đồng vận tải và các giấy tờ khác có liên quan đến hoạt động vận tải; đồng thời có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động của phương tiện cho cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật khác có liên quan.

    Điều 12. Tổ chức thực hiện

    Cục trưởng Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy định này, tổng hợp báo cáo những vướng mắc phát sinh và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quản lý thu thuế hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh tỉnh Bình Định

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
    Số hiệu:09/2013/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/05/2013
    Hiệu lực:23/05/2013
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Hữu Lộc
    Ngày hết hiệu lực:10/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X