hieuluat

Quyết định 103/2004/QĐ-BTC quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:06 - 1/2005
    Số hiệu:103/2004/QĐ-BTCNgày đăng công báo:06/01/2005
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
    Ngày ban hành:28/12/2004Hết hiệu lực:30/12/2016
    Áp dụng:21/01/2005Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
  • QUYếT ĐịNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 103/2004/QĐ-BTC
    NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
    QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ PHẨM

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

    Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;

    Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số 8797/YT-KH-TC ngày 17/11/2004);

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm.

     

    Điều 2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất, kinh doanh nguyên liệu làm thuốc, mẫu thuốc, thuốc để phòng và chữa bệnh cho nhân dân, mỹ phẩm, khi được các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm thì phải nộp phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này.

     

    Điều 3.

    1. Cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

    2. Phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

    a) Cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí để trang trải chi phí cho việc kiểm nghiệm và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:

    - Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, tiền làm thêm giờ theo chế độ hiện hành;

    - Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, vệ sinh môi trường (bao gồm cả vệ sinh công nghiệp), công tác phí, công vụ phí, hội nghị phí, quần áo, giầy, dép, mũ bảo hộ lao động cho người lao động... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

    - Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;

    - Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, hoá chất, phụ tùng thay thế, các thiết bị quản lý phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;

    - Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế và thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động kiểm nghiệm và thu phí;

    - Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc kiểm nghiệm và thu phí;

    - Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

    Toàn bộ số tiền phí được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, cơ quan thu phải cân đối vào kế hoạch tài chính năm. Quá trình quản lý phải sử dụng đúng nội dung chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hoá đơn hợp pháp theo quy định. Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được trích thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

    b) Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm a, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    c) Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu - chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi cơ quan Tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

     

    Điều 4.

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Thông tư sau:

    a) Thông tư số 17-TT/LB ngày 07/3/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế;

    b) Thông tư số 32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính – Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 17 TT/LB ngày 07/3/1995 về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.

    2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

    3. Những quy định về phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm đã ban hành mà trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

    4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

     


    BIỂU MỨC THU PHÍ KIỂM NGHIỆM
    THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ PHẨM

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2004/TT-BTC ngày 28/12/2004
    của Bộ trưởng Bộ Tài chính
    )

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Mức thu (1000 đồng)

    Mẫu gửi tới kiểm nghiệm

    Mẫu thẩm định tiêu chuẩn

    1

    Kiểm tra khi giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả

    20

    40

    2

    Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói, nhãn…)

    20

    40

     

    - Kích thước, cảm quan, mùi, màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu)

    20

    40

    3

    Thử vật lý đối với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc:

     

     

     

    - Thể tích

    20

    40

     

    - Độ lắng cặn

    30

    60

     

    - Cắn sau khi bay hơi

    200

    400

     

    - Soi độ trong thuốc tiêm

    60

    120

     

    - Đếm, đo kích thước tiểu phân bằng máy đếm tiểu phân

    200

    400

     

    - Soi độ trong thuốc nước

    30

    60

     

    - Độ trong, độ đục, màu sắc của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu)

    60

    120

    4

    Thử thuốc viên, thuốc cốm, thuốc bột …:

     

     

     

    - Chênh lệch khối lượng thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang)

    30

    60

     

    - Chênh lệch khối lượng thuốc viên nang, thuốc tiêm bột

    60

    120

     

    - Thử tính tan của thuốc, phân tán của thuốc cốm

    20

    40

     

    - Đo độ dày, đường kính, độ mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu)

    20

    40

     

    - Độ tan rã thuốc viên nén, viên nang

    40

    80

     

    - Độ tan rã viên bao tan trong ruột

    80

    160

     

    - Độ tan rã thuốc viên đạn, thuốc trứng, viên đặt

    60

    120

     

    - Độ mịn

    40

    80

     

    - Độ hoà tan bằng phương pháp đo quang phải qua xử lý

    500

    1000

     

    - Độ hoà tan bằng phương pháp đo quang tính theo E1%

    300

    600

     

    - Độ hoà tan bằng phương pháp đo quang tính theo chuẩn

    400

    800

     

    - Độ hoà tan của viên giải phóng hoạt chất chậm

    Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hoà tan tương ứng

     

    - Độ hoà tan bằng phương pháp HPLC trực tiếp

    500

    1000

     

    - Độ hoà tan bằng phương pháp HPLC phải qua xử lý

    700

    1400

     

    Độ đồng đều hàm lượng

    Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng

    5

    Thuốc mỡ:

     

     

     

    - Độ đồng đều khối lượng

    60

    120

     

    - Độ đồng nhất

    40

    80

     

    - Đo kích thước tiểu phân thuốc mỡ tra mắt

    60

    120

     

    - Các phần tử kim loại trong thuốc mỡ tra mắt

    100

    200

    6

    Định tính:

     

     

     

    - Đơn giản, mỗi phản ứng

    20

    40

     

    - Phức tạp

    100

    200

     

    - Phương pháp quang phổ tử ngoại

    100

    200

     

    - Phương pháp quang phổ hồng ngoại

    200

    400

     

    - Soi bột kép

    100

    200

     

    - Vi phẫu

    200

    400

     

    - Soi bột dược liệu

    80

    160

     

    - Các phương pháp sắc ký

    Tính bằng 50% các phép thử định lượng tương ứng

    7

    Thử tinh khiết, thử tạp chất:

     

     

     

    - Mỗi ion đơn giản

    40

    80

     

    - Chất hữu cơ

    40

    80

     

    - Kim loại nặng (mỗi ion), Asen không phải xử lý

    60

    120

     

    - Kim loại nặng (mỗi ion), Asen phải qua xử lý

    100

    200

     

    - Xác định aldehyd trong tinh dầu

    100

    200

     

    - Tìm đường tráo nhân tạo trong mật ong

    100

    200

     

    - Tạp chất trong dược liệu

    20

    40

     

    - Độ vụn nát của dược liệu

    40

    80

     

    - Xác định tạp chất bằng các phương pháp sắc ký

    Tính bằng các phép thử định lượng tương ứng

     

    - Tìm nguyên tố độc, kim loại nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (tính cho mỗi nguyên tố)

    600

    1600

    8

    Xác định hàm lượng nước, mất khối lượng do làm khô

     

     

     

    - Phương pháp sấy

    120

    240

     

    - Phương pháp sấy chân không

    180

    360

     

    - Phương pháp Karlfischer

    300

    600

     

    - Phương pháp cất dung môi

    80

    160

    9

    Cắn tro:

     

     

     

    - Tro toàn phần

    200

    400

     

    - Tro sulfat

    240

    480

     

    - Tro không tan trong acid

    200

    400

     

    - Tro tan trong nước

    300

    600

    10

    Các chỉ số:

     

     

     

    - Chỉ số acid

    140

    280

     

    - Chỉ số xà phòng hoá

    180

    360

     

    - Chỉ số Acetyl

    200

    400

     

    - Chỉ số khúc xạ

    100

    200

     

    - Chỉ số Iod

    180

    360

     

    - Chất không xà phòng hoá

    200

    400

     

    - Chỉ số Hydroxyl

    200

    400

     

    - Chỉ số Peroxyd

    100

    200

     

    - Chỉ số trương nở

    60

    120

    11

    Điểm chảy và điểm nhỏ giọt:

     

     

     

    - Của chất biết trước

    40

    80

     

    - Của chất chưa biết

    80

    160

     

    - Của cao xoa

    40

    80

    12

    Độ đông đặc

    40

    80

    13

    Độ sôi

     

     

     

    - Đơn giản bằng mao quản

    40

    80

     

    - Phức tạp có cất

    100

    200

    14

    Thăng hoa

    40

    80

    15

    Đo tỷ trọng:

     

     

     

    - Bằng tỷ trọng kế

    30

    60

     

    - Bằng cân thuỷ tĩnh

    50

    100

     

    - Bằng Picnomet

    80

    160

    16

    Đo độ nhớt:

     

     

     

    - Bằng máy Hoppler hay Ostwald

    200

    400

     

    - Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu

    300

    600

     

    - Bằng thiết bị đo độ nhớt dải rộng, phải chuẩn bị mẫu

    400

    800

    17

    Năng suất quay cực:

    50

    100

    18

    Độ hạ băng điểm:

    80

    160

    19

    Đo pH:

     

     

     

    - Trực tiếp

    40

    80

     

    - Qua xử lý

    60

    120

    20

    Đo độ cồn

     

     

     

    - Đơn giản

    40

    80

     

    - Phức tạp

    100

    200

    21

    Các phép thử sinh vật và vi sinh vật:

     

     

     

    + Chất gây sốt

    300

    600

     

    + Thử nội độc tố vi khuẩn

    1200

    2400

     

    + Thử độc tính cấp

    2000

    4000

     

    + Thử độc tính bất thường

    200

    400

     

    + Thử độ kích ứng da

    300

    600

     

    + Chất hạ áp

    400

    800

     

    + Thử vô khuẩn bằng phương pháp màng lọc

    500

    1000

     

    + Thử vô khuẩn bằng phương pháp cấy trực tiếp

    300

    600

     

    + Phân lập và định danh vi khuẩn: tính mỗi chỉ tiêu

    100

    200

     

    Làm kháng sinh đồ

    280

    560

     

    + Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý đơn giản)

    240

    480

     

    + Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp)

    320

    640

     

    + Định lượng kháng sinh (nguyên liệu)

    400

    800

     

    + Định lượng kháng sinh (thành phẩm) không qua xử lý

    500

    1000

     

    + Định lượng kháng sinh (thành phẩm) phải qua xử lý

    600

    1200

     

    + Định lượng Vitamin B12 bằng phương pháp vi sinh

    800

    1600

    22

    Định lượng:

     

     

     

    1. Phương pháp thể tích:

     

     

     

    - Phương pháp chuẩn độ acid kiềm

    160

    320

     

    - Phương pháp thể tích phải qua xử lý

    260

    520

     

    - Nitrit

    220

    440

     

    - Định lượng penicilin

    300

    600

     

    - Đo bạc

    200

    400

     

    - Complexon

    200

    400

     

    - Chuẩn độ môi trường khan trực tiếp

    240

    480

     

    - Chuẩn độ môi trường khan phải qua xử lý

    300

    600

     

    - Chuẩn độ đo thế, đo ampe (tính cho mỗi phương pháp)

    400

    800

     

    2. Phương pháp cân

    240

    480

     

    3. Phương pháp vật lý

     

     

     

    - Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo E1%

    200

    400

     

    - Phương pháp đo quang trực tiếp, tính theo chuẩn

    300

    600

     

    - Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo chuẩn

    400

    800

     

    - Phương pháp đo quang phải qua chiết tách, tính theo E1%

    300

    600

     

    - Sắc ký lớp mỏng (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

    200

    400

     

    - Sắc ký lớp mỏng cạo vết chiết đo quang

    500

    1000

     

    - Sắc ký trên giấy (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

    150

    300

     

    - Sắc ký trên cột

    140

    280

     

    - Định lượng mật độ kế trên sắc ký đồ lớp mỏng:

     

     

     

    + 2 vết - 4 vết

    200

    400

     

    + Từ 4 vết trở lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm

    24

    48

     

    - Phương pháp sắc ký trao đổi ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo)

    120

    240

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp sắc ký khí trực tiếp

    500

    1000

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý

    600

    1200

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) trực tiếp

    500

    1000

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý

    600

    1200

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ

    1000

    2000

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Định lượng acid amin

    600

    1200

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

     

    - Định lượng bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại

    600

    1200

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Định lượng bằng phương pháp điện di mao quản

    600

    1200

    Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

     

    - Phương pháp quang phổ huỳnh quang

    200

    400

     

    4. Định lượng những đối tượng đặc biệt

     

     

     

    - Định lượng nitơ toàn phần trực tiếp

    240

    480

     

    - Định lượng nitơ toàn phần phải qua xử lý

    300

    600

     

    - Định lượng Rutin trong dược liệu

    500

    1000

     

    - Định lượng Menthol toàn phần trong tinh dầu bạc hà

    200

    400

     

    - Định lượng Methyl salicylat bằng phương pháp đo Iod

    300

    600

     

    - Định lượng tinh dầu trong cao xoa bằng bình Cassia

    300

    600

     

    - Định lượng tinh dầu trong dược liệu

    120

    240

     

    - Ơgennol

    300

    600

     

    - Xineol

    300

    600

     

    - Aldehydcinnamic

    300

    600

     

    - Ascaridol

    480

    960

     

    - Long não

    360

    720

     

    - Tanin

    200

    400

     

    - Caroten trong dầu gấc

    700

    1400

     

    - Vitamin A trong dầu cá

    400

    800

     

    - Chất chiết được trong dược liệu

    400

    800

     

    - Các hoạt chất khác trong dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid...)

    Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng

     

    - Dầu béo

    600

    1200

     

    - Iốt trong dược liệu

    800

    1600

     

    - Định lượng tinh dầu tràm

    300

    600

     

    - Đường trong mật ong theo phương pháp Caussbonan

    300

    600

     

    - Serratiopeptidase

    400

    800

     

    - Protease

    400

    800

     

    - Papain

    400

    800

     

    - Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo quang

    300

    600

     

    - Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo thế

    400

    800

     

    - Beta-Amylase

    300

    600

     

    - Alpha-Amylase

    300

    600

     

    - Cellulase

    400

    800

     

    - Lipase

    400

    800

     

    - Streptokinase

    600

    1200

     

    - Heparine

    460

    920

     

    - Oxytoxine

    500

    1000

     

    - Insuline

    1500

    3000

    23

    Vỏ nang rỗng:

     

     

     

    - Độ dòn

    100

    200

     

    - Điểm đông gelatin

    200

    400

     

    - Các chỉ tiêu khác

    áp dụng như thuốc

    24

    Bộ dây truyền dịch:

     

     

     

    - Cảm quan

    40

    80

     

    - Độ trong suốt

    40

    80

     

    - Độ kín, độ bền chịu lực

    100

    200

     

    - Độ kéo dãn

    40

    80

     

    - Tính chịu nóng lạnh

    100

    200

     

    - Phần tử lạ

    100

    200

     

    - Tốc độ dòng chảy

    100

    200

     

    - Chiết dung dịch thử

    100

    200

     

    - Các thử nghiệm hóa lý khác

    áp dụng như thuốc

    25

    Đồ đựng dùng trong y tế, găng tay cao su

     

     

     

    - Độ kín

    60

    120

     

    - Độ gấp uốn

    40

    80

     

    - Độ trong của dung dịch chiết

    200

    400

     

    - Độ trong của đồ đựng

    60

    120

     

    - Độ truyền ánh sáng

    100

    200

     

    - Đồ đựng bằng kim loại dùng cho thuốc mỡ tra mắt

    300

    600

     

    - Độ ngấm hơi nước

    100

    200

     

    - Độ bền đối với nước của mặt trong đồ đựng

    300

    600

     

    - Các chỉ tiêu hóa lý, sinh học khác

    áp dụng như thuốc

     

    - Độ dày găng tay cao su

    50

    100

    26

    Thử nút cao su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm:

     

     

     

    - Độ bền

    200

    400

     

    - Độ kín

    140

    280

     

    - Kích thước

    40

    80

     

    - Các phép thử hoá lý, sinh học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu)

    100

    200

    27

    Mỹ phẩm:

     

     

     

    - Xác định thể trạng:

     

     

     

    + Quan sát trực tiếp

    20

    40

     

    + Phương pháp sấy

    120

    240

     

    - Xác định mầu sắc

    20

    40

     

    - Xác định mùi

    20

    40

     

    - Xác định độ mịn:

     

     

     

    + Cảm giác trực tiếp

    20

    40

     

    + Phương pháp rây

    120

    240

     

    - Xác định khối lượng, thể tích cân, đong

    30

    60

     

    - Xác định độ cứng bằng phương tiện dụng cụ

    60

    120

     

    - Xác định pH

    60

    120

     

    - Kiểm tra độ ổn định ở nhiêt độ 40o-50o C

    120

    240

     

    - Xác định nước, chất bay hơi

    120

    240

     

    - Xác định lượng mất sau khi nung

    180

    360

     

    - Xác định hàm lượng chì:

     

     

     

    + Phương pháp đơn giản

    70

    140

     

    + Phương pháp sấy nung

    160

    320

     

    - Xác định hàm lượng Asen:

     

     

     

    + Phương pháp đơn giản

    70

    140

     

    + Phương pháp sấy nung

    200

    400

     

    - Xác định thể tích cột bọt

    75

    150

     

    - Xác định độ ổn định cột bọt

    20

    40

     

    - Xác định thể tích ban đầu cột bọt

    150

    300

     

    - Xác định hàm lượng chất không tan trong nước

    240

    480

     

    - Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt dạng anion, DBSA

    340

    680

     

    - Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt

     

     

     

    + Chất tan trong cồn

    240

    480

     

    + Natri carbonat

    200

    400

     

    + Muối clorid

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng photpho oxyd phương pháp khối lượng hoặc phương pháp thể tích

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng Calci carbonat và Natri carbonat

    150

    300

     

    - Xác định hàm lượng Glycerin

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng acid béo

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng natri hydroxyd

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng Natrisilicat, ZnPTO

    240

    480

     

    - Xác định hàm lượng natri clorid

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng muối sulfat

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng Amoniac tự do

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng lưu huỳnh

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa và các chất béo chưa xà phòng hóa

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa

    200

    400

     

    - Xác định hàm lượng các chất béo chưa bị xà phòng hóa

    100

    200

     

    - Xác định nhiệt độ đông đặc của acid béo

    80

    160

     

    - Xác định chỉ số Iod

    200

    400

    28

    Phương pháp xử lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt

    400

    500

    29

    Kiểm nghiệm hoá pháp

     

     

    - Kiểm tra khi giao nhận mẫu, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan

    20

     

    - Các phương pháp định tính, định lượng để phân tích độc chất, hoá pháp

    Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm

     

    - Xử lý mẫu

    Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm

     

    - Mẫu khai quật từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm

    100

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 17/TT-LĐ của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế
    Ban hành: 07/03/1995 Hiệu lực: 07/03/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Thông tư liên tịch 32/1999/TTLT/BTC-BYT của Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 17-TT/LB ngày 7/3/95 về chế độ thu, nộp và quản lý phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế
    Ban hành: 25/03/1999 Hiệu lực: 09/04/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
    Ban hành: 24/07/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 35/2017/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc dùng cho người tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 05/10/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 2840/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
    Ban hành: 30/12/2016 Hiệu lực: 30/12/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    09
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 103/2004/QĐ-BTC quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:103/2004/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/12/2004
    Hiệu lực:21/01/2005
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:06/01/2005
    Số công báo:06 - 1/2005
    Người ký:Trương Chí Trung
    Ngày hết hiệu lực:30/12/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X