hieuluat

Quyết định 12/2007/QĐ-UBND mức thu, nộp, sử dụng phí hộ tịch tỉnh Lạng Sơn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phùng Thanh Kiểm
    Ngày ban hành:15/03/2007Hết hiệu lực:01/10/2017
    Áp dụng:25/03/2007Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LẠNG SƠN
    -------
    Số: 12/2007/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ---------
    Lạng Sơn, ngày 15 tháng 3 năm 2007
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
    ----------------------
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
     
    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
    Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
    Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
    Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
    Xét tờ trình số 235 TTr/STC-QLG&TS ngày 09/3/2007 của Sở Tài chính,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như biểu lệ phí kèm theo Quyết định này.
    - Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại các Biểu kèm theo Quyết định này đã bao gồm cả các chi phí về giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch theo quy định. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch qua đường Bưu điện, thì mức thu lệ phí hộ tịch chưa bao gồm cước phí bưu điện.
    Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký hộ tịch
    1. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký hộ tịch là người được Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
    2. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch:
    a) Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cư trú tại các xã thuộc khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II (việc xác định thôn, bản đặc biệt khó khăn và xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định công nhận của Uỷ ban Dân tộc).
    Trường hợp đăng ký kết hôn mà một trong hai bên nam, nữ thuộc đối tượng miễn lệ phí đăng ký kết hôn thì cũng được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.
    b) Miễn lệ phí đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trong từng thời kỳ).
    Việc miễn lệ phí đăng ký hộ tịch tại khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân xã.
    Điều 3. Đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ tịch là Sở Tư pháp (đối với việc thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp), Phòng Tư pháp (đối với việc thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố) và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
    Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch
    Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
    1. Cơ quan thu lệ phí đăng ký hộ tịch có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Pháp lệnh phí và lệ phí.
    Khi thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
    2. Cơ quan thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 50% (năm mươi phần trăm) số lệ phí thực thu được để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí theo các nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP).
    Tổng số lệ phí thực thu được sau khi trừ số lệ phí được trích để lại, số còn lại 50% (năm mươi phần trăm) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
    Điều 5. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo các quy định hiện hành.
    Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.
    Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đăng ký hộ tịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 7;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
    - TT Tỉnh uỷ;
    - TT HĐND tỉnh;
    - CT, PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - Công báo tỉnh;
    - PVP, Các phòng CV;
    - Lưu: VT (ĐT)
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Phùng Thanh Kiểm
     
     
    LỆ PHÍ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
    (Kèm theo Quyết định số 12 /2007/QĐ-UBND ngày 15 /3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
     
    + Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
     

    Số TT
    Nội dung thu lệ phí
    Mức thu
    1
    Đăng ký khai sinh
    - Đăng ký khai sinh
    4.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký khai sinh quá hạn
    5.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc sinh
    5.000 đồng/trường hợp
    2
    Đăng ký kết hôn
    - Đăng ký kết hôn
    15.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc kết hôn
    20.000 đồng/trường hợp
    3
    Đăng ký khai tử
    - Đăng ký khai tử
    4.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký khai tử quá hạn
    5.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc tử
    5.000 đồng/trường hợp
    4
    Đăng ký việc nuôi con nuôi
    - Đăng ký việc nuôi con nuôi
    15.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
    20.000 đồng/trường hợp
    5
    Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
    10.000 đồng/trường hợp
    6
    Đăng ký việc giám giám hộ
    - Đăng ký việc giám hộ
    5.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
    5.000 đồng/trường hợp
    7
    Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
    10.000 đồng/trường hợp
    8
    Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
    3.000 đồng/trường hợp
    9
    Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
    2.000 đồng/trường hợp
     
    + Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố:
     

    Số TT
    Nội dung thu lệ phí
    Mức thu
    1
    Cấp lại bản chính giấy khai sinh
    10.000 đồng/trường hợp
    2
    Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
    3.000 đồng/01 bản sao
    3
    Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
    25.000 đồng/trường hợp
     
    + Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân tỉnh:
     

    Số TT
    Nội dung thu lệ phí
    Mức thu
    1
    Đăng ký khai sinh
    - Đăng ký khai sinh
    40.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc sinh
    50.000 đồng/trường hợp
    2
    Đăng ký kết hôn
    - Đăng ký kết hôn
    1.000.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc kết hôn
    1.000.000 đồng/trường hợp
    3
    Đăng ký khai tử
    - Đăng ký khai tử
    40.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc tử
    50.000 đồng/trường hợp
    4
    Đăng ký việc nuôi con nuôi
    - Đăng ký việc nuôi con nuôi
    2.000.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
    2.000.000 đồng/trường hợp
    5
    Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
    1.000.000 đồng/trường hợp
    6
    Đăng ký việc giám hộ
    - Đăng ký việc giám hộ
    50.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
    50.000 đồng/trường hợp
    7
    Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
    50.000 đồng/trường hợp
    8
    Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
    50.000 đồng/trường hợp
    9
    Cấp lại bản chính giấy khai sinh
    50.000 đồng/trường hợp
    10
    Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
    5.000 đồng/01 bản sao
    11
    Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
    10.000 đồng/trường hợp
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X