hieuluat

Quyết định 12/2013/QĐ-UBND mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Ngọc Long
    Ngày ban hành:20/06/2013Hết hiệu lực:01/09/2016
    Áp dụng:01/07/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BANNHÂNDÂN
    TỈNHTHÁINGUYÊN

    -------------
    Số: 12/2013/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------
    Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2013
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
    -------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
    Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
    Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
    Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
    Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
    Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 6 về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 975/Tr-STC ngày 16/05/2013,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều1.Quyđịnhmcthu,chếđthu,nộp,qunlývàsdngphíbảovmôi trưngđivớikhaithác khoáng sntrênđịa bàntnhThái Nguyên.
    1.Mc thuphíbảovmôi trưngđivi khaithác khoángsn:
    Đơnvị tính:Đng

    SốTT
    Loikhngsản
    Đơn vị tính
    Mức Thu
    I
    Qungkhngsnkimloi
    1
    Qungsắt
    Tấn
    45.000
    2
    Qungmăng-gan
    Tấn
    35.000
    3
    Qungti-tan(titan)
    Tấn
    60.000
    4
    QungVàng
    Tấn
    - Vànggc
    Tấn
    250.000
    - Vàngsa khoáng
    Tấn
    180.000
    5
    Qungđấthiếm
    Tấn
    50.000
    6
    Qung bchkim
    Tấn
    250.000
    7
    Qung bạc, Qungthiếc
    Tấn
    180.000
    8
    Qungn-phờ-ram(wolfram), Qunng-ti- moan(antimoan)
    Tấn
    40.000
    9
    Qungc, Qungkm
    Tấn
    180.000
    10
    Qungnhôm,Qung -xít(bouxite)
    Tấn
    40.000
    11
    Qungđồng, Qungni-ken(niken)
    Tấn
    50.000
    12
    Qungcromit
    Tấn
    50.000
    13
    Qungcô-ban(coban), Qungmô-lip-đen (molipden), Qungthyngân, Qungma-nhê (magie), Qungva-na-đi(vanadi)
    Tấn
    250.000
    14
    Qungkhoángsnkimloạikhác
    Tấn
    25.000
    II
    Khoángsn khôngkimloi
    1
    Đá plát,làmmngh(granit,gabro,đáhoa...)
    m3
    50.000
    2
    Đá Block
    m3
    70.000
    3
    Qungđá quý:Kimcương,ru-bi(rubi);Sa-phia (sapphire):E-mô-rt(emerald):A-lếch-xan-đờ- rít(alexandrite):Ô-pan(opan)quýmàu đen;A- dít;Rô-đô-lít(rodolite):Py-rp(pyrope);Bê-rin (berin):S-pi-nen(spinen);Tô-paz (topaz), thchanhtinhthmàutímxanh,vànglc,da cam;Cờ-ri-ô-lít(cryolite);Ô-pan(opan)quý màu trng,đla;Phen-s-phát(fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít(nefrite)
    Tấn
    70.000
    4
    Sỏi,cuội, sạn
    m3
    4.000
    5
    Đá làmvật liuxâydngthôngthưng
    Tấn
    2.000
    6
    Các loạiđákhác (đá làmximăng,khoángcht côngnghip...)
    Tấn
    2.000
    7
    Cátvàng
    m3
    3.000
    8
    Cátlàmthủytinh
    m3
    6.000
    9
    Các loạicátkhác
    m3
    3.000
    10
    Đấtkhaithác đsanlp,xâydựngcông trình
    m3
    1.000
    11
    Đất sét,đtlàmgạch,ngói
    m3
    1.500
    12
    Đất làmthchcao
    m3
    2.000
    13
    Đất làmCao lanh
    m3
    5.000
    14
    Các loạiđtkhác
    m3
    1.500
    15
    Gờ-ra-t(granite)
    Tấn
    25.000
    16
    Sétchu la
    Tấn
    25.000
    17
    Đô-lô-mít(dolomite),quc-zít(quartzite)
    Tấn
    25.000
    18
    Mi-ca (mica), thchanhkthut
    Tấn
    25.000
    19
    Pi-rít(pirite), phốt-pho-rít(phosphorite)
    Tấn
    25.000
    20
    ớc khoángthiênnhiên
    m3
    2.500
    21
    A-pa-t(apatit),séc-păng-tin(secpentin)
    Tấn
    4.000
    22
    Thanan-tra-xít(antraxit) hầmlò
    Tấn
    8.000
    23
    Thanan-tra-xít(antraxit) lthiên
    Tấn
    8.000
    24
    Thannâu, thanm
    Tấn
    8.000
    25
    Thankhác
    Tấn
    8.000
    26
    Khoáng snkhôngkimloạikhác
    Tấn
    25.000
     
    - Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng với mức thu quy định tại điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
    2.Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là: khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
    3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái nguyên được quy định tại điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
    4.Quản lý và sử dụng phí: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo các nội dung cụ thể sau đây:
    a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
    b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
    c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
    Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên tổ chức thực hiện thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
    Thời gian thực hiện mức thu phí trên: Từ ngày 01/7/2013.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 20/12/2011 về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
     

     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Dương Ngọc Long
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 12/2013/QĐ-UBND mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản tỉnh Thái Nguyên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
    Số hiệu:12/2013/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:20/06/2013
    Hiệu lực:01/07/2013
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Dương Ngọc Long
    Ngày hết hiệu lực:01/09/2016
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X