hieuluat

Quyết định 164/2000/QĐ-BTC Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:164/2000/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:10/10/2000Hết hiệu lực:30/09/2004
    Áp dụng:20/10/2000Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 164/2000/QĐ-BTC
    NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
    CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ
    NHẬP KHẨU VÀ BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ NHẬP KHẨU ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
    NHẬP KHẨU

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

    Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1: Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.

     

    Điều 2: Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng cùng chủng loại.

     

    Điều 3: Tổng cục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thực tế trên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điều chỉnh tăng (hoặc giảm) không quá 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xem xét điều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thực hiện có phát sinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

    Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

     

    Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2000 và thay thế các Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/07/1999 và các Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định này. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.


    DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG
    NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

    Ban hành kèm theo Quyết định số 164 /2000/QĐ-BTC
    ngày 10/10 /2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

     

    1- Đồ uống các loại (bao gồm các mặt hàng thuộc Chương 22 của Biểu thuế thuế nhập khẩu hiện hành).

    2- Lốp, Săm, Yếm các loại (dùng cho xe ô tô, xe máy, xe đạp)

    3- Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh (bệ xí, bệ tiểu, chậu rửa, bồn tắm)

    4- Kính phẳng, trắng, màu, gương, kính phản quang; Phích nước (loại không dùng điện), ruột phích

    5- Động cơ, máy nổ (trừ các loại động cơ dùng cho xe ô tô, xe máy và các loại xe chuyên dụng như xe ủi, xe cẩu...)

    6- Quạt điện (trừ quạt công nghiệp thuộc mã số 84145900)

    7- Xe máy

     

     


    BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC
    CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH
    THUẾ NHẬP KHẨU

    Ban hành kèm theo Quyết định số 164 /2000/QĐ-BTC
    ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

     

     

    Tên hàng

    Đơn vị tính

    Giá tối

    thiểu

    (USD)

    1

    2

    3

     

     

     

    Nhóm 1: Đồ uống các loại

     

     

     

     

     

    1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 5%), đựng trong các bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì)

     

     

    lít

     

     

    0,80

    2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì.

     

    lít

     

    0,50

    3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

    lít

    0,70

    4. Bia các loại

    lít

    0,80

    5. Rượu vang (trừ rượu vang có ga) nồng độ đến 200, đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 5 lít/01 đơn vị bao bì):

     

     

    - SPY-WINE Cooler từ 50 đến 70

    lít

    1,00

    - Sangria OLE Cooler 70

    lít

    1,00

    - Arc Dargent (vin de tabl)

    lít

    1,50

    - Chateau laforge Bordeaux

    lít

    2,00

    - Deer valley

    lít

    2,00

    - Almaden

    lít

    2,00

    - Estate cellars

    lít

    2,00

    - René Barbier

    lít

    2,00

    - Le Mounant cotes bergerac

    lít

    1,50

    - Le Mounant cotes de duras

    lít

    1,50

    - Vindepay

    lít

    2,00

    - Kressmann Wine Tab

    lít

    1,50

    - Jean Fontenilles Bordeux

    lít

    1,50

    - Rosso Balestra

    lít

    1,50

    - Dolce Vita Bianco

    lít

    1,50

    - Dolce Vita Rosso

    lít

    1,50

    - Dolce Novelle

    lít

    1,50

    - Mediteo

    lít

    1,50

    - President Brut

    lít

    1,50

    - Cuveé Alexandre

    lít

    2,00

    - Chateau Saint Symphorien

    lít

    2,00

    - Chateau Golden Royal

    lít

    2,00

    - Chateau La Dame Blanche - Haut Medoc

    lít

    4,00

    - Chateau larose Trintaudon - Haut Medoc

    lít

    8,00

    - Chateau Houissant - ST Estephe

    lít

    6,50

    - Chateau Bonnet d’Armens - ST Emilion Grand Gru

    lít

    6,50

    - Chateau Martinens - Margaux

    lít

    9,00

    - Saint - Emilion B.P de Rothchind

    lít

    5,00

    - St Estephe Chateau Beau Site Haut Vignoble

    lít

    6,50

    - Sauternes Pavoid’or - Bordeaux

    lít

    6,50

    - Chassagne Montrachet - Lupe’ & Cholet

    lít

    6,00

    - Cotes de Nuit Villages- Bouchard Aine & Fils

    lít

    6,00

    - Aloxe - Corton Joseph Drouhin

    lít

    10,00

    - Chablis Ler Cru "Les Vaillons" Bouchard Aine & Fils

    lít

    7,00

    - Powilly Fuisse Georges Duboeut

    lít

    6,00

    - Sancerre "Les Fondettes" Sauvion

    lít

    5,50

    - Berri Estates

    lít

    12,00

    - Coonawarra Cabernet Sauvignon

    lít

    5,50

    - Limestone Ridge Shiraz Cabernet

    lít

    11,00

    - Pyrus Red Wine

    lít

    11,00

    - Rhymney Sauvignon Blanc

    lít

    4,50

    - Chalambar Shiraz

    lít

    4,50

    - Rượu vang loại khác:

    lít

    3,00

    6. Rượu vang có ga (trừ rượu Champagne):

    lít

    2,00

    7. Rượu Champagne:

     

     

    - Krug Grande Cuvee Champagne

    lít

    41,00

    - Charles Heidsieck Brut Champagne

    lít

    15,00

    - Charles Heidsieck Rose Champagne

    lít

    24,00

    - Moet Champagne

    lít

    10,00

    - Laurent Pierre Champagne

    lít

    10,00

    - Jacob’s Greek Champagne

    lít

    5,00

    - Piper Heidsieck Brut Champagne

    lít

    6,00

    - Rusian Champagne (Champagne Nga)

    lít

    2,00

    - Champagne Hungari sản xuất

    lít

    1,70

    - Rượu Champagne loại khác

    lít

    3,00

    8. Rượu mạnh (từ 400 trở lên) đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ:

     

     

    8.1 Cognac:

     

     

    8.1.1 Rượu Remy Martin:

     

     

    - Remy Martin VSOP

    lít

    12,00

    - Remy Martin de Club

    lít

    18,00

    - Remy Martin XO

    lít

    26,00

    - Remy Martin loại khác

    lít

    30,00

    8.1.2 Rượu Hennessy:

     

     

    - Hennessy VSOP

    lít

    13,00

    - Hennessy XO

    lít

    30,00

    - Hennessy loại khác

    lít

    30,00

    8.1.3 Rượu Martell:

     

     

    - Martell VS

    lít

    9,00

    - Martell VSOP

    lít

    11,00

    - Martell XO

    lít

    24,00

    - Martell Cordon black

    lít

    28,00

    - Martell Napoleon

    lít

    16,00

    - Martell loại khác

    lít

    30,00

    8.1.4 Rượu Otard:

     

     

    - Otard VSOP

    lít

    8,00

    - Otard Jade

    lít

    10,00

    - Otard Napoleon

    lít

    20,00

    - Otard Gold

    lít

    23,00

    - Otard XO

    lít

    30,00

    - Otard loại khác

    lít

    30,00

    8.1.5 Rượu Courvoisier:

     

     

    - Courvoisier VSOP

    lít

    3,00

    - Courvoisier XO

    lít

    15,00

    - Courvoisier loại khác

    lít

    30,00

    8.1.6 Rượu Camus:

     

     

    - Camus VSOP

    lít

    12,00

    - Camus XO

    lít

    30,00

    - Camus loại khác

    lít

    30,00

    8.1.7 Rượu Cognac loại khác

    lít

    20,00

    8.2 Rượu Whisky:

     

     

    8.2.1 Rượu Scotch Whisky:

     

     

    - BallantineÂs 17 years old.

    lít

    20,00

    - BallantineÂs 12 years old.

    lít

    8,00

    - BallantineÂs

    lít

    2,00

    - Royal Salute 21 years old

    lít

    41,00

    - BellÂs 12 years old.

    lít

    9,50

    - Dimple 15 year old.

    lít

    10,50

    - Dunhill Old Master

    lit

    20,00

    - Johnnie Walker black Label

    lít

    40,00

    - Johnnie Walker Gold Label

    lít

    12,00

    - Johnnie Walker Black Label

    lít

    7,00

    - Johnnie Walker Red Label

    lít

    4,50

    - Glenfiddich

    lít

    4,00

    - Scotch Grants

    lít

    3,00

    - Grants Old Parr

    lít

    7,00

    - Chivas Regal 12 years old

    lít

    9,50

    - Chivas Regal 21 years old

    lít

    25,00

    - Robbie Dhu

    lít

    4,00

    - Balvenie

    lít

    4,00

    - Label 5

    lít

    4,00

    - Cluny Blended

    lít

    4,00

    - Spey Royal

    lít

    2,00

    - Dewar’ White Label

    lít

    2,00

    - Clan Campbell

    lít

    3,50

    - Rượu Scotch Whisky loại khác

    lít

    8,00

    8.2.2 Rượu Whisky khác:

     

     

    - Whisky Old Suntory

    lít

    6,00

    - Passport Whisky

    lít

    5,00

    - Supper Nikka Whisky

    lít

    9,50

    - Windsor Premier Whisky

    lít

    4,00

    - Clan McGregor Whisky

    lít

    3,50

    - Black Cat, Whisky

    lít

    2,00

    - Blended Whisky

    lít

    2,50

    - White castle 5 yrs.old whisky

    lít

    2,00

    - Napoleon Brandy

    lít

    2,50

    - Whisky Wild Turkey

    lít

    4,50

    - Jameson Irish Whisky

    lít

    4,00

    - Loại khác

    lít

    6,00

     

     

     

    8.3 Rượu Gin:

     

     

    - GordonÂs Gin

    lít

    4,00

    - Beefeeter Gin

    lít

    4,00

    - GilbeyÂs Gin

    lít

    3,50

    - Lichfield Gin

    lít

    3,00

    * Rượu Gin khác

    lít

    4,00

    8.4 Rượu Vodka:

     

     

    - Absolut Vodka

    lít

    3,00

    - Absolut Citron (citrus) Vodka

    lít

    4,00

    - Biston Cream

    lít

    8,00

    - Smirnoff Red

    lít

    2,50

    - Smirnoff black

    lít

    3,00

    - Rusian Vodka (Vodka Nga sản xuất)

    lít

    1,50

    - Skyy Vodka

    lít

    1,50

    - Vodka khác

    lít

    5,00

    8.5 Các loại rượu mạnh (từ 400 trở lên) khác :

     

     

    - Chabot XO

    lít

    18,00

    - Loại khác

    lít

    8,00

    9. Rượu Rum:

     

     

    - Havana Club Silver Dry

    lít

    2,00

    - Havana Club 3 Anos

    lít

    3,00

    - Havana Club Anejo Reserva

    lít

    3,60

    - Sang Thip

    lít

    2,00

    - Maekhong

    lít

    2,00

    - Rum Bacardi

    lít

    2,00

    - Rum Chauvet Cachet Rouge

    lít

    2,00

    - Rượu Rum khác

    lít

    4,00

    10. Rượu trắng, rượu sâm... Hàn Quốc

     

     

    - Jinro Gold

    lít

    1,50

    - Jinro Mild Soju

    lít

    1,50

    - Rượu sâm hiệu Jinro Ginseng Ju ki

    lít

    6,50

    - Rượu sâm loại khác

    lít

    8,00

    - Loại khác

    lít

    7,00

    11. Các loại rượu khác:

     

     

    - Bols Liquor đến dưới 300

    lít

    2,50

    - Campari đến dưới 300

    lít

    2,50

    - Loại khác

    lít

    4,00

    * Rượu chưa đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại.

     

     

     

     

     

    Nhóm 2: Săm, lốp, yếm các loại

     

     

     

     

     

    A/ Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: (gồm 01 lốp, 01 săm, 01 yếm)

     

     

    Được quy định theo quy cách chuẩn ghi trên lốp bao gồm các chỉ số: kích thước mặt cắt của lốp (đường kính gót lốp); kích thước đường kính trong của lốp (đường kính mép tanh hay còn gọi là đường kính lắp vành); số lớp mành (bố) của lốp, được viết tắt là Pr (Ply Ratting)

     

     

    Hệ thống ký hiệu ghi trên lốp được phân biệt cho các loại lốp cụ thể như sau:

     

     

    * Lốp dùng cho xe con, xe du lịch, xe tải nhẹ, thường có dạng ký hiệu: 185/70 R 14 84 S 6Pr trong đó các chỉ số:

     

     

    + 185 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (185 mm)

     

     

    + 70 là chỉ số hình dáng lốp (%)

     

     

    + R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

     

     

    + 14 là đường kính trong của lốp (14 inch ); 1 inch = 25,4mm

     

     

    + 84 là chỉ số về tải trọng

     

     

    + S là chỉ tiêu tốc độ

     

     

    + 6Pr là số lớp mành quy chuẩn (6 lớp)

     

     

    * Lốp dùng cho các loại xe tải, thường có dạng ký hiệu: 12.00 - R 20 18 Pr, trong đó các chỉ số:

     

     

    + 12.00 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (12 inch)

     

     

    + R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

     

     

    + 20 là kích thước đường kính trong (20 inch)

     

     

    + 18 Pr là số lớp mành quy chuẩn (18 lớp)

     

     

    1/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong đến dưới 15 inch, có đến 6 lớp mành (6 Pr):

     

     

    * Loại có chiều rộng lốp đến dưới 120 mm.

    bộ

    12,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 120 mm đến dưới 150 mm.

    bộ

    20,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 150mm trở lên.

    bộ

    30,00

    * Loại có từ trên 6 lớp mành (6 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

     

     

    2/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 15 inch đến dưới 20 inch, có đến 8 lớp mành (8 Pr):

     

     

    * Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.

    bộ

    30,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 200 mm.

    bộ

    40,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 200mm trở lên.

    bộ

    50,00

    * Loại có từ trên 8 lớp mành (8 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

     

     

    3/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 20 inch đến dưới 24 inch, có đến 10 lớp mành (10 Pr):

     

     

    * Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm.

    bộ

    40,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 170mm đến dưới 250mm.

    bộ

    50,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.

    bộ

    100,00

    * Loại có từ trên 10 lớp mành (10 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.

     

     

    4/ Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 24 inch trở lên, có đến 12 lớp mành (12 Pr):

     

     

    * Loại có chiều rộng lốp đến dưới 250 mm.

    bộ

    150,00

    * Loại có chiều rộng lốp từ 250mm trở lên.

    bộ

    200,00

    * Loại có từ trên 12 lớp mành (12 Pr) trở lên thì tính tăng 10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt.

     

     

     

    5/ Loại lốp không dùng săm (Tube less) được tính bằng giá của bộ lốp săm yếm có cùng kích thước.

     

     

    6/ loại khác chưa được quy định ở trên.

    bộ

    40,00

    * Nếu không nhập theo bộ thì được tính như sau:

     

     

    - Lốp ô tô tính bằng 92% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm cùng loại

     

     

    - Săm ô tô tính bằng 7% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên

     

     

    - Yếm tính bằng 1% giá của cả bộ Lốp, Săm, Yếm của loại quy định giá nêu trên

    - Trường hợp nhập săm, yếm rời nhưng không xác định được bộ săm, lốp, yếm cùng loại để tính giá thì tính như sau:

    + Săm: 10 USD/chiếc

    + Yếm : 2 USD/ chiếc

     

     

    B/ Lốp xe máy :

     

     

    - 2.25-17

    chiếc

    5,00

    - 2.50-17

    chiếc

    6,00

    - 2.75-14

    chiếc

    6,00

    - 3.50-8

    chiếc

    7,00

    - 1.00-16

    chiếc

    21,00

    - 1.00-18

    chiếc

    23,00

    - Loại khác

    chiếc

    6,00

    C/ Săm xe máy

    chiếc

    1,00

    D/ Lốp xe đạp :

    chiếc

    2,00

    * Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp

     

     

     

     

     

    Nhóm 3: Gạch ốp, lát; thiết bị vệ sinh

     

     

     

     

     

    I/ Gạch các loại:

     

     

    1- Gạch lát nền chống trơn

    m2

    7,00

    2- Gạch nung tráng men (ceramic)

    m2

    6,00

    3- Gạch men kính (glass ceramic):

    m2

    9,00

    4- Gạch bột đá ép

    m2

    8,00

    5- Gạch thủy tinh

    m2

    28,00

    II/Thiết bị vệ sinh:

     

     

    1/ Bệ xí (bàn cầu) ( trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

     

     

    * Xí bệt, không bao gồm két nước:

    chiếc

    70,00

    * Xí xổm, không bao gồm két nước:

    chiếc

    10,00

    2/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men ( trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

     

    Chiếc

     

    16,00

    3/ Chậu rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc không có bộ phận xả nước (Xi - Phông):

     

    chiếc

     

    15,00

    4/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men, không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:

     

     

    * Loại không có chức năng tạo sóng, mát - xa

    chiếc

    50,00

    * Loại có chức năng tạo sóng, mát - xa

    chiếc

    700,00

    5/ Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với mục 4, loại tương ứng.

     

     

     

     

     

    Nhóm 4: Kính phẳng trắng, màu, gương; phích nước (loại không dùng điện)

     

     

    I/ Kính tấm trắng phẳng:

     

     

    * Loại dày đến 2,25 mm

    m2

    1,20

    * Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm

    -

    1,60

    * Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3,30 mm

    -

    2,20

    * Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm

    -

    3,00

    * Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm

    -

    3,50

    * Loại dày từ 4,80 mm đến 5,30 mm

    -

    4,00

    * Loại dày từ trên 5,30 mm đến 6,40 mm

    -

    4,50

    * Loại dày từ trên 6,40 mm đến 7,40 mm

    -

    5,00

    * Loại dày từ trên 7,40 mm đến 8,60 mm

    -

    6,00

    * Loại dày từ trên 8,60 mm đến 10,60 mm

    -

    7,00

    * Loại dày từ trên 10,60 mm đến 12,80 mm

    -

    8,50

    * Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên

    -

    10,00

     

     

     

    II/ Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 120% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày.

     

     

     

     

     

    III/Kính phản quang tính bằng 200% giá kính trắng phẳng có cùng độ dày

     

     

    IV/ Ruột phích:

     

     

    - Loại từ 1,5 lít trở xuống

    Chiếc

    1,00

    - Loại trên 1,5 lít

    Chiếc

    1,50

     

     

     

    V/phích nước:

     

     

    1/ Phích ấn (loại có pittông)

     

     

    + Loại từ 1 lít trở xuống

    Chiếc

    2,20

    + Loại trên 1 lít đến 1,5 lít

    Chiếc

    2,50

    + Loại trên 1,5 lít đến dưới 2,5 lít

    Chiếc

    5,00

    + Loại từ 2,5 lít trở lên

    Chiếc

    6,00

    2/ Phích thường:

     

     

    - Loại từ 1,5 lít trở xuống

    Chiếc

    2,00

    - Loại trên 1,5 lít

    Chiếc

    2,50

     

     

     

    Nhóm 5: Động cơ, máy nổ

     

     

     

     

     

    1/ Động cơ (máy nổ) chạy xăng:

     

     

    - Loại dưới 1,5 HP

    chiếc

    30,00

    - Loại 1,5HP

    chiếc

    60,00

    - Loại trên 1,5HP đến 3HP

    chiếc

    80,00

    - Loại trên 3HP đến 4HP

    chiếc

    100,00

    - Loại trên 4HP đến 5HP

    chiếc

    120,00

    - Loại trên 5HP đến 6HP

    chiếc

    140,00

    - Loại trên 6HP đến 8HP

    chiếc

    170,00

    - Loại trên 8HP đến 9HP

    chiếc

    200,00

    - Loại trên 9HP đến 10HP

    chiếc

    210,00

    - Loại trên 10HP đến 11HP

    chiếc

    240,00

    - Loại trên 11HP đến 13HP

    chiếc

    260,00

    - Loại trên 13HP đến 15HP

    chiếc

    300,00

    - Loại trên 15HP đến 20HP

    chiếc

    350,00

    - Loại trên 20HP đến 25HP

    chiếc

    400,00

    - Loại trên 25HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 25 HP

     

     

    2/ Động cơ (máy nổ) diezel:

     

     

    - Loại dưới 1 HP

    chiếc

    50,00

    - Loại từ 1HP đến dưới 3HP

    chiếc

    80,00

    - Loại từ 3HP đến dưới 4HP

    chiếc

    100,00

    - Loại từ 4HP đến dưới 6HP

    chiếc

    120,00

    - Loại từ 6HP đến dưới 8HP

    chiếc

    160,00

    - Loại từ 8HP đến dưới 10HP

    chiếc

    180,00

    - Loại từ 10HP đến dưới 15HP

    chiếc

    280,00

    - Loại từ 15HP đến dưới 20HP

    chiếc

    320,00

    - Loại từ 20HP đến dưới 25HP

    chiếc

    550,00

    - Loại từ 25HP đến dưới 30HP

    chiếc

    650,00

    - Loại từ 30HP đến dưới 40HP

    chiếc

    800,00

    - Loại từ 40HP đến dưới 50HP

    chiếc

    1.000,00

    - Loại từ 50HP đến 60HP

    chiếc

    1.200,00

    - Loại trên 60HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 60 HP

     

     

    - Trường hợp nhập khẩu máy công cụ có gắn kèm động cơ thì giá tính thuế nhập khẩu đối với máy công cụ được xác định không thấp hơn giá động cơ có cùng công suất với động cơ đi kèm được quy định trên đây

     

     

     

     

     

    Nhóm 6: Quạt điện

     

     

     

     

     

    1. Quạt điện dân dụng (thuộc nhóm mã số 84145100):

     

     

    * Quạt bàn:

     

     

    - Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

    chiếc

    28,00

    - Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

    chiếc

    39,00

    * Quạt cây:

     

     

    - Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

    chiếc

    42,00

    - Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

    chiếc

    53,00

    * Quạt treo tường:

     

     

    - Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

    chiếc

    25,00

    - Đường kính vòng quay cánh từ 400mm trở lên

    chiếc

    35,00

    * Quạt trần đường kính vòng quay cánh từ 1,2m đến 1,4m

    chiếc

    28,00

    * Quạt thông gió ( gắn tường, gắn trần ... ):

     

     

    - Đường kính vòng quay cánh dưới 250mm

    chiếc

    8,00

    - Đường kính vòng quay cánh từ 250mm đến dưới 350mm

    chiếc

    12,00

    - Đường kính vòng quay cánh từ 350mm trở lên

    chiếc

    17,00

    2. Quạt chắn gió phòng lạnh

    chiếc

    63,00

    3. Quạt hút khói, hút mùi:

     

     

    - Loại đơn ( một quạt )

    chiếc

    50,00

    - Loại đôi ( hai quạt )

    chiếc

    56,00

    4. Quạt khác (trừ quạt công nghiệp quy định tại mục riêng của nhóm mã số 84145900):

    chiếc

    14,00

     

     

     

    Nhóm 7: Xe máy

     

     

     

     

     

    I/ Xe máy hiệu Honda:

     

     

    * Loại C70 DD, DE, DG, DM, DN.

    chiếc

    700,00

    * Loại Dream (II), 100 loại cao.

    chiếc

    1.150,00

    * Loại Dream (II), 100 loại thấp.

    chiếc

    1.050,00

    * Loại Daelim, Citi 100.

    chiếc

    750,00

    * Loại CM 125

    chiếc

    2.900,00

    * Loại Lead 90

    chiếc

    1.700,00

    * Loại Jazz 50

    chiếc

    1.000,00

    * Loại Magma

    chiếc

    1.450,00

    * Loại Joker 50

    chiếc

    1.500,00

    * Loại Joker 90

    chiếc

    2.200,00

    * Loại NS 50F, NSR 50, NS 150

    chiếc

    2.200,00

    * Loại CD 50

    chiếc

    1.050,00

    * Loại CD 90

    chiếc

    1.300,00

    * Loại CD 125

    chiếc

    1.550,00

    * Loại CG 125

    chiếc

    1.500,00

    * Loại CB 125

    chiếc

    1.500,00

    * Loại CBT 125

    chiếc

    1.900,00

    * Loại CBX Custom 125

    chiếc

    2.500,00

    * Loại Custom 100

    chiếc

    1.050,00

    * Loại Wave 100; Wave 110

    chiếc

    1.050,00

    * Loại Honda GL Max 125.

    chiếc

    1.000,00

    * Loại GL Pro 125.

    chiếc

    1.250,00

    * Loại Honda Tact, DI0 50 cc

    chiếc

    600,00

    * Loại Astrea Star.

    chiếc

    900,00

    * Loại Astrea Grand 100.

    chiếc

    950,00

    * Loại Astrea Prima 100.

    chiếc

    850,00

    * Loại Win 100.

    chiếc

    1.000,00

    * Loại Nova 125 N không đề

    chiếc

    1.550,00

    * Loại Rebel 125 cc

    chiếc

    2.250,00

    * Loại Spacy 125 cc

    chiếc

    2.300,00

    * Xe máy hiệu Honda khác chưa được quy định ở trên:

     

     

    - Loại 50 cc

    chiếc

    700,00

    - Loại 70 cc, 90 cc

    chiếc

    850,00

    - Loại 100 cc, 110 cc

    chiếc

    1.050,00

    - Loại 125 cc trở lên

    chiếc

    1.300,00

    II/ Xe máy hiệu Yamaha

     

     

    - XC 125 T

    chiếc

    950,00

    - YA 90 SA

    chiếc

    750,00

    - YA 90 S

    chiếc

    750,00

    - SR 150,147cc

    chiếc

    1.500,00

    - CT 50S

    chiếc

    450,00

    - Forcel,110 cc

    chiếc

    950,00

    - Model 100 Cosmo (100cc)

    chiếc

    950,00

    - Model Y 110SS ,110cc

    chiếc

    1.050,00

    - Model V 100 (A lfa II),100 cc

    chiếc

    850,00

    - Model DT 125cc

    chiếc

    1.100,00

    - Model F1-Z,110cc

    chiếc

    1.050,00

    - Model TZ M150,147cc

    chiếc

    2.500,00

    - Model Y 100,100cc

    chiếc

    950,00

    - Model DT 175,171cc

    chiếc

    1.150,00

    - Model RX 115,115cc

    chiếc

    1.000,00

    - Model RX 100,100cc

    chiếc

    900,00

    - Model RX-Z135,133cc

    chiếc

    1.250,00

    - Grand

    chiếc

    1.900,00

    - Virago 125cc

    chiếc

    2.300,00

    * Xe máy hiệu Yamaha khác:

     

     

    - Loại 50 cc

    chiếc

    600,00

    - Loại 70 cc, 90 cc

    chiếc

    700,00

    - Loại 100 cc, 110 cc

    Chiếc

    850,00

    - Loại 125 cc trở lên

    Chiếc

    1.100,00

    III/ Xe máy hiệu Suzuki

     

     

    * Loại:

     

     

    + RC -110

    Chiếc

    950,00

    + BN 125R

    Chiếc

    1.400,00

    + GN-125R

    Chiếc

    1.500,00

    + Evenis

    Chiếc

    2.400,00

    * Xe máy hiệu Suzuki khác:

     

     

    - Loại 50 cc

    Chiếc

    600,00

    - Loại 70 cc, 90 cc

    Chiếc

    700,00

    - Loại 100 cc, 110 cc

    Chiếc

    850,00

    - Loại 125 cc trở lên

    Chiếc

    1.100,00

    IV/ Một số loại xe máy cụ thể khác

     

     

    * Kawazaki Sevico, 150cc

    Chiếc

    1.700,00

    * Kawazaki Max Neo 100

    Chiếc

    900,00

    * Xe máy tay ga,50cc:

     

     

    + Hiệu Zenith MK

    Chiếc

    600,00

    + Hiệu Zenith BE

    Chiếc

    600,00

    + Hiệu Buxy -N

    Chiếc

    650,00

    + Hiệu Buxy - VK

    Chiếc

    650,00

    + Hiệu Speed BR

    Chiếc

    650,00

    * Magnumic 80cc

    Chiếc

    650,00

    * Loại Standard Blinker 65cc

    Chiếc

    300,00

    * Loại Hero Puch 65cc

    Chiếc

    300,00

    * loại Piaggio Bravo

    Chiếc

    300,00

    * Loại Turbo Sport 65cc

    Chiếc

    350,00

    * Loại Minxcơ , Voxog 125cc

    Chiếc

    300,00

    * Loại Ural 649cc,loại xe mô tô có thùng (3 bánh)

    Chiếc

    1.050,00

    - Hyosung Cruise 125cc

    Chiếc

    1.050,00

    - GTO city sport 125cc

    Chiếc

    1.000,00

    - Vespa Piaggio Scoters Exel 150 cc.

    Chiếc

    900,00

    - Vespa Piaggio Cosa 150 cc.

    Chiếc

    1.600,00

    - Vespa Piaggio PX 150 cc.

    Chiếc

    1.200,00

    - Vespa Piaggio Exel 150 cc.

    Chiếc

    1.000,00

    - Vespa Piaggio Sfera 80 cc.

    Chiếc

    1.200,00

    V/ Các loại xe máy khác chưa được quy định cụ thể ở trên:

     

     

    - Loại 50 cc

    Chiếc

    500,00

    - Loại 70 cc, 90 cc

    Chiếc

    600,00

    - Loại 100 cc, 110 cc

    Chiếc

    700,00

    - Loại 125 cc trở lên

    Chiếc

    950,00

    VI/ Các loại xe máy có có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích gần nhất cùng loại

    - Trường hợp nhập khẩu xe máy có dung tích nằm giữa hai loại dung tích đã được chi tiết ở trên thì tính thuế theo giá của loại xe có dung tích thấp hơn. Ví dụ: xe máy loại 95 cc (nằm giữa loại 90 cc và 100 cc) tính thuế theo giá của xe máy cùng loại có dung tích 90 cc

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 54-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    Ban hành: 28/08/1993 Hiệu lực: 01/09/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 178-CP của Chính phủ về Nhiệm vụ, Quyền hạn và Tổ chức bộ máy Bộ Tài Chính
    Ban hành: 28/10/1994 Hiệu lực: 28/10/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 68/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu
    Ban hành: 01/07/1999 Hiệu lực: 01/08/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Thông tư 87/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    Ban hành: 31/08/2004 Hiệu lực: 30/09/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Quyết định 136/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung Danh mục và giá tối thiểu nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu
    Ban hành: 18/12/2001 Hiệu lực: 03/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 9367/TC-PC của Bộ Tài chính về việc đính chính Quyết định số 57/2004/QĐ-BTC ngày 28/6/2004 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đến ngày 31/12/2003 hết hiệu lực pháp luật
    Ban hành: 23/08/2004 Hiệu lực: 23/08/2004 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 1368/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc thủ tục hải quan đối với xe máy nguyên chiếc, động cơ xe máy nguyên chiếc, chi tiết động cơ và phụ tùng xe máy nhập khẩu
    Ban hành: 03/04/2003 Hiệu lực: 03/04/2003 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    09
    Công văn 3179/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế mặt hàng xe máy nhập khẩu
    Ban hành: 04/07/2003 Hiệu lực: 04/07/2003 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    10
    Công văn số 393/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng giá tính thuế tối thiểu
    Ban hành: 04/02/2004 Hiệu lực: 04/02/2004 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    11
    Công văn 1943/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế nhập khẩu
    Ban hành: 29/04/2004 Hiệu lực: 29/04/2004 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    12
    Quyết định 72/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi giá tối thiểu của một số nhãn hiệu xe hai bánh gắn máy
    Ban hành: 20/05/2003 Hiệu lực: 22/06/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    13
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Văn bản sửa đổi, bổ sung (01)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 164/2000/QĐ-BTC Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:164/2000/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/10/2000
    Hiệu lực:20/10/2000
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:30/09/2004
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X