hieuluat

Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, tàu thuyền tỉnh Sóc Trăng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:29/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trung Hiếu
    Ngày ban hành:21/08/2013Hết hiệu lực:12/05/2017
    Áp dụng:31/08/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH SÓC TRĂNG
    -------
    Số: 29/2013/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2013
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ, MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, TÀU, THUYỀN, MÁY TÀU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
    --------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
    Căn cứ Nghị định số 23/2013//NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011;
    Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
    Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Quyết định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
    2. Đối tượng áp dụng
    - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản nêu tại Khoản 1 Điều này.
    - Cơ quan thuế và cơ quan khác có liên quan.
    Điều 2.
    1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ (chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm).
    2. Phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

    Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.
    =
    Giá tính lệ phí trước bạ tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
    X
    Tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản.
     
    a) Trường hợp tài sản mới (chưa qua sử dụng), thì tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản được tính là 100%.
    b) Trường hợp tài sản đã qua sử dụng, thì tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản được tính như sau:
    b1) Tài sản đã qua sử dụng, nhập khẩu và thực hiện kê khai lệ phí trước bạ lần đầu vào Việt Nam: 85%.
    b2) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước).
    Thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ:
    - Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%
    - Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%
    - Thời gian đã sử dụng trên 3 đến 6 năm: 50%
    - Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%
    - Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:
    + Đối với tài sản là phương tiện vận tải đường thủy và ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả người điều khiển phương tiện): 20%.
    + Đối với tài sản khác: 10%.
    Điều 3. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, đối với loại tài sản mới chưa có trong Bảng giá hoặc khi giá cả biến động tăng, giảm so với giá tính lệ phí trước bạ đã ban hành từ 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) đối với xe gắn máy, mô tô và từ 10% giá trị đối với các tài sản khác, Cục Thuế tỉnh có văn bản đề nghị về Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ sát với giá thị trường.
    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy hai bánh, tàu, thuyền và máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
     

    Nơi Nhận:  
    - Như Điều 5;
    - Tổng Cục Thuế;
    - Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
    - TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
    - Công báo;
    - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
    - Lưu: TH, HC.
    ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Trung Hiếu
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 29/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, tàu thuyền tỉnh Sóc Trăng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
    Số hiệu:29/2013/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/08/2013
    Hiệu lực:31/08/2013
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Trung Hiếu
    Ngày hết hiệu lực:12/05/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X