hieuluat

Thông tư 120/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu phí kiểm định phương tiện đo

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:120/1998/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:27/08/1998Hết hiệu lực:31/12/2002
    Áp dụng:11/09/1998Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/1998/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 1998
    HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

     

    - Căn cứ Pháp lệnh Đo lượng ngày 16 tháng 7 năm 1990;

    - Căn cứ Điều 20, Điều 21 Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;

    - Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất các loại phí và lệ phí;

    Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí kiểm định phương tiện đo như sau:

     

    I. ĐỐI TƯỢNG NỘP:

     

    Tổ chức, cá nhân có phương tiện đo thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định nhà nước; khi được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường kiểm định phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

     

    II. MỨC THU LỆ PHÍ:

     

    1. Mức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo áp dụng theo phụ lục đính kèm Thông tư này.

    2. Khi giá cả thị trường biến động (tăng hoặc giảm) trên 20% thì Bộ Tài chính sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

     

    III. THỦ TỤC THU, NỘP LỆ PHÍ:

     

    1. Cơ quan tổ chức thu:

    Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường quy định tại Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường, thực hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

    2. Thủ tục thu và quản lý tiền thu lệ phí:

    a. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí kiểm định phương tiện đo trước khi được cấp giấy chứng nhận phương tiện đo đã được kiểm định theo mức thu quy định tại Thông tư này.

    Lệ phí kiểm định phương tiện đo thu bằng đồng Việt Nam; khi thu lệ phí phải sử dụng chứng từ thu tiền (biên lai phí, lệ phí) do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và phải ghi đúng số tiền đã thu trước khi giao cho người nộp tiền lệ phí; người nộp lệ phí có trách nhiệm yêu cầu người thu tiền lệ phí giao chứng từ thu tiền cho mình theo đúng quy định.

    Tổ chức, cá nhân không nộp đủ lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư này thì không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo.

    b. Tiền thu lệ phí kiểm định phương tiện đo phải nộp ngân sách và tạm sử dụng theo quy định sau đây:

    - Cơ quan thu lệ phí được mở tài khoản tạm giữ để quản lý riêng tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở. Trường hợp cơ quan thu đã có tài khoản tạm giữ để theo dõi các khoản tiền thu phí, lệ phí thì không phải mở một tài khoản theo dõi riêng tiền thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, nhưng vẫn phải mở sổ kế toán để theo dõi riêng khoản lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông tư này.

    - Định kỳ hàng ngày, 5 ngày hoặc chậm nhất là 10 ngày một lần tuỳ theo số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít mà cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo đã thu được vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước.

    - Cơ quan thu lệ phí kiểm định phương tiện đo được tạm trích 15% trên tổng số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 mục này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

    3. Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước:

    - Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ quan thu lệ phí phải nộp tờ khai về số tiền lệ phí đã thu được, số tiền lệ phí phải nộp ngân sách (85% tổng số tiền đã thu được) của tháng trước cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước ngày 5 tháng tiếp sau.

    - Nhận được tờ khai của cơ quan thu gửi đến, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số chứng từ thu đã phát hành và sử dụng để xác định số tiền phải nộp ngân sách trong kỳ và thông báo cho cơ quan thu về số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương, loại, khoản tương ứng, mục 045, tiểu mục 04 Mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thông báo phải gửi đến cho cơ quan thu lệ phí trước ba ngày so với ngày phải nộp lệ phí ghi trên thông báo. Thời hạn cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào ngân sách nhà nước ghi trên thông báo chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp theo.

    - Căn cứ vào thông báo của cơ quan Thuế, cơ quan thu làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ nộp vào tài khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.

    4. Quản lý sử dụng số tiền được tạm trích:

    Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được tạm trích 15% (mười lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo theo các nội dung chủ yếu sau đây:

    - In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ khai, giấy chứng nhận và các hồ sơ liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí (trừ chi phí cho việc kiểm định).

    - Chi thưởng cho cán bộ công nhân viên của cơ quan trực tiếp thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, mức thưởng tối đa một năm không quá 3 tháng lương thực tế.

    - Các khoản chi thường xuyên khác phục vụ việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo (trừ chi phí kiểm định).

    Toàn bộ số tiền được tạm trích để lại (15%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích theo định mức chi của Nhà nước quy định, có chứng từ hợp lý. Hết năm phải quyết toán với cơ quan Tài chính cấp trên và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, nếu chưa sử dụng hết số tiền đã tạm trích thì phải nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định tại điểm 3 mục này. Số tiền đã thực chi đúng mục đích, đúng chế độ và có chứng từ hợp lý thì được giải quyết ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước.

     

    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

     

    1. Cơ quan thu lệ phí kiểm định phương tiện đo có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

    a. Tổ chức thu, thông báo công khai mức thu, thủ tục thu lệ phí tại nơi tổ chức thu lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này.

    b. Kê khai thu, nộp lệ phí với Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan thu đóng trụ sở; nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế;

    c. Thực hiện chế độ sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành.

    2. Cơ quan Thuế, nơi cơ quan thu lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ quan thu, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền; thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.

    3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 120/1998/TT-BTC
    ngày 27 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính)

     

     

    TT

     

    Tên PTĐ

     

    Phạm vi đo

    Cấp hoặc độ chính xác

    Phí KĐ (đồng)

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

    Độ dài

     

     

     

    1.1

    Thước thẳng

     

     

     

    1.1.1

    Thước thương nghiệp

    đến 1000mm

     

    1500*

     

    1.1.2

    Thước vạch

    đến 1000mm

     

    2000*

     

    1.1.3

    Thước vạch

    trên 1000mm

     

    + 1000/1m

     

    1.2

    Thước cuộn

     

     

     

    1.2.1

    Thước cuộn

    đến 10m

     

    5000*

     

    1.2.2

    Thước cuộn

    trên 10m

     

    + 1000/1m

     

    1.3

    Ta xi met

     

     

    70000

     

    Khối lượng

     

     

     

    2.1

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.1.1

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    đến 200 g

    1

    30000

     

    2.1.2

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    đến 200 g

    2

    20000

     

    2.1.3

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    đến 5 kg

    1

    40000

     

    2.1.4

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    đến 5 kg

    2

    30000

     

    2.1.5

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    trên 5 kg

    1

    60000

     

    2.1.6

    Cân phân tích, cân kỹ thuật

    trên 5 kg

    2

    40000

     

    2.2

    Cân thông dụng

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.2.1

    Cân treo

    đến 10 kg

    4

    1000*

     

    2.2.2

    Cân treo

    đến 100 kg

    4

    2000*

     

    2.2.3

    Cân treo

    trên 100 kg

    4

    3000*

     

    2.2.4

    Cân đồng hồ lò xo

    đến 5 kg

    4

    1500*

     

    2.2.5

    Cân đồng hồ lò xo

    đến 30 kg

    4

    2500*

     

    2.2.6

    Cân đồng hồ lò xo

    trên 30 kg

    4

    4000*

     

    2.2.7

    Cân đĩa

    đến 20 kg

    3

    3500*

     

    2.2.8

    Cân đĩa

    trên 20 kg

    3

    5000*

     

    2.2.9

    Cân bàn

    đến 500 kg

    3

    15000

     

    2.2.10

    Cân bàn

    đến 1000 kg

    3

    30000

     

    2.2.11

    Cân bàn

    trên 1000 kg

    3

    40000

     

    2.3

    Cân ô tô

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.3.1

    Cân ô tô

    đến 10 tấn

    3

    160 000

     

    2.3.2

    Cân ô tô

    đến 30 tấn

    3

    200 000

     

    2.3.3

    Cân ô tô

    đến 60 tấn

    3

    300 000

     

    2.3.4

    Cân ô tô

    trên 60 tấn

    3

    400 000

     

    2.4

    Cân toa xe

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.4.1

    Cân toa xe tĩnh

    đến 100 tấn

    3

    500 000

     

    2.4.2

    Cân toa xe tĩnh

    trên 100 tấn

    3

    700 000

     

    2.4.3

    Cân toa xe động

    đoàn tầu

    0,5; 1; 2

    3500 000

     

    2.5

    Cân quá tải

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.5.1

    Cân quá tải

    đến 10 tấn

    4

    130 000

     

    2.5.2

    Cân quá tải

    trên 10 tấn

    4

    160 000

     

    2.6

    Cân hành lý

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.6.1

    Cân hành lý

    đến 100 kg

    3

    10000*

     

    2.6.2

    Cân hành lý

    đến 500 kg

    3

    15000

     

    2.6.3

    Cân hành lý

    trên 500 kg

    3

    30000

     

    2.7

    Cân bưu chính

    Mức cân lớn nhất

     

     

    2.7.1

    Cân bưu chính

    đến 100 g

    3

    3000*

     

    2.7.2

    Cân bưu chính

    trên 100 g

    3

    4000*

     

    2.8

    Cân băng tải

    năng suất cân

     

     

    2.8.1

    Cân băng tải

    đến 100 t/h

    0,5; 1; 2

    300 000

     

    2.8.2

    Cân băng tải

    đến 500 t/h

    0,5; 1; 2

    400 000

     

    2.8.3

    Cân băng tải

    trên 500 t/h

    0,5; 1; 2

    600 000

     

    Thể tích

     

     

     

    3.1

    PTĐ dung tích thông dụng

    Dung tích

    (±%)

     

    3.1.1

    Cốc, ca đong

    đến 2l

    1

    1000*

     

    3.1.2

    Bình đong

    đến 20l

    1

    2000*

     

    3.1.3

    Thùng đong, chum đong

    đến 50l

    1

    5000

     

    3.1.4

    Thùng đong, chum đong

    đến 100l

    1

    8000

     

    3.1.5

    Thùng đong, chum đong

    trên 100l

    1

    + 200/lít

     

    3.2

    Bể đong

    Dung tích

    (±%)

     

    3.2.1

    Bể đong cố định toàn phần

    đến 10 m3

    0,5

    35000

     

    3.2.2

    Bể đong cố định toàn phần

    đến 30 m3

    0,5

    45000

     

    3.2.3

    Bể đong cố định toàn phần

    đến 50 m3

    0,5

    60000

     

    3.2.4

    Bể đong cố định toàn phần

    trên 50 m3

    0,5

    + 1000/m3

     

    3.2.5

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    đến 10 m3

    0,5

    50000

     

    3.2.6

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    đến 30 m3

    0,5

    60000

     

    3.2.7

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    đến 50 m3

    0,5

    70000

     

    3.2.8

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    đến 100 m3

    0,5

    100 000

     

    3.2.9

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    đến 400 m3

    0,5

    300 000

     

    3.2.10

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ đứng

    trên 400 m3

    0,5

    + 600/1m3

     

    3.2.11

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ ngang

    đến 10 m3

    0,5

    50 000

     

    3.2.12

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ ngang

    đến 20 m3

    0,5

    60 000

     

    3.2.13

    Bể đong cố định từng phần kiểu trụ ngang

    trên 20 m3

    0,5

    +1000/1m3

     

    3.3

    Xi téc ô tô

    Dung tích

    (±%)

     

    3.3.1

    Xi téc ô tô

    đến 5 m3

    0,5

    30000

     

    3.3.2

    Xi téc ô tô

    đến 10 m3

    0,5

    40000

     

    3.3.3

    Xi téc ô tô

    đến 15 m3

    0,5

    50000

     

    3.3.4

    Xi téc ô tô

    trên 15 m3

    0,5

    +1000/1m3

     

    3.4

    Xà lan xăng dầu

    Tải trọng

    (±%)

     

     

    3.4.1

    Xà lan xăng dầu

    đến 50 t

    0,5

    80000

     

    3.4.2

    Xà lan xăng dầu

    đến 150 t

    0,5

    160000

     

    3.4.3

    Xà lan xăng dầu

    trên 150 t

    0,5

    + 1500/1t

     

    3.5

    Cột đo xăng dầu

    Lưu lượng

    (±%)

     

     

    3.5.1

    Cột đo xăng dầu

    đến 120l/ph

    0,5

    50000

     

    3.5.2

    Cột đo xăng dầu

    trên 120l/ph

    0,5

    60000

     

    3.6

    Đồng hồ đo nước cấp đo lường A&B

    Đường kính (mm)

    (±%)

     

     

    3.6.1

    Đồng hồ đo nước

    15-20

    đến 5

    10000*

     

    3.6.2

    Đồng hồ đo nước

    25-32

    đến 5

    15000*

     

    3.6.3

    Đồng hồ đo nước

    40-50

    đến 5

    25000

     

    3.6.4

    Đồng hồ đo nước

    80-100

    đến 5

    35000

     

    3.6.5

    Đồng hồ đo nước

    trên 100

    đến 5

    45000

     

    3.7

    Đồng hồ đo xăng dầu

    Đường kính (mm)

    (±%)

     

    3.7.1

    Đồng hồ đo xăng dầu

    15-50

    0,5

    80000

     

    3.7.2

    Đồng hồ đo xăng dầu

    đến 150

    0,5

    120000

     

    3.7.3

    Đồng hồ đo xăng dầu

    trên 150

    0,5

    150000

     

    3.7.4

    Đồng hồ đo xăng dầu

    15-50

    0,2

    120000

     

    3.7.5

    Đồng hồ đo xăng dầu

    đến 150

    0,2

    180000

     

    3.7.6

    Đồng hồ đo xăng dầu

    trên 150

    0,2

    220000

     

    3.8

    Lưu lượng kế đo chất lỏng

    Đường kính (mm)

    (±%)

     

    3.8.1

    Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu chênh áp

    đến 50

    0,5

    100000

     

    3.8.2

    Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu chênh áp

    đến 300

    0,5

    150000

     

    3.8.3

    Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu chênh áp

    trên 300

    0,5

    200000

     

    3.9

    Lưu lượng kế đo chất khí

    Đường kính (mm)

    (±%)

     

    3.9.1

    Lưu lượng kế đo chất khí kiểu chênh áp

    đến 100

    0,5

    100000

     

    3.9.2

    Lưu lượng kế đo chất khí kiểu chênh áp

    đến 500

    0,5

    150000

     

    3.9.3

    Lưu lượng kế đo chất khí kiểu chênh áp

    trên 500

    0,5

    200000

     

    Áp suất

     

     

     

    4.1

    Áp kế

     

     

     

    4.1.1

    Áp kế ô xy

    (0-60) bar

    1,5-6

    8000

     

    4.1.2

    Áp kế ô xy

    (60-600) bar

    1,5-6

    10000

     

    4.1.3

    Áp kế lò xo

    (0-60) bar

    1,5-6

    6000

     

    4.1.4

    Áp kế lò xo

    (60-600) bar

    1,5-6

    7000

     

    4.1.5

    Áp kế lò xo

    (600-2500) bar

    1,5-6

    8000

     

    4.1.6

    Áp kế chính xác

    (0-60) bar

    0,16 -> 1

    8000

     

    4.1.7

    Áp kế chính xác

    (60-600) bar

    0,16 -> 1

    10000

     

    4.1.8

    Áp kế chính xác

    (600-2500) bar

    0,16 -> 1

    13000

     

    4.1.9

    Áp kế chính xác ô xy

    (0-60) bar

    0,16 -> 1

    12000

     

    4.1.10

    Áp kế chính xác ô xy

    (60-600) bar

    0,16 -> 1

    14000

     

    4.1.11

    Áp kế màng, hộp

    (0-40) bar

    1,5 -> 6

    12000

     

    4.1.12

    Áp kế chất lỏng chứa nước

    (0-1,5) bar

    1 -> 2,5

    20000

     

    4.1.13

    Áp kế chất lỏng thuỷ ngân

    (0-1,5) bar

    1 -> 2,5

    40000

     

    4.1.14

    Chân không kế lò xo

    (-1-0) bar

    1,5 -> 4

    10000

     

    4.1.15

    Chân không kế

    (-1-2,5) bar

    1,5 -> 4

    10000

     

    4.1.16

    Vi áp kế

    (0-1500) Pa

    2

    25000

     

    4.1.17

    Vi áp kế

    (0-1500) Pa

    1

    30000

     

    4.1.18

    Vi áp kế

    (0-2500) Pa

    2

    40000

     

    4.1.19

    Vi áp kế

    (0-2500) Pa

    1

    50000

     

    4.2

    Huyết áp kế

     

     

     

    4.2.1

    Huyết áp kế thuỷ ngân

    (0-300) tor

    1 -> 2,5

    5000*

     

    4.2.2

    Huyết áp kế lò xo

    (0-300) tor

    1 -> 2,5

    5000*

     

    4.2.3

    Huyết áp kế điện tử

    (0-300) tor

    1 -> 2,5

    20000*

     

    Nhiệt độ

     

     

     

    5.1

    Nhiệt kế

     

    Vạch chia

     

    5.1.1

    Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

    (-20->5) oC

    0,1 oC

    4000*

     

    5.1.2

    Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

    (-5->105) oC

    0,1 oC

    2500*

     

    5.1.3

    Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

    (100-300) oC

    0,1 oC

    3000*

     

    5.1.4

    Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

    (300-600) oC

    0,1 oC

    4000*

     

    5.2

    Nhiệt kế y học

    (35->42) oC

    0,1 oC

    600*

     

    Hoá lý

     

     

     

    6.1

    m kế

    (±%)

     

    6.1.1

    m kế ngũ cốc

    (10-100)%

    0,5

    30000

     

    6.1.2

    m kế ngũ cốc tự động

    (10-100)%

    0,5

    40000

     

    6.2

    Máy đo PH dùng trong y tế

    (3-10) PH

    0,1-0.01

    40000

     

    6.3

    Máy phân tích khí

    CO, CO2, SO3

     

    150000

     

    6.4

    Máy đo hàm lượng chất có hại trong nước

     

     

    200000

     

    Điện, điện từ

     

     

     

    7.1

    Công tơ điện 1 pha

    Cường độ dòng

     

     

    7.1.1

    Công tơ điện 1 pha

    đến 50 A

    1

    15000

     

    7.1.2

    Công tơ điện 1 pha

    đến 50 A

    2

    10000*

     

    7.1.3

    Công tơ điện 1 pha

    trên 50 A

    1

    18000

     

    7.1.4

    Công tơ điện 1 pha

    trên 50 A

    2

    12000*

     

    7.2

    Công tơ điện 3 pha

    Cường độ dòng

     

     

    7.2.1

    Công tơ điện 3 pha

    đến 50 A

    0,5

    80000

     

    7.2.2

    Công tơ điện 3 pha

    đến 50 A

    1

    40000

     

    7.2.3

    Công tơ điện 3 pha

    đến 50 A

    2

    30000

     

    7.2.4

    Công tơ điện 3 pha

    trên 50 A

    0,5

    90000

     

    7.2.5

    Công tơ điện 3 pha

    trên 50 A

    1

    45000

     

    7.2.6

    Công tơ điện 3 pha

    trên 50 A

    2

    40000

     

    7.3

    Biến dòng đo lường (Ti)

    Cường độ dòng

     

    Mỗi tỷ lệ sau thu

    7.3.1

    Biến dòng đo lường (Ti)

    đến 5 kA

    1

    20000

    bằng 50%

    7.3.2

    Biến dòng đo lường (Ti)

    đến 5 kA

    0,5

    30000

    tỷ lệ đầu

    7.3.3

    Biến dòng đo lường (Ti)

    đến 5 kA

    0,1

    40000

     

    7.3.4

    Biến dòng đo lường (Ti)

    đến 5 kA

    0,05

    50000

     

    7.4

    Biến áp đo lường (TU)

    Điện áp

     

    Mỗi tỷ lệ

    7.4.1

    Biến áp đo lường (TU)

    đến 35 kV

    1

    30000

    sau thu

    7.4.2

    Biến áp đo lường (TU)

    đến 35 kV

    0,5

    35000

    bằng 50%

    7.4.3

    Biến áp đo lường (TU)

    đến 35 kV

    0,1

    40000

    tỷ lệ đầu

    7.4.4

    Biến áp đo lường (TU)

    đến 35 kV

    0,05

    50000

     

    7.5

    Máy đo điện trở cách điện (Mêgômét); Máy đo điện trở tiếp đất (Teromét)

    (10-3 10-9)

    0,15

    15000

     

    7.6

    Máy điện tim

    (1100) Hz (2300) mV;

    Đến ±5%

    60000

     

    7.7

    Máy điện não

    (1100) Hz (2300) mV;

    Đến ±5%

    70000

    10.000/1 đường dẫn

    7.8

    Máy siêu âm y tế

     

    (±%)

     

    7.8.1

    Nguồn siêu âm

     

    Đến 20

    360000

     

    7.8.2

    Máy siêu âm

    (1-500) mW

    Đến 10

    200000

     

    Bức xạ

     

     

     

    8.1

    Máy xạ trị

     

    Đến ±15%

     

    8.1.1

    Máy xạ trị cobalt

     

    Đến ±15%

    200000

    1 yếu tố đo

    8.1.2

    Máy xạ trị tia X

     

    Đến ±15%

    250000

    1 yếu tố đo

    8.1.3

    Máy đo liều xạ trị

     

    Đến ±15%

    500000

    1 giá trị năng lượng

    8.2

    Máy X quang

     

    Đến ±4%

     

    8.2.1

    Máy chụp X quang chẩn đoán

     

    Đến ±4%

    150000

    1 yếu tố đo

    8.2.2

    Máy chụp, chiếu X quang chẩn đoán:

     

     

     

     

    - Phần chụp

     

    Đến ±4%

    150000

    1 yếu tố đo

    - Phần chiếu

     

    Đến ±4%

    250000

    1 yếu tố đo

     

    Ghi chú:

    1. Lệ phí kể trên được tính tại địa điểm cố định hoặc lưu động của cơ quan kiểm định.

    2. Dấu * quy định mức thu bằng 70% giá lệ phí kể trên, áp dụng khi kiểm định ban đầu cùng một lúc nhiều PTĐ cùng loại, có phạm vi đo và cấp chính xác giống nhau.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Đo lường
    Ban hành: 06/07/1990 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành Quy định về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường
    Ban hành: 13/04/1991 Hiệu lực: 13/04/1991 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X