hieuluat

Thông tư 72/2006/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:65&66 - 8/2006
    Số hiệu:72/2006/TT-BTCNgày đăng công báo:23/08/2006
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Chí Trung
    Ngày ban hành:10/08/2006Hết hiệu lực:10/01/2021
    Áp dụng:07/09/2006Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 72/2006/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2006

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 100/2004/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2004 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN

     

     

    Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

     

    Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

     

    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

     

    Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán như sau:

     

     

    1. Thay thế tiết 2.2, điểm 2, Mục III, Thông tư số 100/2004/TT-BTC như sau:

     

    "2.2. Các tổ chức khác, bao gồm các quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài được thành lập theo pháp luật nước ngoài, không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam nhưng có mở tài khoản đầu tư chứng khoán tại Việt Nam, các tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (trừ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và các tổ chức nêu tại tiết 2.1, điểm 2, mục III Thông tư số 100/2004/TT-BTC) thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương thức khoán như sau:

     

    a) Mức thu khoán:

    - Đối với chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu, trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), số thuế phải nộp được xác định bằng 0,1% tổng giá trị chứng khoán bán ra tại thời điểm chuyển nhượng.

     

    - Đối với lãi trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), số thuế phải nộp được xác định bằng 0,1% tổng giá trị trái phiếu (bao gồm mệnh giá ghi trên trái phiếu và số lãi được nhận) tại thời điểm nhận lãi.

     

    Phần lợi tức từ đầu tư vào cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

     

    b) Kê khai, nộp thuế khoán:

     

    - Đối với chứng khoán niêm yết: công ty chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ khoản thuế thu nhập doanh nghiệp và thay mặt tổ chức đầu tư kê khai (theo Mẫu KT/CK ban hành kèm theo thông tư này), nộp thuế và quyết toán thuế theo hướng dẫn tại điểm 3 Thông tư này.

    - Đối với chứng khoán chưa niêm yết:

    Trường hợp công ty chứng khoán được uỷ quyền quản lý toàn bộ danh sách nhà đầu tư và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư thì việc khấu trừ tiền thuế và thực hiện kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế cũng được thực hiện như đối với trường hợp chứng khoán niêm yết.

    Trường hợp công ty chứng khoán không được uỷ quyền quản lý danh sách nhà đầu tư, quản lý chuyển nhượng chứng khoán hoặc chỉ được uỷ quyền quản lý một bộ phận danh sách nhà đầu tư để đăng ký chuyển nhượng, chi trả cổ tức (trong trường hợp nhà đầu tư ở ngoài hoặc ở xa công ty) thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

    Đối với tổ chức đầu tư là quỹ đầu tư của nước ngoài, tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam chỉ mở tài khoản tại Việt Nam để đầu tư chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư nước ngoài, tổ chức đầu tư nước ngoài mở tài khoản đầu tư chứng khoán có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp và thay mặt tổ chức đầu tư kê khai (theo Mẫu KT/CK ban hành kèm theo Thông tư này), nộp thuế, quyết toán thuế với cơ quan thuế theo hướng dẫn tại điểm 3 Thông tư này.

    Đối với tổ chức trong nước, công ty cổ phần, công ty quản lý quỹ đầu tư, tổ chức chi trả lãi trái phiếu có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế và thay mặt tổ chức đầu tư kê khai (theo Mẫu KT/CK ban hành kèm theo Thông tư này), nộp thuế, quyết toán thuế theo hướng dẫn tại điểm 3 Thông tư này".

    2. Thay thế đoạn cuối cùng của điểm 2, mục III Thông tư số 100/2004/TT-BTC bằng tiết 2.3 mới như sau:

    "2.3. Trường hợp các tổ chức đầu tư chứng khoán nêu tại tiết 2.1, điểm 2 mục III Thông tư số 100/2004/TT-BTC và tiết 2.2, điểm 1 Thông tư này thực hiện đầu tư chứng khoán qua Quỹ đầu tư chứng khoán thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại điểm 3, mục III, Thông tư số 100/2004/TT-BTC".

    3. Thay thế điểm 1, điểm 2, mục IV Thông tư số 100/2004/TT-BTC như sau:

    "1. Việc đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và xử lý vi phạm về thuế đối với tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

    Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty cổ phần, ngân hàng thương mại, tổ chức chi trả lãi trái phiếu còn phải thực hiện khấu trừ thuế, kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý (theo Mẫu KT/CK ban hành kèm theo Thông tư này) và nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước thay cho tổ chức đầu tư. Việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế được thực hiện trong vòng 30 ngày, kể từ ngày phát sinh thu nhập chịu thuế của tổ chức đầu tư.

    2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty cổ phần, ngân hàng thương mại, tổ chức chi trả lãi trái phiếu thực hiện việc khấu trừ tiền thuế của tổ chức đầu tư và kê khai, nộp thuế thay cho các nhà đầu tư được hưởng một khoản thù lao bằng 0,8% tính trên số tiền thuế thực tế thu được, tối đa không quá 50 triệu đồng cho một lần kê khai, nộp thuế. Số tiền thù lao này được khấu trừ từ số tiền thuế thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước và được sử dụng để trang trải các chi phí cho việc thu nộp thuế, khen thưởng cho các cá nhân tham gia thực hiện thu và nộp thuế."

    4. Thay thế "Mẫu số 01" ban hành kèm theo Thông tư số 100/2004/TT-BTC bằng "Mẫu KT/CK" ban hành kèm theo Thông tư này.

     

    5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

     

    Các trường hợp chuyển nhượng trái phiếu và nhận lãi trái phiếu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật tương ứng vào thời điểm chuyển nhượng hoặc thời điểm nhận lãi.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Trương Chí Trung

     


     




    Mẫu KT/CK

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2006/TT-BTC ngày 10/8/2006 của Bộ Tài chính)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------------------------------------------------

     

    BẢNG KÊ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

    (Dùng cho các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán, Công ty cổ phần, Ngân hàng thương mại, Tổ chức chi trả lãi trái phiếu thực hiện khấu trừ, kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho tổ chức đầu tư có thu nhập từ đầu tư chứng khoán)

     

    Tên đơn vị thực hiện khấu trừ, kê khai và nộp thuế...................................................

    Địa chỉ: .......................................................................................................................

    Điện thoại:...................................Fax:.............................Email:..................................

    Mã số thuế:...................................................................................................................

    Tài khoản tiền gửi số.........................mở tại ngân hàng...............................................

    Tổng số tiền thuế nộp thay:....................................................

    viết bằng chữ...............................................................(chi tiết theo bảng kê dưới đây)

     

    Số thứ tự

    Tên tổ chức đầu tư bị khấu trừ thuế

    Địa chỉ tổ chức đầu tư bị khấu trừ thuế

    Ngày, tháng phát sinh thu nhập chịu thuế

    Nội dung phát sinh thu nhập chịu thuế

    Tổng giá trị làm căn cứ tính thuế

    Số thuế bị khấu trừ

     

     

     

     

     

     

     

    Ngày ...tháng ...năm...

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Người lập tờ khai

    (Ký và ghi rõ họ tên và chức danh)

    Nơi gửi Bảng kê:

    - Cơ quan thuế:

    - Địa chỉ:

     

     

    Cơ quan thuế nhận Bảng kê:

    - Ngày nhận:

    - Người nhận (ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

     

     

    Ghi chú: Bảng kê này được lập thành 2 bản: 01 bản gửi cơ quan thuế, 01 bản lưu tại Công ty thực hiện khấu trừ thuế TNDN và nộp thuế thay cho tổ chức đầu tư có thu nhập từ đầu tư chứng khoán.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật thuế giá trị gia tăng số 57-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 10/05/1997 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 100/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán
    Ban hành: 20/10/2004 Hiệu lực: 12/11/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Thông tư 103/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
    Ban hành: 26/11/2020 Hiệu lực: 10/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 72/2006/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:72/2006/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:10/08/2006
    Hiệu lực:07/09/2006
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán
    Ngày công báo:23/08/2006
    Số công báo:65&66 - 8/2006
    Người ký:Trương Chí Trung
    Ngày hết hiệu lực:10/01/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X