hieuluat

Thông tư liên tịch 32/1999/TTLT/BTC-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 17-TT/LB ngày 7/3/95

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính, Bộ Y tếSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:32/1999/TTLT/BTC-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lê Văn Truyền, Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:25/03/1999Hết hiệu lực:21/01/2005
    Áp dụng:09/04/1999Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ SỐ 32/1999/TTLT/BTC-BYT
    NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
    THÔNG TƯ SỐ 17 TT/LB NGÀY 7/3/1995 VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC,
    NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

     

    Thực hiện Quyết định số 600 /TTg ngày 19/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ cho phép các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành Y tế thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang bị y tế; Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về quản lý thu phí và lệ phí, Bộ Tài chính - Y tế đã ban hành Thông tư liên tịch số 17 TT/LB ngày 7/3/1995 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế.

    Qua thời gian thực hiện, để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ Y tế được quy định tại Nghị định số 86 /CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá, Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 17 TT/LB ngày 7/3/1995 qui định chế độ thu, nộp và quản lý phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế và mỹ phẩm như sau:

    1) Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm kèm theo Thông tư số 17 TT/LB ngày 7/3/1995 được bổ sung như sau:

     

     

    TT

     

    Chỉ tiêu

    Đơn vị tính

    Mẫu của trong nước gửi

    Mẫu của nước ngoài gửi

    Mẫu xét duyệt tiêu chuẩn

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    Thuốc

     

     

     

     

    1.1

    Đếm, đo kích thước tiểu phân

    đ/M

    100.000

    300.000

    400.000

    1.2

    Định lượng Acidamin

    đ/M

    200.000

    600.000

    800.000

    1.3

    Xác định nguyên tố bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

    đ/M

    400.000

    1.200.000

    1.600.000

    2

    Mỹ phẩm

     

     

     

     

    2.1

    Xác định thể trạng

     

     

     

     

     

    - Quan sát trực tiếp

    đ/chỉ tiêu

    10.000

    30.000

    40.000

     

    - Phương pháp sấy

    nt

    60.000

    180.000

    240.000

     

     

     

     

     

     

    2.2

    Xác định mầu sắc

    nt

    10.000

    30.000

    40.000

    2.3

    Xác định mùi

    nt

    10.000

    30.000

    40.000

    2.4

    Xác định độ mịn

     

     

     

     

     

    - Cảm giác trực tiếp

    nt

    10.000

    30.000

    40.000

     

    - Phương pháp rây

    nt

    60.000

    180.000

    240.000

    2.5

    Xác định khối lượng, thể tích cân, đong

    nt

    15.000

    45.000

    60.000

    2.6

    Xác định độ cứng bằng phương tiện dụng cụ

    nt

    30.000

    90.000

    120.000

    2.7

    Xác định pH

    nt

    30.000

    90.000

    120.000

    2.8

    Kiểm tra độ ổn định ở nhiệt độ 40-50 C

    nt

    60.000

    180.000

    240.000

    2.9

    Xác định nước, chất bay hơi

    nt

    60.000

    180.000

    240.000

    2.10

    Xác định lượng mất sau khi nung

    nt

    90.000

    270.000

    360.000

    2.11

    Xác định hàm lượng chì

     

     

     

     

     

    - Phương pháp đơn giản

    nt

    35.000

    105.000

    140.000

     

    - Phương pháp sấy, nung

    nt

    80.000

    240.000

    320.000

    2.12

    Xác định hàm lượng Asen

     

     

     

     

     

    - Phương pháp đơn giản

    nt

    35.000

    105.000

    140.000

     

    - Phương pháp sấy, nung

    nt

    80.000

    240.000

    320.000

    2.13

    Xác định thể tích cột bọt

    nt

    50.000

    150.000

    200.000

    2.14

    Xác định độ ổn định cột bọt

    nt

    10.000

    30.000

    40.000

    2.15

    Xác định thể tích ban đầu cột bọt

    nt

    80.000

    240.000

    320.000

    2.16

    Xác định hàm lượng chất không tan trong nước

    nt

    120.000

    360.000

    480.000

    2.17

    Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt dạng Anion, DBSA

    nt

    120.000

    360.000

    480.000

    2.18

    Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt:

     

     

     

     

     

    - Chất tan trong cồn

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

     

    - Natri carbonat

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

     

    - Muối Clorid

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

    2.19

    Xác định hàm lượng

    Photpho oxyd phương pháp khối lượng hoặc phương pháp thể tích

     

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

     

     

     

     

     

     

    2.20

    Xác định hàm lượng

    Calci carbonat và Natri carbonat

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.21

    Xác định hàm lượng Glycerin

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.22

    Xác định hàm lượng Acid béo

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

     

     

     

     

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    2.23

    Xác định hàm lượng Natrihydroxyt

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.24

    Xác định hàm lượng Natrisilicat, Zn PTO

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

    2.25

    Xác định hàm lượng Natriclorid

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.26

    Xác định hàm lượngmuối Sulfat

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

    2.27

    Xác định hàm lượng Amoniac tự do

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.28

    Xác định hàm lượng lưu huỳnh

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

    2.29

    Xác định hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hoá và các chất béo chưa xà phòng hoá

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

    2.30

    Xác định hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hoá

    -nt-

    120.000

    360.000

    480.000

    2.31

    Xác định hàm lượng các chất béo chưa bị xà phòng hoá

    -nt-

    6.000

    18.000

    24.000

    2.32

    Xác định nhiệt độ đông đặc của Acid béo

    -nt-

    40.000

    120.000

    160.000

    2.33

    Xác định chỉ số Iod

    -nt-

    100.000

    300.000

    400.000

     

    2) Mức thu phí kiểm nghiệm hoá pháp kèm theo Thông tư số 17 TT/LB ngày 7/3/1995 được sửa đổi như sau:

     

    TT

    Chỉ tiêu

    Đơn vị

    Mức thu

    1

    2

    3

    4

    1

    Mẫu phủ tạng

     

     

     

    - Có định hướng

    đ/Mẫu

    400.000

     

    - Không có định hướng

    đ/Mẫu

    500.000

     

    - Mẫu khai quật từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm

    đ/Mẫu

    100.000

    2

    Tang vật

     

     

     

    - Tang vật là thuốc

    đ/Mẫu

    100.000

     

    - Tang vật là cây cỏ hoặc tang vật khác

    đ/Mẫu

    80.000

     

    - Cồn trong máu hay dịch sinh học

    đ/Mẫu

    100.000

    3

    Mẫu cấp cứu

     

     

     

    - Phục vụ bệnh viện

    đ/Mẫu

    40.000

     

    - Người ngoài tự mang đến

    đ/Mẫu

    80.000

     

    3) Điểm 2a, Mục III Thông tư số 17 TT/LB ngày 7/3/1995 được bổ sung như sau:

    - Mua công cụ, phụ tùng thay thế và sửa chữa thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm nghiệm và thu phí.

    - Các khoản chi thường xuyên khác phục vụ công việc kiểm nghiệm và thu phí.

    Định kỳ hàng quý cơ quan thu báo cáo cơ quan tài chính cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp làm thủ tục ghi thu ghi chi phản ánh qua ngân sách nhà nước số phí được tạm trích thực tế đã chi theo đúng nội dung quy định và có chứng từ hợp pháp. Các khoản chi không hợp lý phải xuất toán và phải nộp vào ngân sách nhà nước.

    5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 kể từ ngày ký. Các nội dung khác không quy định tại Thông tư này vẫn thực hiện theo quy dịnh tại Thông tư số 17TT/LB ngày 7/3/1995 của Liên Bộ Tài chính - Y tế.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X