hieuluat

Quyết định 734/QĐ-TTg chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:513&514-06/2019
    Số hiệu:734/QĐ-TTgNgày đăng công báo:29/06/2019
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:14/06/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/06/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 734/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    CHỈ ĐỊNH CÁC CƠ QUAN ĐẦU MỐI ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

    --------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương và các văn kiện có liên quan;

    Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (phụ lục kèm theo).

    Điều 2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan đầu mối cụ thể hóa các nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế tổ chức hoạt động của các cơ quan đầu mối được chỉ định tại Quyết định này. Kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những thay đổi trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm tính liên tục của Hiệp định.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, QHQT (3b).

    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

    PHỤ LỤC

    DANH SÁCH CHỈ ĐỊNH CÁC CƠ QUAN ĐẦU MỐI ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP
    (Kèm theo Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    STT

    Nội dung công việc

    Cơ quan chủ trì

    Cơ quan phối hợp

    I

    Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện các Chương của Hiệp định CPTPP

    1

    Chương 1 - Các điều khoản ban đầu và các định nghĩa chung;

    Chương 10- Thương mại dịch vụ xuyên biên giới

    Chương 16 - Chính sách cạnh tranh

    Chương 21 - Hợp tác và nâng cao năng lực

    Chương 22- Nâng cao sức cạnh tranh và thuận lợi hóa hoạt động kinh doanh

    Chương 23 - Phát triển

    Chương 27 - Các điều khoản hành chính và thể chế

    Chương 30 - Điều khoản cuối cùng

    Bộ Công Thương

    Các Bộ, ngành có liên quan

    2

    Chương 2- Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường hàng hóa

    - Bộ Tài chính (đối với các nội dung về thuế quan)

    - Bộ Công Thương (đối với các quy định chung và quản lý xuất nhập khẩu)

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến nông lâm thủy sản)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    3

    Chương 3 - Quy tắc xuất xứ và các thủ tục chứng nhận xuất xứ

    Chương 4 - Dệt may

    - Bộ Công Thương

    - Bộ Tài chính (đối với các nội dung liên quan đến xác minh xuất xứ và hợp tác hi quan)

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan khác

    4

    Chương 5 - Quản lý hải quan và tạo thuận lợi thương mại.

    Bộ Tài chính

    Các Bộ, ngành có liên quan

    5

    Chương 6 - Phòng vệ thương mại

    Bộ Công Thương

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan khác

    6

    Chương 7 - Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    Các Bộ, ngành có liên quan

    7

    Chương 8 - Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    8

    Chương 9 - Đầu tư

    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với các quy định của Chương)

    - Bộ Tư pháp (đối với nội dung giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và Nhà nước-ISDS)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    9

    Chương 11 - Dịch vụ tài chính

    - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    - Bộ Tài chính (đối với các nội dung liên quan tới bảo hiểm và chứng khoán)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    10

    Chương 12 - Nhập cảnh tạm thời cho khách kinh doanh

    Bộ Công Thương

    Bộ Công An, Bộ Quốc phòng và các Bộ, ngành có liên quan khác

    11

    Chương 13 - Viễn thông

    Chương 14 - Thương mại điện tử

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    12

    Chương 15 - Mua sắm của Chính phủ

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Các Bộ, ngành có liên quan

    13

    Chương 17 - Doanh nghiệp Nhà nước và độc quyền chỉ định

    - Bộ Công Thương (đối với các vấn đề quy tắc và nội luật hóa cam kết CPTPP);

    - Bộ Tài chính (đối với việc cung cấp số liệu liên quan tới DNNN)

    Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các Bộ, ngành có liên quan khác

    14

    Chương 18 - Sở hữu trí tuệ

    - Bộ Khoa học và Công nghệ

    - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan)

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới công khai thông tin liên quan tới đơn và bằng đã cấp trong lĩnh vực quyền đối với giống cây trông)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    15

    Chương 19 - Lao động

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    Các Bộ, ngành có liên quan

    16

    Chương 20 - Môi trường

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến trợ cấp thủy sản; bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi, bảo vệ những loài động thực vật nguy cấp và quý hiếm và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép, bao gồm CITES)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    17

    Chương 24 - Doanh nghiệp vừa và nhỏ

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    18

    Chương 25 - Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách

    Bộ Tư pháp

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    19

    Chương 26 - Minh bạch hóa và chống tham nhũng

    - Bộ Tư pháp (đối với nội dung minh bạch hóa);

    - Thanh tra Chính phủ (đối với nội dung chống tham nhũng);

    - Bộ Y tế (đối với nội dung minh bạch hóa và công bằng thủ tục cho các sản phẩm dược phẩm và thiết bị y tế)

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    20

    Chương 28 - Giải quyết tranh chấp

    - Bộ Công Thương (đối với các quy định của Chương)

    - Bộ Tư pháp (đối với nội dung giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước và Nhà nước-SSDS)

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan khác

    21

    Chương 29 - Các ngoại lệ và các điều khoản chung

    Bộ Công Thương

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với các nội dung về thanh toán và chuyển tiền); Bộ Tài chính (đối với các biện pháp về thuế) và các Bộ, ngành có liên quan khác

    II

    Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối tham gia Hội đồng, các Ủy ban chuyên môn và các Nhóm công tác của Hiệp định CPTPP

    1

    Hội đồng CPTPP

    Bộ Công Thương

    Các Bộ, ngành có liên quan

    2

    Ủy ban về Hợp tác và Xây dựng năng lực;

    Ủy ban về Phát triển;

    Ủy ban về Các vấn đề thương mại hàng dệt may;

    Ủy ban về Nâng cao sức cạnh tranh và Thuận lợi hóa hoạt động kinh doanh;

    Nhóm Công tác về Dịch vụ chuyên môn;

    Ủy ban về Nhập cảnh tạm thời của khách kinh doanh

    Bộ Công Thương

    Các Bộ, ngành có liên quan

    3

    Ủy ban về Hội tụ phương pháp hoạch định chính sách

    Bộ Tư pháp

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    4

    Ủy ban về Doanh nghiệp thuộc Sở hữu Nhà nước và Độc quyền chỉ định

    Bộ Công Thương

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các Bộ, ngành có liên quan khác

    5

    Ủy ban về Doanh nghiệp nhỏ và vừa

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    6

    Ủy ban về Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ

    Bộ Công Thương

    Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan khác

    7

    Ủy ban Thương mại hàng hóa

    Bộ Công Thương

    Các Bộ, ngành có liên quan

    8

    Ủy ban Thương mại nông nghiệp

    Ủy ban về An toàn thực phẩm và Kiểm dịch động thực vật (SPS)

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    Các Bộ, ngành có liên quan

    9

    Ủy ban về Hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại (TBT)

    Bộ Khoa học và Công nghệ

    Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan khác

    10

    Hội đồng Lao động

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    Các Bộ, ngành có liên quan

    11

    Ủy ban về Môi trường

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan tới trợ cấp thủy sản, bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi, bảo vệ những loài động thực vật nguy cấp và quý hiếm và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép, bao gồm CITES)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    12

    Ủy ban về Dịch vụ tài chính

    - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    - Bộ Tài chính (đối với các nội dung liên quan tới bảo hiểm và chứng khoán)

    Các Bộ, ngành có liên quan

    13

    Ủy ban về Viễn thông

    Bộ Thông tin và Truyền thông

    Các Bộ, ngành có liên quan

    14

    Ủy ban về Mua sắm của Chính phủ

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Các Bộ, ngành có liên quan

    III

    Cơ quan điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định của các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ

     

     

    Bộ Công Thương

    Bộ ngành liên quan

    IV

    Cơ quan đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến việc đàm phán, kết nạp thành viên mới

     

     

    Bộ Công Thương

    Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan

    V

    Cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc với các nước CPTPP về mọi vấn đề của Hiệp định

     

     

    Bộ Công Thương

     

    VI

    Cơ quan điều phối việc xây dựng, tổng hợp đề xuất và tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá trình thực thi Hiệp định

     

     

    Bộ Công Thương chủ trì, điều phối chung

    Các Bộ, ngành có liên quan tiến hành triển khai các hoạt động được hỗ trợ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của mình

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13
    Ban hành: 09/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị quyết 72/2018/QH14 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan
    Ban hành: 12/11/2018 Hiệu lực: 12/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 121/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
    Ban hành: 24/01/2019 Hiệu lực: 24/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị quyết 72/2018/QH14 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan
    Ban hành: 12/11/2018 Hiệu lực: 12/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 734/QĐ-TTg chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:734/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:14/06/2019
    Hiệu lực:14/06/2019
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:29/06/2019
    Số công báo:513&514-06/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X