hieuluat

Thông tư 08/2020/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:565&566-04/2020
    Số hiệu:08/2020/TT-BCTNgày đăng công báo:28/04/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày ban hành:08/04/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:25/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    ___________

    Số: 08/2020/TT-BCT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2020

    THÔNG TƯ

    Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba

    ____________________

    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

    Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với:

    1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);

    2. Thương nhân;

    3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số.

    2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”.

    3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

    4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.

    5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định:

    a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối hợp.

    b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương.

    6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện theo luật pháp của mi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định và luật hải quan:

    a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan.

    b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam.

    7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày l.

    8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cui cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.

    9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại, có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường.

    10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm, có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa khác.

    11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan.

    12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng.

    13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư, nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa.

    14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.

    15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa, bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa.

    16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

    a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp.

    b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền.

    17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa.

    18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa.

    Điều 4. Quy định chứng nhận và kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất x hàng hóa

    1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

    a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng.

    b) Phụ lục II: Mu C/O mẫu VN-CU.

    c) Phụ lục III: Hướng dẫn kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU.

    d) Phụ lục IV: Danh mục các cơ quan, tchức cấp C/O mẫu VN-CU của Vit Nam.

    2. Quy tc cụ thmặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gm các mặt hàng trong biểu thuế quy định tại Hiệp định.

    3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thng quản lý và cp chứng nhận xut xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.

    4. Quy trình chứng nhận và kim tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định tại các Thông tư có liên quan.

    Chương II. CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

    Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

    Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:

    1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

    2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.

    3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm của nguyên liệu.

    4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.

    5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

    Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp sau:

    1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

    2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

    3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

    4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch, nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên.

    5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó.

    6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước thành viên đó.

    7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển.

    8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô.

    9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.

    Điều 7. Cộng gộp

    1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu.

    2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo Hiệp định này.

    3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất xứ.

    Điều 8. De Minimis

    Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.

    Điều 9. Nguyên liệu trung gian

    Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này.

    Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

    1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa:

    a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho.

    b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng.

    c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.

    2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này.

    Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

    1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa.

    2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC.

    Điều 12. Bộ hàng hóa

    1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có xuất xứ.

    2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ hàng hóa.

    Điều 13. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ

    1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa.

    2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa.

    Điều 14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển

    Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

    Điều 15. Yếu tố trung gian và nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất

    Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ:

    1. Nhiên liệu và năng lượng.

    2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình.

    3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết bị và công trình.

    4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật tư an toàn.

    5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa.

    6. Chất xúc tác và dung môi.

    7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là một phần của quá trình sản xuất.

    Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau

    1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước xuất khẩu.

    2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho, phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính.

    Điều 17. Vận chuyển trực tiếp

    1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp:

    a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của một Nước không phải là thành viên.

    b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau:

    - Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu cầu về vận tải.

    - Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên.

    - Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt.

    2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác.

    Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại quan

    1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.

    2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào.

    Điều 19. Hàng hóa triển lãm

    Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa.

    Chương III. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

    Điều 20. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

    1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định.

    2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp cho một lô hàng.

    Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

    1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ.

    2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền.

    3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại.

    Điều 22. Lưu trữ hồ sơ

    Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định pháp luật của Việt Nam.

    Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba

    Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”.

    Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

    Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này.

    Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

    Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan.

    Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu đãi

    Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này.

    Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp

    C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi thay đổi phải được thực hiện bằng cách:

    1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết. Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.

    2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu. C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ “replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O ban đầu.

    Điều 28. Cấp bản sao chứng thực C/O

    Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng, Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc.

    Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan

    1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ. Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

    2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau:

    a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ.

    b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định.

    c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ.

    d) Lý do yêu cầu.

    3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu đưa ra:

    a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

    b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.

    c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa, trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3 Điều này là không đầy đủ.

    d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên.

    4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyn của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.

    5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau:

    a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin.

    b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất được yêu cu xác minh.

    c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu.

    d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi.

    6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất nhận được bảng câu hi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.

    7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều này bao gồm các thông tin như sau:

    a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ.

    b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sn xuất.

    c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ theo quy định tại khoản 8 Điều này.

    d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

    đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

    e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

    8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu vviệc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận.

    9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa.

    10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất.

    11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

    12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện, phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ hay không.

    13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng ưu đãi thuế quan trong trường hợp:

    a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp; hoặc

    b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định tại Điều này.

    14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu. Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính.

    Điều 30. Trách nhiệm của nhà xuất khẩu

    1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc hiệu lực của C/O đó.

    2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.

    Điều 31. Trách nhiệm của nhà nhập khẩu

    Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải:

    1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa có xuất xứ.

    2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập khẩu quy định.

    3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác.

    Điều 32: Hoàn thuế

    Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp:

    1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại thời điểm nhập khẩu.

    2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

    3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu.

    Điều 33. Các khác biệt nhỏ trên C/O

    1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận.

    2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O.

    Điều 34. Bảo mật

    Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này. Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

    Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực

    Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập khẩu.

    Điều 36. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

    1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

    2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.

    3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2020./.

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Công báo;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
    - BQL các KCN và CX Hà Nội;
    - Sở Công Thương Hải Phòng;
    - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19);
    - Lưu: VT, XNK (5).

    BỘ TRƯỞNG




    Trần Tuấn Anh

     

    PHỤ LỤC I

    QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)

    _________________

    STT

    Mã HS

    Mô tả hàng hóa

    Quy tắc xuất xứ

    1

    0106.12

    - - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)

    WO

    2

    0106.39

    - - Loại khác

    WO

    3

    0302.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    4

    0302.71

    - - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

    RVC(40) hoặc CTH

    5

    0302.72

    - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.):

    RVC(40) hoặc CTH

    6

    0302.79

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    7

    0302.99

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    8

    0303.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    9

    0303.23

    - - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

    RVC(40) hoặc CTH

    10

    0303.24

    - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

    WO

    11

    0303.25

    - - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.)

    WO

    12

    0303.26

    - - Cá chình (Anguilla spp.)

    RVC(40) hoặc CTH

    13

    0303.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    14

    0303.59

    - - Loại khác:

    WO

    15

    0303.69

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    16

    0303.89

    - - Loại khác:

    WO

    17

    0303.99

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    18

    0304.32

    - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.)

    WO

    19

    0304.62

    - - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

    WO

    20

    0304.84

    - - Cá kiếm (Xiphias gladius)

    WO

    21

    0304.87

    - - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)

    WO

    22

    0304.89

    - - Loại khác

    WO

    23

    0305.10

    - Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

    WO

    24

    0305.31

    - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

    WO

    25

    0305.44

    - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

    WO

    26

    0305.49

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    27

    0305.51

    - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

    WO

    28

    0305.59

    - - Loại khác:

    WO

    29

    0305.61

    - - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

    WO

    30

    0305.62

    - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

    WO

    31

    0305.63

    - - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)

    WO

    32

    0305.64

    - - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

    WO

    33

    0305.69

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    34

    0305.71

    - - Vây cá mập

    RVC(40) hoặc CTH

    35

    0305.72

    - - Đầu cá, đuôi và bong bóng:

    RVC(40) hoặc CTH

    36

    0306.11

    - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

    WO

    37

    0306.12

    - - Tôm hùm (Homarus spp.):

    WO

    38

    0306.14

    - - Cua, ghẹ:

    WO

    39

    0306.16

    - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)

    WO

    40

    0306.17

    - - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

    WO

    41

    0306.31

    - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

    WO

    42

    0306.32

    - - Tôm hùm (Homarus spp.):

    WO

    43

    0306.33

    - - Cua, ghẹ

    WO

    44

    0306.35

    - - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):

    WO

    45

    0306.36

    - - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    46

    0306.39

    - - Loại khác, kcả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hp dùng làm thức ăn cho người:

    RVC(40) hoặc CTSH

    47

    0307.11

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    RVC(40) hoặc CTH

    48

    0307.21

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    RVC(40) hoặc CTH

    49

    0307.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    50

    0307.43

    - - Đông lạnh:

    WO

    51

    0307.49

    - - Loại khác:

    WO

    52

    0308.11

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh;

    RVC(40) hoặc CTH

    53

    0308.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    54

    0401.50

    - Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng:

    RVC(40) hoặc CTH

    55

    0402.99

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    56

    0405.10

    - Bơ

    RVC(40) hoặc CTH

    57

    0409.00

    Mật ong tự nhiên

    WO

    58

    0505.10

    - Lông vũ dùng đnhồi; lông tơ:

    RVC(40) hoặc CC

    59

    0505.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    60

    0508.00

    San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vđộng vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

    RVC(40) hoặc CC

    61

    0511.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    62

    0603.11

    - - Hoa hồng

    WO

    63

    0603.12

    - - Hoa cẩm chướng

    WO

    64

    0603.13

    - - Phong lan

    WO

    65

    0603.14

    - - Hoa cúc

    WO

    66

    0603.15

    - - Họ hoa ly (Lilium spp.)

    WO

    67

    0603.19

    - - Loại khác

    WO

    68

    0603.90

    - Loại khác

    WO

    69

    0604.20

    - Tươi:

    RVC(40) hoặc CTH

    70

    0604.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    71

    0706.10

    - Cà rt và củ cải:

    WO

    72

    0707.00

    Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh

    WO

    73

    0708.10

    - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

    WO

    74

    0708.20

    - Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.):

    WO

    75

    0708.90

    - Các loại rau đu khác

    WO

    76

    0709.51

    - - Nấm thuộc chi Agaricus

    WO

    77

    0709.60

    - Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:

    WO

    78

    0709.91

    - - Hoa a-ti-sô

    WO

    79

    0709.93

    - - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)

    WO

    80

    0710.21

    - - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

    WO

    81

    0710.22

    - - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)

    WO

    82

    0710.40

    - Ngô ngọt

    WO

    83

    0710.80

    - Rau khác

    WO

    84

    0710.90

    - Hỗn hp các loại rau

    WO

    85

    0713.31

    - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:

    WO

    86

    0713.32

    - - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis):

    WO

    87

    0713.33

    - - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):

    WO

    88

    0713.35

    - - Đậu đũa (Vigna unguiculata):

    WO

    89

    0713.40

    - Đậu lăng:

    WO

    90

    0801.11

    - - Đã qua công đoạn làm khô

    RVC(40) hoặc CC

    91

    0801.12

    - - Dừa còn nguyên sọ

    RVC(40) hoặc CC

    92

    0801.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    93

    0801.31

    - - Chưa bóc vỏ

    WO

    94

    0801.32

    - - Đã bóc vỏ

    RVC(40) hoặc CTSH

    95

    0802.11

    - - Chưa bóc vỏ

    WO

    96

    0802.12

    - - Đã bóc vỏ

    RVC(40) hoặc CC

    97

    0802.61

    - - Chưa bóc vỏ

    RVC(40) hoặc CC

    98

    0802.62

    - - Đã bóc vỏ

    RVC(40) hoặc CC

    99

    0803.10

    - Chuối lá

    RVC(40) hoặc CC

    100

    0803.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    101

    0804.30

    - Quả dứa

    WO

    102

    0804.40

    - Quả bơ

    WO

    103

    0804.50

    - Quả i, xoài và măng cụt:

    WO

    104

    0805.10

    - Quả cam:

    WO

    105

    0805.21

    - - Quả quýt các loại (kể cả quất)

    WO

    106

    0805.22

    - - Cam nhỏ (Clementines)

    WO

    107

    0805.29

    - - Loại khác

    WO

    108

    0805.40

    - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

    WO

    109

    0805.50

    - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):

    WO

    110

    0805.90

    - Loại khác

    WO

    111

    0807.11

    - - Quả dưa hấu

    WO

    112

    0807.19

    - - Loại khác

    WO

    113

    0807.20

    - Quả đu đủ

    WO

    114

    0810.90

    - Loại khác:

    WO

    115

    0812.90

    - Quả khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    116

    0901.11

    - - Chưa khử chất caffeine:

    RVC(40) hoặc CTSH

    117

    0901.12

    - - Đã khử chất caffeine:

    RVC(40) hoặc CTSH

    118

    0901.21

    - - Chưa khử chất caffeine:

    RVC(40) hoặc CTSH

    119

    0901.22

    - - Đã khử chất caffeine:

    RVC(40) hoặc CTSH

    120

    0902.10

    - Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg:

    RVC(40) hoặc CTSH

    121

    0902.20

    - Chè xanh khác (chưa ủ men):

    RVC(40) hoặc CTSH

    122

    0902.30

    - Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg:

    RVC(40) hoặc CTSH

    123

    0902.40

    - Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần:

    RVC(40) hoặc CTSH

    124

    0904.11

    - - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

    RVC(40) hoặc CTSH

    125

    0904.12

    - - Đã xay hoặc nghiền:

    RVC(40) hoặc CTSH

    126

    0910.12

    - - Đã xay hoặc nghiền

    RVC(40) hoặc CTSH

    127

    1005.10

    - Hạt giống

    WO

    128

    1005.90

    - Loại khác:

    WO

    129

    1006.10

    - Thóc:

    WO

    130

    1006.20

    - Go lứt:

    WO

    131

    1006.30

    - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed):

    WO

    132

    1006.40

    - Tm:

    WO

    133

    1102.20

    - Bột ngô

    RVC(40) hoặc CC

    134

    1102.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    135

    1104.19

    - - Của ngũ cốc khác:

    RVC(40) hoặc CC

    136

    1104.22

    - - Của yến mạch

    RVC(40) hoặc CC

    137

    1104.23

    - - Của ngô

    RVC(40) hoặc CC

    138

    1104.29

    - - Của ngũ cốc khác:

    RVC(40) hoặc CC

    139

    1104.30

    - Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

    RVC(40) hoặc CC

    140

    1108.11

    - - Tinh bt mì

    RVC(40) hoặc CC

    141

    1108.12

    - - Tinh bột ngô

    RVC(40) hoặc CC

    142

    1108.14

    - - Tinh bt sắn

    RVC(40) hoặc CC

    143

    1108.19

    - - Tinh bt khác:

    RVC(40) hoặc CC

    144

    1202.30

    - Hạt giống

    WO

    145

    1202.41

    - - Lạc chưa bóc vỏ

    WO

    146

    1202.42

    - - Lc nhân, đã hoc chưa vmảnh

    RVC(40) hoặc CC

    147

    1301.90

    - Loại khác:

    WO

    148

    1302.31

    - - Thạch rau câu (agar-agar)

    RVC(40)

    149

    1302.32

    - - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar

    RVC(40) hoặc CC

    150

    1302.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    151

    1401.10

    - Tre

    WO

    152

    1401.20

    - Song, mây:

    WO

    153

    1601.00

    Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

    RVC(40) hoặc CTH

    154

    1602.10

    - Chế phẩm đồng nhất:

    RVC(40) hoặc CTH

    155

    1602.20

    - Từ gan động vật

    RVC(40) hoặc CTH

    156

    1602.31

    - - Từ gà tây:

    RVC(40) hoặc CTH

    157

    1602.32

    - - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:

    RVC(40) hoặc CTH

    158

    1602.41

    - - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    159

    1602.50

    - Từ động vật họ trâu bò

    RVC(40) hoặc CTH

    160

    1602.90

    - Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

    RVC(40) hoặc CTH

    161

    1604.11

    - - Từ cá hi:

    RVC(40) hoặc CTH

    162

    1604.12

    - - Từ cá trích nước lnh:

    RVC(40) hoặc CTH

    163

    1604.14

    - - Tcá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm (Sarda spp.):

    RVC(40) hoặc CTH

    164

    1604.15

    - - Từ cá nc hoa:

    RVC(40) hoặc CTH

    165

    1604.16

    - - Từ cá cơm (cá trỏng):

    RVC(40) hoặc CTH

    166

    1604.17

    - - Cá chình:

    RVC(40) hoặc CTH

    167

    1604.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    168

    1604.31

    - - Trứng cá tầm muối

    RVC(40) hoặc CTH

    169

    1604.32

    - - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối

    RVC(40) hoặc CTH

    170

    1605.10

    - Cua, ghẹ:

    RVC(40) hoặc CC

    171

    1605.21

    - - Không đóng bao bì kín khí

    RVC(40) hoặc CTH

    172

    1605.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    173

    1605.30

    - Tôm hùm

    RVC(40) hoặc CC

    174

    1605.40

    - Động vật giáp xác khác

    RVC(40) hoặc CC

    175

    1605.54

    - - Mực nang và mực ống:

    RVC(40) hoặc CTH

    176

    1605.56

    - - Nghêu (ngao), sò

    RVC(40) hoặc CTH

    177

    1605.59

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    178

    1605.61

    - - Hải sâm

    RVC(40) hoặc CC

    179

    1605.69

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    180

    1701.14

    - - Các loại đường mía khác

    RVC(40) hoặc CC

    181

    1701.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    182

    1704.10

    - Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

    RVC(40) hoặc CTH

    183

    1704.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    184

    1801.00

    Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sng hoặc đã rang

    RVC(40) hoặc CC

    185

    1804.00

    Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao

    RVC(40) hoặc CTH

    186

    1805.00

    Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    187

    1806.20

    - Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg:

    RVC(40) hoặc CTSH

    188

    1806.31

    - - Có nhân

    RVC(40) hoặc CTSH

    189

    1806.32

    - - Không có nhân

    RVC(40) hoặc CTSH

    190

    1806.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    191

    1902.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    192

    1902.30

    - Sn phẩm từ bột nhào khác:

    RVC(40) hoặc CC

    193

    1904.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    194

    1905.31

    - - Bánh quy ngọt:

    RVC(40) hoặc CTH

    195

    1905.32

    - - Bánh waffles và bánh xốp wafers:

    RVC(40) hoặc CTH

    196

    1905.40

    - Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự:

    RVC(40) hoặc CTH

    197

    1905.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    198

    2007.10

    - Chế phẩm đồng nhất

    RVC(40) hoặc CTH

    199

    2007.91

    - - Từ quả thuộc chi cam quýt

    RVC(40) hoặc CTH

    200

    2007.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    201

    2008.11

    - - Lc:

    RVC(40) hoặc CTH

    202

    2008.19

    - - Loại khác, kcả hỗn hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    203

    2008.20

    - Dứa:

    RVC(40) hoặc CC

    204

    2008.30

    - Quả thuộc chi cam quýt:

    RVC(40) hoặc CC

    205

    2008.60

    - Anh đào (Cherries):

    RVC(40) hoặc CC

    206

    2008.70

    - Đào, kcả quả xuân đào:

    RVC(40) hoặc CC

    207

    2008.97

    - - Dạng hỗn hợp:

    RVC(40) hoặc CC

    208

    2008.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    209

    2009.11

    - - Đông lạnh

    RVC(40) hoặc CC

    210

    2009.12

    - - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20

    RVC(40) hoặc CC

    211

    2009.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    212

    2009.21

    - - Với trị giá Brix không quá 20

    RVC(40) hoặc CC

    213

    2009.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    214

    2009.31

    - - Với trị giá Brix không quá 20

    RVC(40) hoặc CC

    215

    2009.39

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    216

    2009.41

    - - Với trị giá Brix không quá 20

    RVC(40) hoặc CC

    217

    2009.49

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    218

    2009.50

    - Nước cà chua ép

    RVC(40) hoặc CTH

    219

    2009.61

    - - Với trị giá Brix không quá 30

    RVC(40) hoặc CC

    220

    2009.69

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    221

    2009.81

    - - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea):

    RVC(40) hoặc CC

    222

    2009.89

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    223

    2009.90

    - Nước ép hỗn hợp:

    RVC(40) hoặc CC

    224

    2101.11

    - - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:

    RVC(40) hoặc CTSH

    225

    2101.20

    - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:

    RVC(40) hoặc CTSH

    226

    2103.10

    - Nước xốt đậu tương

    RVC(40) hoặc CTSH

    227

    2103.20

    - Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    228

    2103.30

    - Bt mù tt mn, bột mù tt thô và mù tt đã chế biến

    RVC(40) hoặc CTSH

    229

    2103.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    230

    2106.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    231

    2202.10

    - Nước, kcả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu:

    RVC(40) hoặc CC

    232

    2203.00

    Bia sản xuất từ malt

    RVC(40) hoặc CC

    233

    2204.21

    - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

    RVC(40) hoặc CC

    234

    2204.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CC

    235

    2204.30

    - Hèm nho khác:

    RVC(40) hoặc CC

    236

    2207.10

    - Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích

    RVC(40) hoặc CTH

    237

    2207.20

    - Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:

    RVC(40) hoặc CTH

    238

    2208.40

    - Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men

    RVC(40) hoặc CTH

    239

    2208.60

    - Rưu vodka

    RVC(40) hoặc CTH

    240

    2208.70

    - Rưu mùi:

    RVC(40) hoặc CTH

    241

    2208.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    242

    2401.10

    - Lá thuốc lá chưa tước cọng:

    RVC(40) hoặc CC

    243

    2401.30

    - Phế liu lá thuốc lá:

    RVC(40) hoặc CC

    244

    2402.10

    - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

    RVC(40) hoặc CTH

    245

    2402.20

    - Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

    RVC(40) hoặc CTH

    246

    2402.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    247

    2403.11

    - - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này

    RVC(40) hoặc CTH

    248

    2403.91

    - - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm):

    RVC(40) hoặc CTH

    249

    2403.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    250

    2501.00

    Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển

    RVC(40) hoặc CTH

    251

    2515.11

    - - Thô hoặc đã đẽo thô

    RVC(40) hoặc CTH

    252

    2515.12

    - - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể c hình vuông):

    RVC(40) hoặc CTH

    253

    2515.20

    - Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa

    RVC(40) hoặc CTH

    254

    2523.10

    - Clanhke xi măng:

    RVC(40) hoặc CTH

    255

    2523.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    256

    2523.30

    - Xi măng nhôm

    RVC(40) hoặc CTH

    257

    2523.90

    - Xi măng chịu nước khác

    RVC(40) hoặc CTH

    258

    2529.10

    - Tràng thạch (đá bồ tát):

    RVC(40) hoặc CTH

    259

    2530.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    260

    2610.00

    Quặng crôm và tinh quặng crôm

    RVC(40) hoặc CTH

    261

    2701.20

    - Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

    RVC(40) hoặc CTH

    262

    2707.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    263

    2802.00

    Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo

    RVC(40) hoặc CTH

    264

    2810.00

    Oxit bo; axit boric

    RVC(40) hoặc CTH

    265

    2822.00

    Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm

    RVC(40) hoặc CTH

    266

    2825.40

    - Hydroxit và oxit niken

    RVC(40) hoặc CTH

    267

    2827.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    268

    2828.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    269

    2833.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    270

    2841.70

    - Molipdat

    RVC(40) hoặc CTSH

    271

    2921.30

    - Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng

    RVC(40) hoặc CTH

    272

    2934.10

    - Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc

    RVC(40) hoặc CTSH

    273

    2936.26

    - - Vitamin B12 và các dn xuất của nó

    RVC(40) hoặc CTSH

    274

    2936.29

    - - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng

    RVC(40) hoặc CTSH

    275

    2936.90

    - Loại khác, kể cả các chất cô đc t nhiên

    RVC(40) hoặc CTH

    276

    2941.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    277

    2942.00

    Hợp chất hữu cơ khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    278

    3001.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    279

    3002.11

    - - Bthử chuẩn đoán bnh sốt rét

    RVC(40) hoặc CTH

    280

    3002.12

    - - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác của máu:

    RVC(40) hoặc CTH

    281

    3002.13

    - - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

    RVC(40) hoặc CTH

    282

    3002.14

    - - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán l

    RVC(40) hoặc CTH

    283

    3002.15

    - - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ

    RVC(40) hoặc CTH

    284

    3002.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    285

    3002.20

    - Vắc xin cho người:

    RVC(40) hoặc CTH

    286

    3002.30

    - Vắc xin thú y

    RVC(40) hoặc CTH

    287

    3002.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    288

    3003.10

    - Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    289

    3003.41

    - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    290

    3003.42

    - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    291

    3003.43

    - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    292

    3003.49

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    293

    3004.10

    - Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng, có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    294

    3004.20

    - Loại khác, chứa kháng sinh:

    RVC(40) hoặc CTH

    295

    3004.32

    - - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất hoặc cấu trúc tương tự của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    296

    3004.39

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    297

    3004.41

    - - Chứa ephedrine hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    298

    3004.42

    - - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    299

    3004.43

    - - Chứa norephedrine hoặc muối của nó

    RVC(40) hoặc CTH

    300

    3004.49

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    301

    3004.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    302

    3005.10

    - Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính:

    RVC(40) hoặc CTSH

    303

    3006.40

    - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:

    RVC(40) hoặc CTSH

    304

    3102.10

    - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước

    RVC(40) hoặc CTSH

    305

    3105.20

    - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali

    RVC(40) hoặc CTSH

    306

    3105.30

    - Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)

    RVC(40) hoặc CTSH

    307

    3214.10

    - Ma tít đgắn kính, ma tít để ghép nối, các chất gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; chất bả bề mặt trước khi sơn

    RVC(40) hoặc CTSH

    308

    3215.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    309

    3215.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    310

    3301.12

    - - Của cam

    RVC(40) hoặc CTH

    311

    3301.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    312

    3301.24

    - - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)

    RVC(40) hoặc CTH

    313

    3301.25

    - - Của cây bạc hà khác

    RVC(40) hoặc CTH

    314

    3301.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    315

    3301.30

    - Chất ta nha

    RVC(40) hoặc CTSH

    316

    3301.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    317

    3303.00

    Nước hoa và nước thơm

    RVC(40) hoặc CTH

    318

    3304.10

    - Chế phẩm trang điểm môi

    RVC(40) hoặc CTH

    319

    3304.20

    - Chế phẩm trang điểm mắt

    RVC(40) hoặc CTH

    320

    3304.30

    - Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

    RVC(40) hoặc CTH

    321

    3304.91

    - - Phấn, đã hoặc chưa nén

    RVC(40) hoặc CTH

    322

    3304.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    323

    3305.10

    - Dầu gội đầu:

    RVC(40) hoặc CTH

    324

    3305.20

    - Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc

    RVC(40) hoặc CTH

    325

    3305.30

    - Keo xịt tóc (hair lacquers)

    RVC(40) hoặc CTH

    326

    3305.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    327

    3306.10

    - Sản phẩm đánh răng:

    RVC(40) hoặc CTH

    328

    3306.20

    - Chỉ tơ nha khoa làm sạch k răng (dental floss)

    RVC(40) hoặc CTH

    329

    3307.10

    - Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo

    RVC(40) hoặc CTH

    330

    3307.20

    - Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ hôi

    RVC(40) hoặc CTH

    331

    3307.30

    - Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm khác

    RVC(40) hoặc CTH

    332

    3307.49

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    333

    3307.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    334

    3401.11

    - - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sn phẩm đã tẩm thuốc):

    RVC(40) hoặc CTH

    335

    3401.20

    - Xà phòng ở dạng khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    336

    3401.30

    - Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

    RVC(40) hoặc CTH

    337

    3402.11

    - - Dạng anion:

    RVC(40) hoặc CTSH

    338

    3402.12

    - - Dạng cation

    RVC(40) hoặc CTSH

    339

    3402.13

    - - Dạng không phân ly (non - ionic):

    RVC(40) hoặc CTSH

    340

    3402.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    341

    3402.20

    - Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:

    RVC(40) hoặc CTSH

    342

    3402.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    343

    3405.10

    - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng cho giày dép hoặc da thuộc

    RVC(40) hoặc CTSH

    344

    3405.20

    - Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự dùng để bảo quản đồ nội thất bằng g, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng g

    RVC(40) hoặc CTSH

    345

    3405.30

    - Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại

    RVC(40) hoặc CTSH

    346

    3406.00

    Nến, nến cây và các loại tương tự

    RVC(40) hoặc CTSH

    347

    3502.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    348

    3505.20

    - Keo

    RVC(40) hoặc CTSH

    349

    3506.10

    - Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg

    RVC(40) hoặc CTSH

    350

    3802.10

    - Carbon hot tính

    RVC(40) hoặc CTH

    351

    3802.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    352

    3805.10

    - Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu turpentine sulphate

    RVC(40) hoặc CTSH

    353

    3806.10

    - Colophan và axit nhựa cây

    RVC(40) hoặc CTSH

    354

    3806.20

    - Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng của colophan

    RVC(40) hoặc CTH

    355

    3806.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    356

    3808.52

    - - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300 g

    RVC(40) hoặc CTH

    357

    3808.59

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    358

    3808.91

    - -Thuốc trừ côn trùng:

    RVC(40) hoặc CTH

    359

    3808.92

    - - Thuốc trừ nấm:

    RVC(40) hoặc CTH

    360

    3808.93

    - - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng:

    RVC(40) hoặc CTSH

    361

    3809.91

    - - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các ngành công nghiệp tương tự:

    RVC(40) hoặc CTSH

    362

    3814.00

    Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế

    CTH

    363

    3816.00

    Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01

    RVC(40) hoặc CTH

    364

    3822.00

    Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được chứng nhận

    RVC(40) hoặc CTH

    365

    3823.12

    - - Axit oleic

    RVC(40) hoặc CTSH

    366

    3823.13

    - - Axit béo du tall

    RVC(40) hoặc CTSH

    367

    3823.70

    - Cồn béo công nghiệp:

    RVC(40) hoặc CTSH

    368

    3824.30

    - Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại

    RVC(40) hoặc CTSH

    369

    3824.40

    - Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

    RVC(40) hoặc CTSH

    370

    3824.50

    - Vữa và bê tông không chịu lửa

    RVC(40) hoặc CTSH

    371

    3824.73

    - - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)

    RVC(40) hoặc CTSH

    372

    3909.50

    - Các polyurethan

    CTH

    373

    3915.90

    - Từ plastic khác

    CTH

    374

    3917.23

    - - Bằng các polyme từ vinyl clorua

    CTH

    375

    3917.29

    - - Bằng plastic khác:

    CTH

    376

    3917.39

    - - Loại khác:

    CTH

    377

    3917.40

    - Các phụ kiện

    CTH

    378

    3919.10

    - dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm:

    CTH

    379

    3919.90

    - Loại khác:

    CTH

    380

    3920.10

    - Từ các polyme từ etylen:

    CTH

    381

    3920.20

    - Từ các polyme từ propylen:

    CTH

    382

    3922.10

    - Bồn tắm, bồn tm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa:

    CTH

    383

    3922.20

    - Bệ và nắp xí bệt

    CTH

    384

    3922.90

    - Loại khác:

    CTH

    385

    3923.10

    - Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự:

    CTH

    386

    3923.21

    - - Từ các polyme từ etylen:

    CTH

    387

    3923.29

    - - Từ plastic khác:

    CTH

    388

    3923.30

    - Bình, chai, lọ, bình thót cvà các sản phẩm tương tự:

    CTH

    389

    3923.90

    - Loại khác:

    CTH

    390

    3924.10

    - Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp:

    CTH

    391

    3924.90

    - Loại khác:

    CTH

    392

    3925.10

    - Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên 300 lít

    CTH

    393

    3925.20

    - Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào

    CTH

    394

    3925.30

    - Cửa chớp, mành che (kể cmành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó

    CTH

    395

    3925.90

    - Loại khác

    CTH

    396

    3926.10

    - Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học

    CTH

    397

    3926.20

    - Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng tay bao):

    CTH

    398

    3926.90

    - Loại khác:

    CTH

    399

    4001.22

    - - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật (TSNR):

    WO

    400

    4006.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    401

    4009.31

    - - Không kèm phụ kiện ghép nối:

    RVC(40) hoặc CTH

    402

    4009.42

    - Có kèm phụ kiện ghép nối:

    RVC(40) hoặc CTH

    403

    4010.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    404

    4010.31

    - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá 180 cm

    RVC(40) hoặc CTH

    405

    4010.33

    - - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang (băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá 240 cm

    RVC(40) hoặc CTH

    406

    4011.10

    - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

    RVC(40) hoặc CTH

    407

    4011.20

    - Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở hàng (lorries):

    RVC(40) hoặc CTH

    408

    4011.40

    - Loại dùng cho xe môtô

    RVC(40) hoặc CTH

    409

    4011.50

    - Loại dùng cho xe đạp

    RVC(40) hoặc CTH

    410

    4011.70

    - Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp

    RVC(40) hoặc CTH

    411

    4011.80

    - Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp:

    RVC(40) hoặc CTH

    412

    4012.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    413

    4013.10

    - Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô khách hoặc ô tô chở hàng:

    RVC(40) hoặc CTH

    414

    4013.20

    - Loại dùng cho xe đạp

    RVC(40) hoặc CTH

    415

    4015.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    416

    4015.90

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    417

    4016.10

    - Bằng cao su xốp:

    RVC(40) hoặc CTH

    418

    4016.91

    - Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat):

    RVC(40) hoặc CTH

    419

    4016.92

    - - Ty:

    RVC(40) hoặc CTH

    420

    4016.93

    - - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    421

    4016.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    422

    4101.90

    - Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:

    RVC(40) hoặc CTH

    423

    4104.11

    - - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn):

    RVC(40) hoặc CTH

    424

    4107.11

    - - Da cật, chưa x

    RVC(40) hoặc CTH

    425

    4201.00

    Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ

    RVC(40) hoặc CTH

    426

    4202.11

    - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hp:

    RVC(40) hoặc CC

    427

    4202.12

    - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:

    RVC(40) hoặc CC

    428

    4202.21

    - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

    RVC(40) hoặc CC

    429

    4202.22

    - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt

    RVC(40) hoặc CC

    430

    4202.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    431

    4202.31

    - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

    RVC(40) hoặc CC

    432

    4202.32

    - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt

    RVC(40) hoặc CC

    433

    4202.39

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CC

    434

    4202.91

    - - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:

    RVC(40) hoặc CC

    435

    4202.92

    - - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt:

    RVC(40) hoặc CC

    436

    4203.10

    - Hàng may mặc

    RVC(40) hoặc CTH

    437

    4203.21

    - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

    RVC(40) hoặc CTH

    438

    4203.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    439

    4203.30

    - Thắt lưng và dây đeo súng

    RVC(40) hoặc CTH

    440

    4205.00

    Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    441

    4401.22

    - - Từ cây không thuộc loài lá kim

    RVC(40) hoặc CTH

    442

    4402.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    443

    4403.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    444

    4410.11

    - - Ván dăm

    RVC(40) hoặc CTH

    445

    4411.13

    - - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm

    RVC(40) hoặc CTH

    446

    4411.14

    - - Loại có chiều dày trên 9 mm

    RVC(40) hoặc CTH

    447

    4412.31

    - - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

    RVC(40) hoặc CTH

    448

    4412.33

    - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.)

    RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31

    449

    4412.34

    - - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33

    RVC(40) hoặc CTH

    450

    4412.39

    - Loại khác, với cả hai lp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

    RVC(40) hoặc CTH

    451

    4412.94

    - - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót

    RVC(40) hoặc CTH

    452

    4413.00

    Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình

    RVC(40) hoặc CTH

    453

    4414.00

    Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    454

    4415.10

    - Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trng và các loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp

    RVC(40) hoặc CTH

    455

    4415.20

    - Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars)

    RVC(40) hoặc CTH

    456

    4417.00

    Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ

    RVC(40) hoặc CTH

    457

    4418.20

    - Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của chúng

    RVC(40) hoặc CTH

    458

    4419.11

    - - Thớt ct bánh mì, thớt chặt và các loại thớt tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    459

    4419.12

    - - Đũa

    RVC(40) hoặc CTH

    460

    4419.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    461

    4419.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    462

    4420.10

    - Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ

    RVC(40) hoặc CTH

    463

    4421.10

    - Mắc treo quần áo

    RVC(40) hoặc CTH

    464

    4421.91

    - - Từ tre:

    RVC(40) hoặc CTH

    465

    4421.99

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    466

    4601.93

    - - Từ song mây:

    RVC(40) hoặc CTH

    467

    4601.94

    - - Từ vật liệu thực vật khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    468

    4602.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    469

    4602.20

    Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:

    RVC(40) hoặc CTH

    470

    4803.00

    Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ

    RVC(40) hoặc CTH

    471

    4804.11

    - Loại chưa tẩy trắng

    RVC(40) hoặc CTH

    472

    4805.40

    - Giấy lọc và bìa lọc

    RVC(40) hoặc CTH

    473

    4811.59

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    474

    4817.30

    - Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy

    RVC(40) hoặc CTH

    475

    4818.20

    - Khăn tay, giy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau

    RVC(40) hoặc CTH

    476

    4818.30

    - Khăn trải bàn và khăn ăn:

    RVC(40) hoặc CTH

    477

    4818.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    478

    4819.10

    - Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia sóng

    RVC(40) hoặc CTH

    479

    4820.10

    - Sổ đăng ký, sổ kế toán, vghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    480

    4821.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    481

    4908.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    482

    4911.91

    - - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:

    RVC(40) hoặc CTH

    483

    5401.10

    - Từ sợi filament tổng hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    484

    5401.20

    - Từ sợi filament tái tạo:

    RVC(40) hoặc CTH

    485

    5402.19

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    486

    5402.20

    - Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún

    RVC(40) hoặc CTH

    487

    5402.31

    - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex

    RVC(40) hoặc CTH

    488

    5402.33

    - Từ các polyeste

    RVC(40) hoặc CTH

    489

    5402.44

    - - Từ nhựa đàn hồi:

    RVC(40) hoặc CTH

    490

    5402.45

    - - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác

    RVC(40) hoặc CTH

    491

    5402.47

    - - Loại khác, từ các polyeste

    RVC(40) hoặc CTH

    492

    5402.52

    - - Từ các polyeste

    RVC(40) hoặc CTH

    493

    5402.62

    - - Từ các polyeste

    RVC(40) hoặc CTH

    494

    5407.20

    - Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    495

    5407.41

    - - Chưa ty trng hoặc đã ty trng:

    RVC(40) hoặc CTH

    496

    5407.51

    - - Chưa ty trng hoặc đã ty trng

    RVC(40) hoặc CTH

    497

    5407.52

    - - Đã nhuộm

    RVC(40) hoặc CTH

    498

    5603.12

    - - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2

    RVC(40) hoặc CTH

    499

    5608.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    500

    5701.10

    - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:

    RVC(40) hoặc CTH

    501

    5701.90

    - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    502

    5903.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    503

    5906.10

    - Băng dính có chiu rộng không quá 20 cm

    RVC(40) hoặc CTH

    504

    6006.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    505

    6103.23

    - - Từ sợi tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    506

    6103.43

    - - Từ sợi tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    507

    6104.23

    - - Từ sợi tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    508

    6104.43

    - - Từ sợi tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    509

    6104.63

    - - Từ sợi tổng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    510

    6105.10

    - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    511

    6105.20

    - Từ sợi nhân tạo:

    RVC(40) hoặc CTH

    512

    6105.90

    - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    513

    6106.10

    - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    514

    6106.20

    - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    515

    6107.11

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    516

    6107.12

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    517

    6107.19

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    518

    6107.21

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    519

    6107.22

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    520

    6107.29

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    521

    6107.91

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    522

    6107.99

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    523

    6108.11

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    524

    6108.19

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    525

    6108.21

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    526

    6108.22

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    527

    6108.29

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    529

    6108.32

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    530

    6108.39

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    531

    6108.91

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    532

    6108.92

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    533

    6108.99

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    534

    6109.10

    - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    535

    6109.90

    - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    536

    6110.20

    - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    537

    6110.30

    - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    538

    6110.90

    - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    539

    6111.20

    - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    540

    6111.30

    - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    541

    6111.90

    - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    542

    6112.12

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    543

    6112.41

    - - Từ sợi tng hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    544

    6113.00

    Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

    RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào

    545

    6115.96

    - - Từ sợi tng hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    546

    6201.13

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    547

    6201.93

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    548

    6202.13

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    549

    6202.99

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    550

    6203.11

    - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    RVC(40) hoặc CTH

    551

    6203.23

    - - Từ sợi tng hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    552

    6203.32

    - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    553

    6203.33

    - - Từ sợi tng hợp:

    RVC(40) hoặc CTH

    554

    6203.39

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    555

    6203.42

    - - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    556

    6203.43

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    557

    6203.49

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    558

    6204.13

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    559

    6204.23

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    560

    6204.32

    - - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    561

    6204.33

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    562

    6204.43

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    563

    6204.44

    - - Từ sợi tái tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    564

    6204.63

    - - Từ sợi tng hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    565

    6204.69

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    566

    6205.20

    - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    567

    6205.30

    - Từ sợi nhân tạo:

    RVC(40) hoặc CTH

    568

    6205.90

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    569

    6206.10

    - Từ tơ tm hoặc phế liệu tơ tm:

    RVC(40) hoặc CTH

    570

    6206.30

    - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    571

    6206.40

    - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    572

    6206.90

    - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    573

    6208.11

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    574

    6208.19

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    575

    6208.21

    - - Từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    576

    6208.22

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    577

    6208.29

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    578

    6210.40

    - Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:

    RVC(40) hoặc CTH

    579

    6301.30

    - Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông:

    RVC(40) hoặc CTH

    580

    6301.90

    - Chăn và chăn du lịch khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    581

    6302.10

    - Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt kim hoặc móc

    RVC(40) hoặc CTH

    582

    6302.21

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    583

    6302.22

    - - Từ sợi nhân tạo:

    RVC(40) hoặc CTH

    584

    6302.29

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    585

    6302.31

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    586

    6302.32

    - - Từ sợi nhân tạo:

    RVC(40) hoặc CTH

    587

    6302.39

    - - Từ các vật liệu dệt khác

    RVC(40) hoặc CTH

    588

    6302.40

    - Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc

    RVC(40) hoặc CTH

    589

    6302.51

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    590

    6302.53

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    591

    6302.59

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    592

    6302.60

    - Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    593

    6302.91

    - - Từ bông

    RVC(40) hoặc CTH

    594

    6302.93

    - - Từ sợi nhân tạo

    RVC(40) hoặc CTH

    595

    6302.99

    - - Từ các vật liệu dệt khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    596

    6304.11

    - - Dệt kim hoặc móc

    RVC(40) hoặc CTH

    597

    6304.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    598

    6307.10

    - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự:

    RVC(40) hoặc CTH

    599

    6401.92

    - - Giày cổ cao quá mắt cá chân  nhưng không qua đầu gối

    CTH

    600

    6401.99

    - - Loại khác:

    CTH

    601

    6402.20

    - Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài

    CTH

    602

    6402.99

    - - Loại khác:

    CTH

    603

    6403.40

    - Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ

    CTH

    604

    6403.91

    - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    CTH

    605

    6403.99

    - - Loại khác:

    CTH

    606

    6404.11

    - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:

    CTH

    607

    6404.19

    - - Loại khác

    CTH

    608

    6404.20

    - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    CTH

    609

    6405.10

    - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    CTH

    610

    6405.20

    - Có mũ giày bằng vật liệu dệt

    RVC(40) hoặc CTH

    611

    6504.00

    Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

    RVC(40) hoặc CTH

    612

    6505.00

    Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

    RVC(40) hoặc CTH

    613

    6802.21

    - - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa

    WO

    614

    6802.23

    - - Đá granit

    CTH

    615

    6802.91

    - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa:

    CTH

    616

    6802.92

    - - Đá vôi khác

    CTH

    617

    6806.10

    - Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn

    CTH

    618

    6809.90

    - Các sản phẩm khác:

    CTH

    619

    6810.11

    - - Gạch và gạch khối xây dựng

    CTH

    620

    6810.19

    - Loại khác:

    CTH

    621

    6810.91

    - - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng

    CTH

    622

    6810.99

    - - Loại khác

    CTH

    623

    6811.40

    - Cha amiăng:

    CTH

    624

    6811.81

    - Tấm làn sóng

    CTH

    625

    6813.89

    - - Loại khác

    CTH

    626

    6814.10

    - Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ

    CTH

    627

    6814.90

    - Loại khác

    CTH

    628

    6907.21

    - Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5% tính theo trọng lượng:

    RVC(40) hoặc CTH

    629

    6907.22

    - - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không vượt quá 10% tính theo trọng lượng:

    RVC(40) hoặc CTH

    630

    6907.23

    - - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng lượng:

    RVC(40) hoặc CTH

    631

    6907.30

    - Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc phân nhóm 6907.40:

    RVC(40) hoặc CTH

    632

    6907.40

    - Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện:

    RVC(40) hoặc CTH

    633

    6910.10

    - Bằng sứ

    RVC(40) hoặc CTH

    634

    6910.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    635

    6911.10

    - Bộ đăn và bộ đồ nhà bếp

    RVC(40) hoặc CTH

    636

    6911.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    637

    6912.00

    Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ

    RVC(40) hoặc CTH

    638

    6913.10

    - Bằng sứ:

    RVC(40) hoặc CTH

    639

    6913.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    640

    7002.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    641

    7003.12

    - - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:

    RVC(40) hoặc CTH

    642

    7009.91

    - - Chưa có khung

    RVC(40) hoặc CTH

    643

    7009.92

    - - Có khung

    RVC(40) hoặc CTH

    644

    7010.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    645

    7013.10

    - Bng gm thủy tinh

    RVC(40) hoặc CTH

    646

    7013.37

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    647

    7013.99

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    648

    7015.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    649

    7017.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    650

    7108.11

    - - Dạng bột

    RVC(40) hoặc CTH

    651

    7108.13

    - - Dạng bán thành phẩm khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    652

    7108.20

    - Dạng tiền tệ

    RVC(40) hoặc CTSH

    653

    7113.11

    - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    654

    7113.19

    - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

    RVC(40) hoặc CTSH

    655

    7113.20

    - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

    RVC(40) hoặc CTSH

    656

    7202.21

    - - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng lượng

    RVC(40) hoặc CC

    657

    7202.30

    - Fero - silic - mangan

    RVC(40) hoặc CC

    658

    7202.80

    - Fero - vonfram và fero - silic - vonfram

    RVC(40) hoặc CC

    659

    7204.10

    - Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc

    RVC(40) hoặc CTH

    660

    7204.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    661

    7207.11

    - - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày

    RVC(40) hoặc CC

    662

    7207.12

    - Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):

    RVC(40)

    663

    7207.19

    - - Loại khác

    RVC(40)

    664

    7207.20

    - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:

    RVC(40)

    665

    7209.16

    - - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    666

    7209.17

    - - Có chiu dày từ 0,5 mm đến 1 mm:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    667

    7210.11

    - - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    668

    7210.41

    - - Dạng lượn sóng:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    669

    7210.49

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    670

    7210.50

    - Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    671

    7210.70

    - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    672

    7212.30

    - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    673

    7212.40

    - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    674

    7213.10

    - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán:

    RVC(40) hoặc CTH

    675

    7213.99

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    676

    7214.20

    - Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán:

    RVC(40) hoặc CTH

    677

    7216.50

    - Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:

    RVC(40) hoặc CTH

    678

    7216.91

    - - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán phng:

    RVC(40) hoặc CTH

    679

    7228.10

    - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:

    RVC(40) hoặc CTH

    680

    7228.70

    - Các dạng góc, khuôn và hình:

    RVC(40) hoặc CTH

    681

    7306.40

    - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ:

    RVC(40) hoặc CTH

    682

    7308.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    683

    7309.00

    Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    684

    7310.10

    - Có dung tích từ 50 lít tr lên:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    685

    7315.11

    - - Xích con lăn:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    686

    7315.12

    - - Xích khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    687

    7315.19

    - - Các bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    688

    7318.14

    - - Vít tự hãm:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    689

    7318.15

    - - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    690

    7318.16

    - - Đai ốc:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    691

    7318.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    692

    7318.24

    - - Chốt hãm và chốt định vị

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    693

    7318.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    694

    7321.12

    - - Loại dùng nhiên liệu lỏng

    RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217

    695

    7323.10

    - Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    696

    7323.91

    - - Bằng gang đúc, chưa tráng men:

    RVC(40) hoặc CTH

    697

    7323.93

    - - Bằng thép không gỉ:

    RVC(40) hoặc CTH

    698

    7323.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    699

    7324.10

    - Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ:

    RVC(40) hoặc CTH

    700

    7324.21

    - Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men:

    RVC(40) hoặc CTH

    701

    7324.90

    - Loại khác, kể cả các bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTH

    702

    7326.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    703

    7415.21

    - - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh)

    RVC(40) hoặc CTH

    704

    7419.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    705

    7501.20

    - Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken

    RVC(40) hoặc CTH

    706

    7502.10

    - Niken, không hợp kim

    RVC(40) hoặc CTH

    707

    7502.20

    - Hợp kim niken

    RVC(40) hoặc CTH

    708

    7602.00

    - Phế liệu và mảnh vụn nhôm

    WO

    709

    7605.11

    - - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

    RVC(40) hoặc CTH

    710

    7610.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    711

    7613.00

    Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm

    RVC(40) hoặc CTH

    712

    7615.20

    - Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    713

    7616.10

    - Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự:

    RVC(40) hoặc CTH

    714

    7616.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    715

    7806.00

    Các sản phẩm khác bằng chì

    RVC(40) hoặc CTH

    716

    8201.10

    - Mai và xẻng

    RVC(40) hoặc CTH

    717

    8201.30

    - Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất:

    RVC(40) hoặc CTH

    718

    8201.40

    - Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt

    RVC(40) hoặc CTH

    719

    8201.50

    - Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để ta loại lớn tương tự, loại sử dụng một tay (kể ckéo cắt gia cầm)

    RVC(40) hoặc CTH

    720

    8201.60

    - Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay

    RVC(40) hoặc CTH

    721

    8201.90

    - Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp

    RVC(40) hoặc CTH

    722

    8202.10

    - Cưa tay

    RVC(40) hoặc CTH

    723

    8202.20

    - Lưỡi cưa vòng

    RVC(40) hoặc CTH

    724

    8202.31

    - - Có bộ phận vận hành làm bằng thép

    RVC(40) hoặc CTH

    725

    8202.39

    - - Loại khác, kể cả các bộ phận

    RVC(40) hoặc CTH

    726

    8202.40

    - Lưỡi cưa xích

    RVC(40) hoặc CTH

    727

    8203.10

    - Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    728

    8203.20

    - Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    729

    8204.11

    - - Không điều chỉnh được

    RVC(40) hoặc CTH

    730

    8204.12

    - - Điều chỉnh đưc

    RVC(40) hoặc CTH

    731

    8205.10

    - Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô

    RVC(40) hoặc CTH

    732

    8205.20

    - Búa và búa tạ

    RVC(40) hoặc CTH

    733

    8205.30

    - Bào, đục, đục máng và dụng cụ ct tương tự cho việc chế biến g

    RVC(40) hoặc CTH

    734

    8205.40

    - Tuốc nơ vít

    RVC(40) hoặc CTH

    735

    8205.51

    - - Dụng cụ dùng trong gia đình

    RVC(40) hoặc CTH

    736

    8205.60

    - Đèn hàn

    RVC(40) hoặc CTH

    737

    8205.70

    - Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    738

    8206.00

    Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ

    RVC(40) hoặc CTH

    739

    8207.13

    - - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại

    RVC(40) hoặc CTH

    740

    8207.19

    - - Loại khác, kể cả các bộ phận

    RVC(40) hoặc CTH

    741

    8207.20

    - Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại

    RVC(40) hoặc CTH

    742

    8207.30

    - Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ

    RVC(40) hoặc CTH

    743

    8207.50

    - Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá

    RVC(40) hoặc CTH

    744

    8207.60

    - Dụng cụ để doa hoặc chuốt

    RVC(40) hoặc CTH

    745

    8207.70

    - Dụng cụ để cán

    RVC(40) hoặc CTH

    746

    8207.80

    - Dụng cụ để tiện

    RVC(40) hoặc CTH

    747

    8207.90

    - Các dụng cụ có thể thay đổi được khác

    RVC(40) hoặc CTH

    748

    8208.10

    - Để gia công kim loại

    RVC(40) hoặc CTH

    749

    8208.20

    - Đchế biến gỗ

    RVC(40) hoặc CTH

    750

    8208.30

    - Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm

    RVC(40) hoặc CTH

    751

    8208.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    752

    8211.10

    - Bộ sản phẩm tổ hợp

    RVC(40) hoặc CTH

    753

    8211.91

    - - Dao ăn có lưỡi cố đnh

    RVC(40) hoặc CTH

    754

    8211.92

    - - Dao khác có lưỡi cố đnh:

    RVC(40) hoặc CTH

    755

    8211.94

    - - Lưỡi dao:

    RVC(40) hoặc CTH

    756

    8211.95

    - - Cán dao bằng kim loại cơ bn

    RVC(40) hoặc CTH

    757

    8212.10

    - Dao co

    RVC(40) hoặc CTH

    758

    8212.20

    - Lưỡi dao co an toàn, kể cả lưỡi dao co chưa hoàn thiện ở dạng dải:

    RVC(40) hoặc CTH

    759

    8213.00

    Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi của chúng

    RVC(40) hoặc CTH

    760

    8214.10

    - Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì và lưỡi của các loại dao đó

    RVC(40) hoặc CTH

    761

    8214.20

    - Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng)

    RVC(40) hoặc CTH

    762

    8214.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

    763

    8215.20

    - Bộ sản phẩm thợp khác

    RVC(40) hoặc CTH

    764

    8301.30

    - Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đnội tht

    RVC(40) hoặc CTH

    765

    8301.40

    - Khóa loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    766

    8302.10

    - Bản lề (Hinges)

    RVC(40) hoặc CTH

    767

    8302.41

    - - Phù hợp cho xây dựng:

    RVC(40) hoặc CTH

    768

    8302.42

    - - Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất:

    RVC(40) hoặc CTH

    769

    8302.50

    - Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đvà các loại giá cố định tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    770

    8303.00

    Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản

    RVC(40) hoặc CTH

    771

    8305.20

    - Ghim dập dạng băng:

    RVC(40) hoặc CTH

    772

    8308.90

    - Loại khác, kể cả bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTH

    773

    8409.91

    - Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

    RVC(40) hoặc CTH

    774

    8409.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    775

    8412.31

    - - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)

    RVC(40) hoặc CTSH

    776

    8412.80

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    777

    8412.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    778

    8413.20

    - Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19:

    RVC(40) hoặc CTSH

    779

    8413.30

    - Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát, dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:

    RVC(40) hoặc CTSH

    780

    8413.70

    - Bơm ly tâm khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    781

    8414.10

    - Bơm chân không

    CTH hoặc

    782

    8414.20

    - Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:

    RVC(40) hoặc CTH

    783

    8414.30

    - Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh:

    RVC(40) hoặc CTSH

    784

    8414.51

    - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:

    RVC(40) hoặc CTSH

    785

    8414.59

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    786

    8414.60

    - Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:

    RVC(40) hoặc CTSH

    787

    8414.80

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    788

    8414.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    789

    8415.10

    - Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc "hệ thống nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):

    RVC(40) hoặc CTSH

    790

    8415.81

    - - Kèm theo môt b phn làm lnh và mt van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

    RVC(40) hoặc CTSH

    791

    8415.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    792

    8418.10

    - Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:

    RVC(40) hoặc CTSH

    793

    8418.21

    - - Loại sử dụng máy nén:

    RVC(40) hoặc CTSH

    794

    8418.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    795

    8418.30

    - Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

    RVC(40) hoặc CTSH

    796

    8418.40

    - Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

    RVC(40) hoặc CTSH

    797

    8418.50

    - Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo qun và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:

    RVC(40) hoặc CTSH

    798

    8418.91

    - - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt thiết bị làm lạnh hoặc kết đông

    RVC(40) hoặc CTSH

    799

    8418.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    800

    8419.20

    - Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc phòng thí nghiệm

    RVC(40) hoặc CTSH

    801

    8419.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    802

    8419.89

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    803

    8419.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    804

    8421.19

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    805

    8421.21

    - - Để lc hoặc tinh chế nước:

    RVC(40) hoặc CTSH

    806

    8421.23

    - - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong:

    RVC(40) hoặc CTSH

    807

    8421.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    808

    8422.30

    - Máy rót, đóng kín, đóng np, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống

    RVC(40) hoặc CTSH

    809

    8423.30

    - Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể cả cân phễu:

    RVC(40) hoặc CTSH

    810

    8423.81

    - - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:

    RVC(40) hoặc CTSH

    811

    8424.41

    - - Thiết bị phun xách tay:

    RVC(40) hoặc CTSH

    812

    8424.49

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    813

    8424.82

    - - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn:

    RVC(40) hoặc CTSH

    814

    8424.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    815

    8427.90

    - Các loại xe khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    816

    8432.21

    - - Bừa đĩa

    RVC(40) hoặc CTSH

    817

    8432.31

    - - Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất (no-till)

    RVC(40) hoặc CTSH

    818

    8432.39

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    819

    8432.80

    - Máy khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    820

    8433.51

    - - Máy gặt đập liên hợp

    RVC(40) hoặc CTSH

    821

    8433.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    822

    8435.10

    - Máy:

    RVC(40) hoặc CTSH

    823

    8437.10

    - Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô:

    RVC(40) hoặc CTSH

    824

    8437.80

    - Máy khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    825

    8443.32

    - - Loại khác, có khnăng kết ni với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

    RVC(40) hoặc CTSH

    826

    8443.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    827

    8450.11

    - - Máy tự động hoàn toàn:

    RVC(40) hoặc CTSH

    828

    8468.80

    - Máy và thiết bị khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    829

    8470.29

    - - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    830

    8471.30

    - Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

    RVC(40) hoặc CTSH

    831

    8471.41

    - - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:

    RVC(40) hoặc CTSH

    832

    8471.49

    - - Loại khác, ở dạng hệ thống:

    RVC(40) hoặc CTSH

    833

    8471.50

    - Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vcủa một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:

    RVC(40) hoặc CTSH

    834

    8471.60

    - Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ:

    RVC(40) hoặc CTSH

    835

    8471.70

    - Bộ lưu trữ:

    RVC(40) hoặc CTSH

    836

    8471.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    837

    8474.20

    - Máy nghiền hoặc xay:

    RVC(40) hoặc CTSH

    838

    8479.82

    - - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy:

    RVC(40) hoặc CTSH

    839

    8479.89

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    840

    8504.40

    - Máy biến đổi tĩnh điện:

    RVC(40) hoặc CTSH

    841

    8507.30

    - Bằng niken-cađimi:

    RVC(40) hoặc CTH

    842

    8516.31

    - - Máy sấy khô tóc

    RVC(40) hoặc CTSH

    843

    8516.32

    - - Dụng cụ làm tóc khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    844

    8516.50

    - Lò vi sóng

    RVC(40) hoặc CTSH

    845

    8517.11

    - - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

    RVC(40) hoặc CTSH

    846

    8517.12

    - - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    847

    8517.62

    - - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:

    RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH

    847

    8523.29

    - - Loại khác:

    RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không

    849

    8523.49

    - - Loại khác:

    RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không

    850

    8523.80

    - Loại khác:

    RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm 8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không

    851

    8535.10

    - Cầu chì

    RVC(40) hoặc CTSH

    852

    8535.21

    - - Có điện áp dưới 72,5 kV:

    RVC(40) hoặc CTSH

    853

    8535.30

    - Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện:

    RVC(40) hoặc CTSH

    854

    8535.40

    - Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt xung điện

    RVC(40) hoặc CTSH

    855

    8536.10

    - Cầu chì:

    RVC(40) hoặc CTSH

    856

    8536.20

    - Bộ ngắt mạch tự động:

    RVC(40) hoặc CTSH

    857

    8536.30

    - Thiết bbảo v mch đin khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    858

    8536.41

    - - Dùng cho điện áp không quá 60 V:

    RVC(40) hoặc CTSH

    859

    8536.50

    - Thiết bị đóng ngắt mạch khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    860

    8536.61

    - - Đui đèn:

    RVC(40) hoặc CTSH

    861

    8536.69

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    862

    8536.70

    - Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang:

    RVC(40) hoặc CTSH

    863

    8536.90

    - Thiết b khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    864

    8539.10

    - Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units):

    RVC(40) hoặc CTSH

    865

    8539.21

    - - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:

    RVC(40) hoặc CTSH

    866

    8539.22

    - - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V:

    RVC(40) hoặc CTSH

    867

    8539.29

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH

    868

    8539.31

    - - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tt nóng:

    RVC(40) hoặc CTSH

    869

    8539.32

    - - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn ha-lo-gien kim loại

    RVC(40) hoặc CTSH

    870

    8539.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    871

    8539.41

    - - Đèn hồ quang

    RVC(40) hoặc CTSH

    872

    8539.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    873

    8540.11

    - - Loại màu

    RVC(40) hoặc CTSH

    874

    8540.12

    - - Loại đơn sắc

    RVC(40) hoặc CTSH

    875

    8544.11

    - - Bằng đồng:

    RVC(40) hoặc CTSH

    876

    8544.20

    - Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    877

    8544.49

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    878

    8708.40

    - Hộp số và bộ phận của chúng:

    RVC(40)

    879

    8708.70

    - Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng:

    RVC(40) hoặc CTH

    880

    8708.94

    - - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng:

    RVC(40)

    881

    8708.95

    - - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của nó:

    RVC(40)

    882

    8708.99

    - - Loại khác:

    RVC(40)

    883

    8711.20

    - Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:

    RVC(40)

    884

    8712.00

    Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ

    RVC(40) hoặc CTH

    885

    8716.80

    - Xe khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    886

    9001.10

    - Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang:

    RVC(40) hoặc CTH

    887

    9001.50

    - Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt

    RVC(40) hoặc CTH

    888

    9003.11

    - - Bằng plastic

    RVC(40) hoặc CTSH

    889

    9003.19

    - - Bằng vật liệu khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    890

    9004.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    891

    9013.90

    - Bộ phận và phụ kiện:

    RVC(40) hoặc CTH

    892

    9014.10

    - La bàn xác định phương hướng

    RVC(40) hoặc CTH

    893

    9014.80

    - Thiết bị và dụng cụ khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    894

    9018.31

    - - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm:

    RVC(40) hoặc CTH

    895

    9018.32

    - - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương

    RVC(40) hoặc CTH

    896

    9018.39

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    897

    9018.50

    - Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác

    RVC(40) hoặc CTH

    898

    9018.90

    - Thiết bị và dụng cụ khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    899

    9019.10

    - Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý:

    RVC(40) hoặc CTH

    900

    9019.20

    - Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác

    RVC(40) hoặc CTH

    901

    9021.10

    - Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương

    RVC(40) hoặc CTH

    902

    9021.40

    - Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện

    RVC(40) hoặc CTH

    903

    9022.12

    - - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính

    RVC(40) hoặc CTH

    904

    9026.80

    - Thiết bị hoặc dụng cụ khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    905

    9027.80

    - Dụng cụ và thiết bị khác:

    RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH

    906

    9027.90

    - Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện:

    RVC(40) hoặc CTH

    907

    9401.20

    - Ghế dùng cho xe có động cơ:

    RVC(40) hoặc CTSH

    908

    9401.30

    - Ghế quay có điều chỉnh độ cao

    RVC(40) hoặc CTSH

    909

    9401.40

    - Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cm tri

    RVC(40) hoặc CTSH

    910

    9401.52

    - - Bằng tre

    RVC(40) hoặc CTSH

    911

    9401.53

    - - Bằng song, mây

    RVC(40) hoặc CTSH

    912

    9401.61

    - - Đã nhồi đm

    RVC(40) hoặc CTSH

    913

    9401.71

    - - Đã nhồi đm

    RVC(40) hoặc CTSH

    914

    9401.80

    - Ghế khác

    RVC(40) hoặc CTSH

    915

    9401.90

    - Bộ phận:

    RVC(40) hoặc CTSH

    916

    9402.10

    - Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế tương tự và các bộ phận của chúng:

    RVC(40) hoặc CTSH

    917

    9402.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    918

    9403.10

    - Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

    RVC(40) hoặc CTSH

    919

    9403.20

    - Đồ nội thất bằng kim loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    920

    9403.30

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

    RVC(40) hoặc CTSH

    921

    9403.40

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

    RVC(40) hoặc CTSH

    922

    9403.50

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

    RVC(40) hoặc CTSH

    923

    9403.60

    - Đồ nội thất bằng gồ khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    924

    9403.70

    - Đồ nội thất bằng plastic:

    RVC(40) hoặc CTSH

    925

    9403.82

    - - Bằng tre

    RVC(40) hoặc CTSH

    926

    9403.83

    - - Bằng song, mây

    RVC(40) hoặc CTSH

    927

    9404.10

    - Khung đệm

    RVC(40) hoặc CTH

    928

    9404.21

    - - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc chưa bọc:

    RVC(40) hoặc CTH

    929

    9404.29

    - - Bằng vật liệu khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    930

    9404.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    931

    9405.10

    - Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác, trừ các loại được sử dụng các không gian mở công cộng hoặc đường phố lớn:

    RVC(40) hoặc CTSH

    932

    9405.20

    - Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:

    RVC(40) hoặc CTSH

    933

    9405.30

    - Bộ đèn dùng cho cây Nô-en

    RVC(40) hoặc CTSH

    934

    9405.40

    - Đèn và b đèn đin khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    935

    9405.50

    - Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:

    RVC(40) hoặc CTSH

    936

    9405.60

    - Bin hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự:

    RVC(40) hoặc CTSH

    937

    9405.99

    - - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTSH

    938

    9406.10

    - Bằng gỗ:

    RVC(40) hoặc CTH

    939

    9406.90

    - Loại khác:

    RVC(40) hoặc CTH

    940

    9602.00

    Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng

    RVC(40) hoặc CTH

    941

    9620.00

    Chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự

    RVC(40) hoặc CTH

    942

    9701.10

    - Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu

    RVC(40) hoặc CTH

    943

    9701.90

    - Loại khác

    RVC(40) hoặc CTH

     

    PHỤ LỤC II

    MẪU C/O MẪU VN-CU
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)

    _______________

    Original (Duplicate/Triplicate/...)

    1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country)

    4. Reference No.

    VIET NAM - CUBA TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU

    2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country)

    Issued in: _____________

    (Country)

    (See Overleaf Notes)

    5. For Official Use (Customs)

    □ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET NAM - CUBA Trade Agreement

    □ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason(s))

    .....................................................................

    Signature of Authorised Signatory of the Importing Country

    3. Means of transport and route (As far as known)

    6. Item number

    7. Harmonized System code

    8. Description of foods, marks and numbers on packages, type of packages

    9. Origin criteron (See Overleaf Notes)

    10. Gross weight or other quantity

    11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices

    12. Remarks

    13. Declaration by the exporter

    The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; thay all the goods were produced in

    ..................................

    (Country)

    and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Viet Nam - Cuba Trade Agreement for the goos exported to

    ..................................

    (Importing country)

    ...........................................................

    Place, date and signature of authorised signatory

    14. Certification

    It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.

    .................................................................

    Place, date, signature and stamp of certifying authority

    15. □ Non-Party Invoicing

    □ De Minimis

    □ Certified True Copy          □ Accumulation

    □ Set of Goods

     

    OVERLEAF NOTES

    The Certificate of Origin and its additional sheets must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper. For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba conditions.

    For the purposes of requesting preferential tariff treatment, this form must be clearly completed by the exporter.

    If the space in this form is insufficient to specify the necessary details to identify goods and any other related information, the exporter may provide information through additional forms of Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out or add "***" (three stars) to prevent any subsequent addition.

    Box 1: Business name, address and country of the exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts.

    Box 2: Name, address and country of the consignee.

    Box 3: Means of transport and route as well as port of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel's name or flight number (as far as known).

    Box 4: Details of unique reference number, issuing country.

    Box 5: Importing Party's customs use.

    Box 6: Item number. All the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.

    Box 7: Harmonized System code: The six-digit code of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time to time.

    Box 8: Description of the good must correspond, in general terms, to the description for the good under the Harmonized System code indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to enable the goods to be identified by the customs officers examining them.

    Box 9: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate the origin criteria met, as shown in the following table:

    Origin criterion

    Insert in Box 9

    (a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin):

    - wholly obtained;

    - or produced entirely in the territory of either Party

    WO

    PE

    (b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin):

    • Regional Value Content

    Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for example: RVC (40%)

    • Change in Tariff Classification

    CTC

    • Product Specific Rules

    As listed in the PSR (Annex 3-A)

    Box 10: Quantity or gross weight of goods.

    Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be indicated.

    Box 12: Remarks. This box is for additional information (if any):

    - In case of a non-Party invoice, indicate name, address and legal office (including city and country) of the non-Party operator issuing the invoice (if known).

    - In case of a new Certificate of Origin issued to replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and the date of issue of the original Certificate of Origin.

    Box 13: This box must be completed indicating the place, date and signature of the exporter.

    Box 14: This box must be completed indicating the place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the exporting Party.

    Box 15: Tick appropriate box in case of “Third Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis or “Set of Goods.

     

    PHỤ LỤC III

    HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)

    __________________

    C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-CU cụ thể như sau:

    1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

    2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

    3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.

    4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

    a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam;

    b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập khẩu là Cuba;

    c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O;

    d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền;

    đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu VN-CU;

    e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/";

    5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này.

    6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế.

    7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số).

    8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa.

    9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau:

    Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hợp sau:

    Điền vào Ô số 9

    a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT

    WO

    b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số .../... /TT-BCT

    PE

    c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số .../.../TT-BCT

    - RVC

    - Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số

    - Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực VN-CU, chng hạn RVC (40%)”

    - CTC

    d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số .../.../TT-BCT

    Theo tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT

    10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc slượng khác.

    11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có).

    12. Ô số 12: ghi chú

    a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp định (nếu có).

    b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/O number” kèm số và ngày phát hành của C/O ban đầu.

    13. Ô số 13:

    a) Dòng thứ nhất ghi ch “Vietnam”.

    b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.

    c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.

    14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi.

    15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö) vào ô tương ứng. Ví dụ:

    a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong mại của nước không phải thành viên Hiệp định.

    b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.

    c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác theo quy định cộng gộp.

    d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis.

    đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng hóa.

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU VN-CU CỦA VIỆT NAM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba)

    ________________

     

    STT

    Tên cơ quan, tchức cấp C/O

    Mã số

    1

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

    01

    2

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh

    02

    3

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nng

    03

    4

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

    04

    5

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

    06

    6

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

    07

    7

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn

    08

    8

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh

    09

    9

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai

    71

    10

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình

    72

    11

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa

    73

    12

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An

    74

    13

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang

    75

    14

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ

    76

    15

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương

    77

    16

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên

    78

    17

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa

    80

    18

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh

    85

    19

    Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình

    86

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2020/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:08/2020/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:08/04/2020
    Hiệu lực:25/05/2020
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:28/04/2020
    Số công báo:565&566-04/2020
    Người ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X