hieuluat

Kế hoạch 725/KH-BKHĐT hành động phòng, chống tham nhũng 2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:725/KH-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Kế hoạchNgười ký:Nguyễn Văn Trung
    Ngày ban hành:29/01/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/01/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
    -------

    Số: 725/KH-BKHĐT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019

    KẾ HOẠCH

    HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHNG THAM NHŨNG CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2019

    Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN) số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13, Nghị định s 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật PCTN;

    Căn cứ Luật PCTN số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 (có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2019);

    Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 12/5/2009 của Chính phủ ban hành Chiến lược Quốc gia PCTN đến năm 2020; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác PCTN đến năm 2020;

    Căn cứ Quyết định số 137/QĐ-BKH ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Luật PCTN và Quyết định số 469/QĐ-BKH ngày 14/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh, b sung Chương trình hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Luật PCTN tại Quyết định số 137/QĐ-BKH ngày 14/02/2007;

    Trên cơ sở Kế hoạch hành động PCTN năm 2019 của các đơn vị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động PCTN năm 2019 như sau:

    I. Công tác thông tin, tuyên truyền, ph biến về PCTN

    Triển khai việc tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức các quy định pháp luật về PCTN, đc biệt là Luật PCTN s 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018, cụ thể:

    1. Triển khai tuyên truyền, phổ biến, quán triệt quy định mi của Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 và Luật Tố cáo s25/2018/QH14; Các chủ trương, chính sách và hướng dẫn về công tác PCTN của Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban chỉ đạo trung ương về PCTN, Ban Nội chính trung ương và của Chính phủ, Thanh tra Chính phủ;

    2. Chđộng cung cấp, định hướng thông tin tuyên truyền về PCTN theo Quy định số 65-QĐ/TW ngày 03/02/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    3. Triển khai tuyên truyền, ph biến, quán triệt các quy định vquản lý kinh tế, các chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là các giải pháp nhằm tăng cường phòng chống, phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng;

    4. Đảng ủy cơ quan Bộ, các đảng ủy, chi ủy cơ sở tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện các quy đnh của Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN, các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác PCTN đến toàn thể đoàn viên thông qua các buổi sinh hoạt định kỳ;

    5. Công đoàn cơ quan, Đoàn Thanh niên cơ quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục và học tập về công tác PCTN;

    6. Các Báo, Tạp chí, Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ tăng cường các bài viết, đăng tin liên quan về PCTN, lãng phí trong các lĩnh vực dễ phát sinh khiếu nại, tố cáo như: đầu tư, đấu thầu, doanh nghiệp.

    II. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; xây dựng các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, đơn vị

    1. Tổng cục Thống kê có nhiệm vụ:

    1.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện chương trình hành động PCTN năm 2019 của Tổng cục thống kê;

    1.2. Thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung và xây dựng các thể chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 2008/QĐ-BKHĐT ngày 25/12/2018);

    1.3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật PCTN số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 đến công chức, viên chức của Tổng cục và các Cục Thống kê.

    2. Văn phòng Bộ có nhiệm vụ:

    2.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ ca Bộ (Quyết định số 2065/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2015) và hưng dn các đơn vị dự toán cấp II, cấp III của Bộ triển khai thực hiện các quy định về qun lý tài sn, tài chính; Triển khai thực hiện nghiêm túc Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2019 và giai đoạn 2016-2020;

    2.2. Thực hiện việc thanh toán các khoản chi lương, thưng và chi khác có tính chất thường xuyên qua hệ thống tài khoản tại Ngân hàng cho cán bộ, công chức, vn chức thuộc Bộ theo quy định của Luật PCTN;

    Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thanh toán các khoản chi lương, thưng và chi khác có tính chất thường xuyên qua hệ thống tài khon tại Ngân hàng cho cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vdự toán cấp II, cấp III bo đảm thực hiện theo đúng quy định của Luật PCTN;

    2.3. Tiếp tc làm đầu mối triển khai Chương trình xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động ca các đơn vị thuộc Bộ;

    2.4. Thực hiện áp dụng Hệ thống thông tin qun lý ngân sách và kho bạc (Tabmis) vào công tác quản lý NSNN tại Bộ;

    2.5. Tiếp tục thực hiện công khai ngân sách nhà nước trong các đơn vị nhằm phát huy dân chvà mrộng công khai, minh bạch trong chi ngân sách và sdụng tài sản công;

    2.6. Tiếp tục nghiên cứu, ban hành các quy định về phân cấp qun lý tài chính;

    2.7. Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính theo slượng biên chế;

    2.8. Chtrì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc tiếp nhận, xử phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Bộ.

    3. Vụ Tổ chức cán bộ có nhiệm vụ:

    3.1. Xây dựng kế hoạch chuyn đi vị trí công tác đối với công chức, viên chức do Bộ trưởng trực tiếp quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;

    Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ được phân cấp qun lý cán bộ xây dựng và thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác định kỳ đối với công chức, viên chc;

    3.2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức kiểm tra việc chuyển đi vị trí công tác định kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức; việc thực hiện chế độ, chính sách tiền lương, biên chế, tuyển dụng, luân chuyn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, lưu trhồ sơ cán bộ, Bảo hiểm xã hội, kê khai tài sn thu nhập ca công chức, viên chức và người lao động tại một số đơn vị thuộc Bộ;

    3.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hin chính sách tinh giản biên chế theo quy định;

    3.4. Phối hợp với Thanh tra Bộ triển khai thực hiện việc quy định về minh bạch tài sản, thu nhập đối với công chức, viên chức thuộc quyền qun lý trc tiếp của Bộ trưởng; tiếp tục theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ được phân cấp quản lý cán bộ nghiêm túc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập đối với công chức, vn chc;

    3.5. Tiếp tục chủ trì việc tchức triển khai, thực hiện đưa công tác giáo dục PCTN vào Chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thtướng Chính phủ về phê duyệt Đán đưa nội dung PCTN vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưng;

    3.6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc rà soát và kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.

    4. Vụ Pháp chế có nhiệm vụ:

    4.1. Trin khai thực hiện Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    4.2. Làm đầu mối tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng th đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020;

    4.3. Làm đầu mối thực hin nhiệm vụ kiểm tra, xử lý văn bn quy phạm pháp luật về kim tra, xử lý văn bn quy phạm pháp lut và các văn bản hướng dẫn thi hành, nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bn quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ;

    4.4. Chủ trì, phi hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc rà soát và kim soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm ca Bộ;

    4.5. Chủ trì việc đôn đốc các đơn vị và thực hiện công tác xây dựng thchế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 ca Bộ (ban hành kèm theo Quyết định số 2008/QĐ-BKHĐT ngày 25/12/2018).

    5. Thanh tra Bộ có nhiệm vụ:

    5.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện Kế hoạch PCTN của Bộ;

    5.2. Chủ trì xây dựng các chương trình, kế hoạch về PCTN, báo cáo vcông tác PCTN của Bộ;

    5.3. Phối hợp với các đơn vị thực hiện các chương trình, kế hoạch về PCTN của Ban Nội chính trung ương, Chính phủ và của Bộ;

    5.4. Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị thực hiện các quy định về minh bạch tài sn, thu nhập;

    5.5. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản của Bộ liên quan đến công tác PCTN, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật;

    5.6. Phối hợp với Trung tâm bồi dưng Kinh tế - Kế hoạch tổ chức từ 02-03 khóa tập huấn về pháp luật PCTN và các quy định có liên quan cho công chức, viên chức và người lao động của Bộ.

    6. Các đơn vị thuộc Bộ có nhiệm vụ:

    6.1. Phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của mình, đảm bảo thực hiện đúng các quy định trong việc hoạch định các chính sách, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tc hành chính;

    6.2. Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị;

    6.3. Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện đơn vị được phân cấp qun lý theo đúng quy định;

    6.4. Thực hiện tốt việc chuyển đổi định kỳ công tác, chế độ tiền lương, biên chế, tuyển dụng, đào tạo, luân chuyển, bnhiệm, miễn nhim;

    6.5. Định kỳ báo cáo công khai tình hình quản , thực hiện các dán sử dụng nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ;

    6.6. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Thông báo số 37/TB-BKH ngày 17/4/2008 về phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phvề tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

    6.7. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại văn bản số 663/BKHĐT-TTr ngày 30/10/2013 về triển khai thực hiện Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật PCTN;

    6.8. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong các Chương trình, Kế hoạch về PCTN của Chính phủ và của Bộ;

    6.9. Các đơn vị sự nghiệp đã được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm có nhiệm vụ xây dựng, rà soát, bổ sung Quy chế hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp với quy định mới của pháp luật và tình hình thực tế ở đơn vị;

    6.10. Các đơn vị được giao quản lý, thực hiện dự án có trách nhiệm quán triệt các dán thực hiện đúng các quy định về PCTN, đặc biệt là quy định về việc thanh toán các khoản thu, chi ca dự án qua hệ thống tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng theo quy định của Luật PCTN số 36/2018/QH14 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2019).

    III. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các hành vi tiêu cc, tham nhũng

    1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ có trách nhiệm:

    1.1. Nghiêm túc thực hiện các quy định của Bộ và quy định pháp luật v PCTN;

    1.2. Không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của Luật PCTN.

    2. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:

    2.1. Triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019 theo đúng tiến độ;

    2.2. Tiếp công dân, xử lý và gii quyết kịp thời đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tcáo và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    2.3. Thường xun kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ ca cán bộ, công chức, viên chức do mình quản lý theo phân cấp nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xlý hành vi tham nhũng.

    3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm:

    3.1. Đôn đốc, kiểm tra, hưng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019 và công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo;

    3.2. Thường trực của Bộ trong công tác tiếp công dân, PCTN; thực hiện nhiệm vụ là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp Ban cán sự đảng về công tác PCTN của Bộ;

    3.3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các Quy định pháp luật về PCTN tại 01 đơn vị thuộc Bộ.

    IV. Việc rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư liên quan đến PCTN

    Trên cơ s chc năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm rà soát, đề xuất sửa đi, b sung và xây dựng các thchế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư liên quan đến PCTN trong Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 của Bộ (ban hành kèm theo Quyết định s 2008/QĐ-BKHĐT ngày 25/12/2018).

    V. Một số nhiệm vụ khác

    1. Các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện:

    1.1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng của Chính phủ;

    1.2. Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Chiến ợc quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (ban hành kèm theo Nghị quyết s 21/NQ-CP ngày 12/5/2009 của Chính phủ);

    1.3. Tiếp tục thực hin Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác PCTN đến năm 2020 (ban hành kèm theo Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 của Chính ph).

    Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 3370/KH-BKHĐT ngày 22/5/2018 về việc thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 29/11/2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác PCTN đến năm 2020;

    1.4. Xử lý, giải quyết kịp thi, dứt điểm và đúng pháp luật đơn thư, khiếu nại, tcáo của công dân.

    2. Tiếp tục thực hiện Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chng tham nhũng, lãng phí.

    3. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường tiếp tục chtrì việc h tr kinh phí để triển khai thực hin Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt Đề án đưa nội dung phòng chng tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưng.

    4. Vụ Kinh tế đối ngoại tiếp tục chủ trì việc huy động vốn ODA và vốn khác để triển khai thực hiện Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009; chủ động phối hợp với các tổ chức quốc tế hỗ trợ cho công tác PCTN.

    5. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch ch trì, phối hợp vi Thanh tra Bộ tổ chức từ 02-03 khóa tập hun về pháp luật PCTN và các quy định có liên quan cho công chức, viên chức và người lao động của Bộ.

    VI. Tổ chức thực hiện

    Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị:

    1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này theo đúng tiến độ;

    2. Phân công cụ thcán bộ chịu trách nhiệm chính và thông báo cho Thanh tra Bộ đtiện theo dõi, liên lạc;

    3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ đúng thời hạn và theo đúng mẫu báo cáo ti Quyết định số 469/QĐ-BKH ngày 14/5/2007 của Bộ trưng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chnh, bổ sung Chương trình hành động PCTN tại Quyết định số 137/QĐ-BKH ngày 14/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    4. Tổ chức đánh giá việc thực hiện Kế hoch này trong k báo cáo cuối năm;

    5. Tổ chức thanh tra, kim tra theo kế hoạch đã được phê duyệt, phát hiện và xlý nghiêm những hành vi tiêu cực, tham nhũng; Tổ chức tiếp công dân đến phản ánh, khiếu nại, tố cáo; xử lý, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, dứt điểm và đúng pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức;

    6. Giao Chánh Thanh tra Bộ theo dõi, đôn đốc và định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động này theo đúng quy định./.

    Nơi nhận:
    - Bộ trưởng;
    - Các Thứ tng;
    -
    Ban Nội chính TW;
    - Thanh tra Ch
    ính phủ;
    - Tng cục TK, các Cc, Vụ, Vin và đơn vtrực thuộc Bộ;
    - Đảng ủy, Công đoàn cơ quan;
    - Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh Bộ;
    - Trung tâm Tin học (để đăng trên website ca Bộ);
    - Lưu: VT, TTr.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Văn Trung

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/06/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 04/08/2007 Hiệu lực: 17/08/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng của Quốc hội, số 27/2012/QH13
    Ban hành: 23/11/2012 Hiệu lực: 01/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 59/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng
    Ban hành: 17/06/2013 Hiệu lực: 31/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị quyết 126/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
    Ban hành: 29/11/2017 Hiệu lực: 29/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Phòng, chống tham nhũng của Quốc hội, số 36/2018/QH14
    Ban hành: 20/11/2018 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân
    Ban hành: 14/02/2008 Hiệu lực: 03/03/2008 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 137/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng
    Ban hành: 02/12/2009 Hiệu lực: 20/01/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Luật Khiếu nại của Quốc hội, số 02/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 896/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020
    Ban hành: 08/06/2013 Hiệu lực: 08/06/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị định 59/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng
    Ban hành: 17/06/2013 Hiệu lực: 31/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Luật Tố cáo của Quốc hội, số 25/2018/QH14
    Ban hành: 12/06/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Kế hoạch 725/KH-BKHĐT hành động phòng, chống tham nhũng 2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    Số hiệu:725/KH-BKHĐT
    Loại văn bản:Kế hoạch
    Ngày ban hành:29/01/2019
    Hiệu lực:29/01/2019
    Lĩnh vực:Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Trung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X