hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 05/05/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Năm 2022, chuyển mục đích sử dụng đất thế nào?

Khi có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất, người dân cần tiến hành làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, với mỗi loại đất khác nhau khi chuyển đổi cần phải đáp ứng nhưng điều kiện khác nhau. Vậy, chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay cụ thể thế nào?

Mục lục bài viết
  • Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
  • Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
  • Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
  • Đất quy hoạch có được chuyển mục đích sử dụng không?
  • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay thế nào?

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Luật Đất đai 2013 không đưa ra khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất. Theo đó, có thể hiểu chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Năm 2022, chuyển mục đích sử dụng đất thế nào? (Ảnh minh họa)


Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải viết đơn xin phép chuyển là được chuyển.

Cụ thể, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;

- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, đối chiếu với quy định trên để xác định xem trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của bạn có phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay không.

Xem thêm: Chuyển từ đất vườn sang đất ở có cần phải xin phép không?

Đất quy hoạch có được chuyển mục đích sử dụng không?

Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 49 Luật Đất đai 2013

- Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm.

Nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai 2013 cũng quy định:

Đối với diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất đã được công bố mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì:

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.

- Công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất.

Như vậy, cần căn cứ vào việc đất đã có kế hoạch sử dụng đất hay chưa. Trường hợp đã có quy hoạch nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện (hoặc nếu như đã có kế hoạch sử dụng đất hằng năm nhưng đã quá ba năm mà chưa thực hiện) thì gia đình bạn được thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó có quyền được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất quy hoạch.

Năm 2022, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thế nào?

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay thế nào? (Ảnh minh họa)


Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay thế nào?

Hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Sổ hộ khẩu;

- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Trong giai đoạn này, người sử dụng đất phải chú ý thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Xem thêm: Nợ tiền sử dụng đất có được chuyển mục đích sử dụng không?

Bước 4. Trả kết quả

Thời hạn giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

- Không quá 15 ngày;

- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Xem thêm: Có được xây nhà trên đất trồng cây lâu năm không?

Trên đây là giải đáp về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X