hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 14/02/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Bảng lương viên chức mới nhất từ ngày 01/7/2020

Mức lương cơ sở tăng nên lương của viên chức cũng tăng Vanbanluat đã cập nhật bảng lương viên chức mới nhất 2020 dưới đây để bạn đọc theo dõi:

Căn cứ:

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Nghị định số 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004;

Nghị quyết số 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020.

*** Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng Tải về để xem toàn bộ Bảng lương

bảng lương viên chức mới nhất 2020

Ảnh chụp một phần Bảng lương viên chức mới nhất 2020


Viên chức được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thì được xếp lương theo chức danh đó. Theo đó, viên chức được phân loại như sau:

1- Viên chức loại A3:

- Nhóm 1 (A3.1):

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Kiến trúc sư cao cấp

2

Nghiên cứu viên cao cấp

3

Kỹ sư cao cấp

4

Định chuẩn viên cao cấp

5

Giám định viên cao cấp

6

Dự báo viên cao cấp

7

Giáo sư- Giảng viên cao cấp

8

Bác sĩ cao cấp

9

Dược sĩ cao cấp

10

Biên tập – Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

11

Phóng viên- Bình luận viên cao cấp

12

Đạo diễn cao cấp

13

Diễn viên hạng I

14

Họa sĩ cao cấp

15

Huấn luyện viên cao cấp

16

Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường

17

Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn

18

Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn

- Nhóm 2 (A3.2):

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Lưu trữ viên cao cấp

2

Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

3

Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật

4

Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y

5

Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng

6

Phát thanh viên cao cấp

7

Quay phim viên cao cấp  (*)

8

Bảo tàng viên cao cấp

9

Thư viện viên cao cấp

10

Phương pháp viên cao cấp  (*)

11

Âm thanh viên cao cấp  (*)

12

Thư mục viên cao cấp  (*)

2- Viên chức loại A2:

- Nhóm 1 (A2.1):

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Kiến trúc sư chính

2

Nghiên cứu viên chính

3

Kỹ sư chính

4

Định chuẩn viên chính

5

Giám định viên chín

6

Dự báo viên chính

7

Phó giáo sư- Giảng viên chính

8

Bác sĩ chính

9

Dược sĩ chính

10

Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính

11

Phóng viên- Bình luận viên chính

12

Đạo diễn chính

13

Hoạ sĩ chính

14

Huấn luyện viên chính

15

Công tác xã hội viên chính

16

Trợ giúp viên pháp lý chính

17

Hộ sinh chính

18

Kỹ thuật viên chính y

19

Y tế công cộng chính

20

Điều dưỡng chính

21

Dân số viên chính

22

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

23

Trắc địa bản đồ viên chính

24

Địa chính viên chính

25

Điều tra viên chính tài nguyên môi trường

26

Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường

27

Dự báo viên chính khí tượng thủy văn

28

Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn

- Nhóm 2 (A2.2):

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Lưu trữ viên chính

2

Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

3

Dự báo viên chính bảo vệ thực vật

4

Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y

5

Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng

6

Giáo viên trung học cao cấp

7

Phát thanh viên chính

8

Quay phim viên chính  (*)

9

Dựng phim viên cao cấp

10

Diễn viên hạng II

11

Bảo tàng viên chính

12

Thư viện viên chính

13

Phương pháp viên chính (*)

14

Âm thanh viên chính (*)

15

Thư mục viên chính (*)

3- Viên chức loại A1:

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Lưu trữ viên

2

Chẩn đoán viên bệnh động vật

3

Dự báo viên bảo vệ thực vật

4

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y

5

Kiểm nghiệm viên giống cây trồng

6

Kiến trúc sư

7

Nghiên cứu viên

8

Kỹ sư

9

Định chuẩn viên

10

Giám định viên

11

Dự báo viên

12

Quan trắc viên chính

13

Giảng viên

14

Giáo viên trung học (1

15

Bác sĩ (2)

16

Y tá cao cấp

17

Nữ hộ sinh cao cấp

18

Kỹ thuật viên cao cấp y

19

Dược sĩ

20

Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên

21

Phóng viên- Bình luận viên

22

Quay phim viên (*

23

Dựng phim viên chính

24

Đạo diễn

25

Họa sĩ

26

Bảo tàng viên

27

Thư viện viên

28

Phương pháp viên (*)

29

Hướng dẫn viên chính

30

Tuyên truyền viên chính

31

Huấn luyện viên

32

Âm thanh viên (*)

33

Thư mục viên (*)

34

Công tác xã hội viên

35

Trợ giúp viên pháp lý

36

Hộ sinh

37

Kỹ thuật viên y

38

Y tế công cộng

39

Điều dưỡng

40

Dân số viên

41

Giáo viên tiểu học cao cấp

42

Giáo viên mầm non cao cấp

43

Giáo viên trung học cơ sở chính

44

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

45

Trắc địa bản đồ viên

46

Địa chính viên

47

Điều tra viên tài nguyên môi trường

48

Quan trắc viên tài nguyên môi trường

49

Dự báo viên khí tượng thủy văn

50

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn

4- Viên chức loại Ao:

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)

2

Phát thanh viên (*)

3

Công tác xã hội viên cao đẳng

4

Hộ sinh cao đẳng

5

Kỹ thuật viên cao đẳng y

6

Điều dưỡng cao đẳng

7

Dân số viên cao đẳng

8

Trắc địa bản đồ viên cao đẳng

9

Địa chính viên cao đẳng

10

Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường

11

Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường

12

Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn

13

Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn

Các chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).

5- Viên chức loại B:

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Lưu trữ viên trung cấp

2

Kỹ thuật viên lưu trữ

3

Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

4

Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật

5

Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y

6

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng

7

Kỹ thuật viên

8

Quan trắc viên

9

Giáo viên tiểu học

10

Giáo viên mầm non (3)

11

Y sĩ

12

Y tá chính

13

Nữ hộ sinh chính

14

Kỹ thuật viên chính y

15

Dược sĩ trung cấp

16

Kỹ thuật viên chính dượ

17

Dựng phim viên

18

Diễn viên hạng III

19

Hoạ sỹ trung cấp

20

Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng

21

Thư viện viên trung cấp

22

Hướng dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin)

23

Tuyên truyền viên

24

Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)

25

Nhân viên công tác xã hội

26

Hộ sinh trung cấp

27

Kỹ thuật viên trung cấp y

28

Điều dưỡng trung cấp

29

Dân số viên trung cấp

30

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

31

Trắc địa bản đồ viên trung cấp

32

Địa chính viên trung cấp

33

Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường

34

Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn

35

Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn

36

Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

6- Viên chức loại C: 

- Nhóm 1 (C1):

Stt

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1

Quan trắc viên sơ cấp

2

Y tá

3

Nữ hộ sinh

4

Kỹ thuật viên y

5

Hộ lý

6

Dược tá

7

Kỹ thuật viên dược

8

Công tác xã hội viên sơ cấp

9

Hộ sinh sơ cấp

10

Kỹ thuật viên sơ cấp y

11

Điều dưỡng sơ cấp

12

Dân số viên sơ cấp

13

Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường

- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác

- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công.

Ghi chú:

Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại viên chức.

(1) Giáo viên trung học cơ sở xếp lương theo ngạch viên chức loại A0.

(2) Đối với ngạch bác sĩ: Trường hợp học nội trú khi tốt nghiệp được tuyển dụng vào ngạch bác sĩ thì trong thời gian thử việc được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức lương bậc 2 của ngạch bác sĩ; hết thời gian thử việc được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ thì được xếp lương vào bậc 2 của ngạch bác sĩ, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ.

Lương y xếp lương như y, bác sĩ có cùng yêu cầu trình độ đào tạo.

(3) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn thì xếp lương theo ngạch viên chức loại C nhóm 1

(4) Đối với viên chức đang xếp lương ở chức danh giảng viên cao cấp được bổ nhiệm chức danh giáo sư thì được thực hiện xếp lương như sau:

a) Trường hợp chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được xếp lên 01 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.

b) Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh giảng viên cao cấp thì được cộng thêm 03 năm để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.

Xem thêm:

Bảng lương cán bộ, công chức sau khi tăng lương cơ sở

hieuluat.vn

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X