hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 17/09/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất thế nào?

Mẫu Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay có hình thức thế nào? Gồm những nội dung gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

Câu hỏi: Tôi và ông M đang xảy ra tranh chấp đất đai, do không thể tự hòa giải nên chúng tôi muốn đề nghị UBND xã giải quyết. Vậy xin hỏi khi hòa giải tranh chấp đất đai thì sẽ sử dụng mẫu biên bản nào? Tôi cảm ơn! – Minh Ngọc (Mê Linh).

Khi nào phải có Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới được khởi kiện?

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP quy định như sau:

- Tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp; được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện.

- Tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất: Tranh chấp về hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất; tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất; chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất;… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.

Theo quy định trên, trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai (tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất) mà chưa được hòa giải tại UBND xã thì chưa đủ điều kiện khởi kiện tranh chấp đất đai.

Do đó, để khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai, người có yêu cầu phải có biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.

bien ban hoa giai tranh chap dat dai

Mẫu Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất thế nào? (Ảnh minh họa)


Mẫu Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất

Khi tiến hành hòa giải, các bên cần phải lập Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai. Dưới đây là Mẫu Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất hiện nay.

UỶ BAN NHÂN DÂN                                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xà …….                                                      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN

Hoà giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà)................ với ông (bà) ….

Căn cứ theo đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất đề ngày …. của ông (bà) …. Địa chỉ …. …….

Hôm nay, hồi....giờ….ngày……tháng…..năm..., tại……………, thành phần gồm có:

1. Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai:

- Ông (bà) ………………….. Chủ tịch Hội đồng, chủ trì

- Ông (bà)………………………………..chức vụ...… ……..………

- Ông (bà)………………………………..chức vụ...… ……..………

2. Bên có đơn tranh chấp:

- Ông (bà)..............chức vụ.............., đơn vị............. (nếu là tổ chức).

- Ông (bà)..............................Số CMND......................

Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ..................................

3. Người bị tranh chấp đất đai: .

- Ông (bà)...................chức vụ..............., đơn vị........... (nếu là tổ chức).

- Ông (bà)..............................Số CMND.................

Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ................................................

4. Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có):

- Ông (bà)....................chức vụ................, đơn vị............. (nếu là tổ chức).

- Ông (bà)..............................Số CMND......................

Địa chỉ nơi ở hiện tại:  ..............................................

Nội dung:

- Người chủ trì: Nêu rõ lý do hoà giải, giới thiệu thành phần tham dự hoà giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hoà giải, hướng dẫn các bên tham gia hoà giải, cách thức hoà giải để đảm bảo phiên hoà giải có trật tự và hiệu quả.

- Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh (lưu ý không nêu hướng hòa giải).

-  Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:

+ Ý kiến phát biểu của người tranh chấp (nêu nội dung, yêu cầu hoà giải, tài liệu chứng minh …);

+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu …);

+ Ý kiến của người có liên quan;

+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hoà giải.

- Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau:

+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

+ Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do;

+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành.

+ Trường hợp hòa giải thành thì ghi rõ trong Biên bản: Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.

Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành … giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND … một bản.

Người chủ trì

                    (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Người ghi biên bản

                              (ký, ghi rõ họ tên)

Các bên tranh chấp đất đai

                            (Ký, ghi rõ họ tên)

Các thành viên Hội đồng hòa giải

                               (Ký, ghi rõ họ tên)

Các bên có liên quan

                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là giải đáp về Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X