hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 30/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Năm 2023, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp có thay đổi gì không?

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 có gì thay đổi? Mức thuế suất hiện nay được áp dụng như thế nào? Những loại thu nhập nào được miễn thuế, khấu trừ thuế? Cùng giải đáp trong bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Thu nhập nào được miễn?
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu thế nào?
  • Khoản thu nhập nào được miễn thuế TNDN?
  • Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 như thế nào?
  • Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Thu nhập nào được miễn?

Câu hỏi: Tôi đang chuẩn bị mở cửa hàng và có tìm hiểu về thuế TNDN.

Cho tôi hỏi thuế TNDN được hiểu thế nào và có phải cứ kinh doanh, buôn bán có thu nhập thì đều phải nộp thuế không? - Hoàng Phi (Quảng Ninh).

Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu thế nào?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu (khoản thuế thu trực tiếp hàng năm của doanh nghiệp) đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

Loại thu nhập chịu thuế TNDN Bao gồm các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung 2013 cùng các văn bản khác có liên quan là những văn bản pháp luật còn hiệu lực điều chỉnh về thuế TNDN hiện nay.

Theo đó, không phải mọi thương nhân (người kinh doanh) trên thị trường đều phải đóng thuế TNDN mà chỉ những doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện là đối tượng chịu thuế/người nộp thuế mới phải chịu thuế TNDN.

Cụ thể như sau:

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013), tại  khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, các khoản chịu thuế bao gồm:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

Chi tiết hơn, các khoản thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định trên được liệt kê như sau:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp/cơ quan/tổ chức là người chịu thuế;

  • Thu nhập khác:

    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

    • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản/chuyển nhượng dự án đầu tư/chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư/chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

    • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

    • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

    • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;

    • Thu nhập từ khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;

    • Thu nhập từ khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

    • Thu nhập từ khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót;

    • Các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức;

Lưu ý:

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Người nộp thuế TNDN là doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008 gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi tắt là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã);

  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế;

Như vậy, các khoản thu nhập chịu thuế gồm các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và khoản thu từ các loại thu nhập khác như chúng tôi đã nêu trên.

Người nộp thuế là các doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế thuộc một trong những trường hợp mà chúng tôi đã liệt kê ở trên là những doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN.

Sau khi đã xác định được các thu nhập chịu thuế, người nộp thuế áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 để kê khai, quyết toán thuế năm 2023 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 căn cứ vào thu nhập tính thuế và thuế suấtCách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 căn cứ vào thu nhập tính thuế và thuế suất


Khoản thu nhập nào được miễn thuế TNDN?

Ngoài các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN thì pháp luật về thuế cũng quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.

Đây là các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế.

Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định chi tiết các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế gồm:

  • Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp gồm:

    • Khoản thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;

    • Khoản thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    • Khoản thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

    • Khoản thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;

  • Khoản thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định;
  • Khoản thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;

  • Khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:

    • Có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;

    • Số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên;

    • Không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản;

  • Khoản thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số/người tàn tật/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn/hoặc đối tượng tệ nạn xã hội;

  • Khoản thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN;

  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

  • Khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải... ;

Như vậy, các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN là các khoản thuế mà chúng tôi đã nêu trên đây.

Doanh nghiệp là người nộp thuế áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 để tính toán số thuế cụ thể phải nộp của mình sau khi đã được trừ các khoản miễn giảm.

Thu nhập từ đánh bắt hải sản được miễn thuế TNDN

Thu nhập từ đánh bắt hải sản được miễn thuế TNDN 


Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 như thế nào?

Câu hỏi: Cho tôi hỏi, cách tính thuế TNDN theo quy định hiện nay như thế nào?

Có gì khác so với năm 2022 không?- Lê Bình (Bình Dương).

Căn cứ quy định của pháp luật về thuế TNDN hiện hành, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 phụ thuộc vào thu nhập tính thuế và thuế suất.

Trong đó, thu nhập tính thuế của doanh nghiệp được xác định là các khoản thu nhập chịu thuế (như chúng tôi đã nêu ở phần trên) trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo luật định.

Cụ thể, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi bổ sung 2013, Điều 1, Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC công thức/cách tính thuế TNDN được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

(

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)

)

x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định;

  • Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Các chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác;

Từ các căn cứ, phân tích trên, để áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023, cần xác định các tiêu chí sau đây:

  • Doanh thu: Toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán hàng, gia công, cung ứng dịch vụ...quy thành đồng Việt Nam (Điều 8 Luật Thuế TNDN 2008);

  • Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Thường được hiểu là các chi phí có hóa đơn, chứng từ chứng minh cho khoản chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Ví dụ khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp... (Điều 9 Luật Thuế TNDN 2008);

  • Các khoản thu nhập khác, các khoản thu nhập được miễn thuế (như chúng tôi đã trình bày ở phần trên);

  • Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước (chi tiết được chúng tôi trình bày ở dưới đây);

  • Thuế suất thuế TNDN là 20% (trong trường hợp thường), hoặc 32%- 50% đối với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực dầu khí, tài nguyên thiên nhiên hiếm (từ 1/7/2023 là 25%- 50%);.

Thuế tndn là thuế trực thuThuế TNDN là thuế trực thu


Các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN?

Câu hỏi: Trong công thức tính thuế TNDN tôi thấy có các khoản chi phí được trừ.

Vậy, cụ thể quy định đó là những khoản chi phí nào?

Xin Luật sư giải đáp cụ thể - Xuân Phương (Thanh Hóa).

Như chúng tôi đã phân tích ở trên, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 hiện hành có bao gồm các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN.

Đây là các khoản chi mà doanh nghiệp phải thỏa mãn 2 điều kiện:

  • Là các khoản chi phát sinh đến hoạt động kinh doanh/hoặc cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp/hoặc chi vì nhiệm vụ quốc phòng an ninh/chi phí phục vụ cho phòng chống Covid-19 của doanh nghiệp;

  • Là các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật;

Cụ thể, pháp luật doanh nghiệp có liệt kê các khoản chi phí được trừ, chi phí không được trừ của doanh nghiệp khi kê khai, quyết toán thuế TNDN tại Điều 9 Luật thuế TNDN, sửa đổi bổ sung 2013, Nghị định 44/2021/NĐ-CP, cùng các văn bản khác có liên quan như sau:

Một là, các khoản chi được trừ của doanh nghiệp

Các khoản chi phí được trừ được liệt kê dưới đây mà doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ đầy đủ thì được tính trừ khi kê khai, quyết toán thuế TNDN:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

  • Khoản chi phí cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

  • Khoản hci phí cho việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng của doanh nghiệp;

  • Khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng tiền, hiện vật cho các hoạt động ủng hộ phòng chống dịch Covid 19 tại Việt Nam qua các tổ chức như Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ sở y tế....theo quy định tại Nghị định 44/2021/NĐ-CP;

Hai là, các khoản chi không được trừ của doanh nghiệp

Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp được liệt kê chi tiết tại khoản 5 Điều 1 Luật Thuế TNDN sửa đổi 2013, Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, khoản 5 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP, khoản 6, khoản 7 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

Dưới đây là một số khoản chi không được trừ cơ bản:

Khoản chi không đáp ứng điều kiện được trừ như chúng tôi đã nêu trên (trừ chi phí là phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường);

  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định;

  • Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định;

  • Khoản trích trước vào chi phí trái quy định pháp luật;

  • Chi phí là tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân;

  • Chi phí là thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;

  • Chi phí là tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

  • Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • ​....
Như vậy, khi áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 hiện hành, doanh nghiệp cần phải đặc biệt chú ý đến các khoản chi phí được trừ, các khoản chi phí không được trừ mà chúng tôi đã nêu trên để tính toán thu nhập tính thuế TNDN đúng luật.

Doanh nghiệp phải đóng thuế tndn đúng và đầy đủ để không bị phạt

Doanh nghiệp phải đóng thuế tndn đúng và đầy đủ để không bị phạt


Doanh nghiệp được chuyển lỗ mấy năm khi tính thuế TNDN?

Câu hỏi: Cho tôi hỏi, khi tính thuế TNDN phải nộp, trong phần thu nhập tính thuế có các khoản lỗ được kết chuyển.

Vậy, cụ thể quy định thế nào và doanh nghiệp được chuyển lỗ bao nhiêu năm? - Nguyễn Hân (TP. Hồ Chí Minh).

Như chúng tôi đã trình bày, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 được áp dụng theo công thức:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Các khoản trích lập quỹ khoa học công nghệ nếu có) x Thuế suất

Hay Thuế TNDN = (Thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định - Các khoản trích lập quỹ khoa học công nghệ nếu có) x Thuế suất;

Điều này cho thấy, khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước là một trong những chỉ số quyết định trực tiếp đến thuế TNDN mà doanh nghiệp phải đóng.

Việc kết chuyển lỗ của doanh nghiệp được thực hiện trong thời hạn tối đa là 5 năm.

Cụ thể, Điều 7 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về việc xác định lỗ, chuyển lỗ của doanh nghiệp như sau:

Điều 7. Xác định lỗ và chuyển lỗ

1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm (-) về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang được xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

3. Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) sau khi đã thực hiện bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động này hoặc bù lỗ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định này nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó, thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Từ quy định trên, suy ra, thời gian chuyển lỗ của doanh nghiệp để tính thuế TNDN như sau:

  • Thời gian doanh nghiệp được tính chuyển lỗ tối đã là liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ;

  • Số tiền lỗ này là khoản được trừ trong tổng số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp;

  • Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau;

Như vậy, áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023, doanh nghiệp được chuyển lỗ, tính trừ khi tính thuế TNDN tối đa trong thời hạn 5 năm liên tục, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Quá thời hạn 5 năm, doanh nghiệp không được quyền chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.


Tiền lì xì cho nhân viên được trừ khi tính thuế TNDN không? 

Câu hỏi: Xin chào HieuLuat, doanh nghiệp tôi có thông lệ lì xì tết cho nhân viên (bao gồm cả tết âm và tết dương).

Xin hỏi HieuLuat, số tiền lì xì cho nhân viên có được trừ khi tính thuế TNDN không? - Phạm Ngân (Đà Nẵng).

Tiền lì xì dành cho nhân viên có thể được hiểu là tiền thưởng mà doanh nghiệp gửi tặng cho nhân viên của mình trong các dịp lễ, tết.

Tiền lì xì của nhân viên cũng có thể là khoản thu nhập được trừ nếu đây là khoản được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế tài chính...

Cụ thể, căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế TNDN,

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

...

Ngoài ra, trong Công văn 2489/CT-TTHT của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh trả lời Công ty TNHH Dịch vụ hàng không Véc Tơ Quốc Tế, có đoạn đề cập như sau:

Trường hợp trong năm 2014 Công ty có chi các khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ cho nhân viên, chi lì xì mừng năm mới, chi nghỉ mát ... và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và tổng khoản chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của Công ty thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Từ các căn cứ nêu trên, suy ra, tiền lì xì mà doanh nghiệp chi trả cho cán bộ công nhân viên của mình được là khoản trừ khi tính thu nhập tính thuế TNDN nếu thỏa mãn:

  • Là khoản tiền đã được ghi nhận rõ trong thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động, quy chế tài chính.... của công ty;

  • Nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và tổng khoản chi không quá 1 tháng lương bình quân thực tế trong năm;

  • Không phải là khoản chi đã được hạch toán nhưng không chi trả trên thực tế;

Từ những căn cứ pháp luật, phân tích mà chúng tôi đã nêu trên, bạn đối chiếu với trường hợp của mình để có đáp án phù hợp.

Khi áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023, doanh nghiệp chú ý đến các khoản chi phí đặc biệt để xác định có được tính trừ hay không tính trừ các khoản chi phí chịu thuế TNDN theo quy định pháp luật.

Trên đây là giải đáp thắc mắc của chúng tôi về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2023​, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Văn bản liên quan

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X