hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 03/12/2018
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hộ kinh doanh khác loại hình doanh nghiệp khác như thế nào

Khi thực hiện hoạt động mua bán, cung cấp dịch vụ nhỏ lẻ, người kinh doanh thường phân vân giữa loại hình hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Bài viết sau đây sẽ so sánh hộ kinh doanh khác loại hình doanh nghiệp khác như thế nào?

Câu hỏi: Hiện nay, loại hình hộ kinh doanh rất được ưa chuộng đối với các hoạt động bán hàng, kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ. Tuy nhiên, một số trường hợp người kinh doanh vẫn chọn thành lập doanh nghiệp để thực hiện hoạt động kinh doanh. Vậy hộ kinh doanh khác loại hình doanh nghiệp khác như thế nào? Thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn?

Hộ kinh doanh là gì? 

Khái niệm hộ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh được đăng ký thành lập bởi 01 cá nhân hoặc các thành viên trong hộ gia đình.

Cá nhân hoặc các thành viên đó (nếu có) sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

Các thành viên trong hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh sẽ ủy quyền cho 01 thành viên trong hộ làm người đại diện hộ kinh doanh.

Cá nhân tự đứng ra đăng ký hộ kinh doanh, hoặc cá nhân được các thành viên trong hộ gia đình ủy quyền làm người đại diện hộ kinh doanh được gọi là chủ hộ kinh doanh.

Tuy nhiên, nếu hộ gia đình/cá nhân thuộc một trong số các trường hợp đặc biệt sau không phải đăng ký hộ kinh doanh, bao gồm:

- Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp hoặc làm muối;

- Những người bán rong, bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động không cố định địa điểm, kinh doanh thời vụ;

- Những hộ gia đình/cá nhân làm dịch vụ có thu nhập thấp (UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định cụ thể mức thu nhập thấp áp dụng tại địa phương).

Tuy nhiên, nếu hộ gia đình thuộc các trường hợp trên còn kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, họ vẫn phải đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh là gì?

Ai được thành lập hộ kinh doanh?

Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân hoặc thành viên trong hộ gia đình là công dân quốc tịch Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự là chủ thể có quyền thành lập hộ kinh doanh, ngoại trừ các trường hợp sau đây:

- Cá nhân là người chưa thành niên hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Cá nhân là người bị mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi của mình;

- Cá nhân là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù hoặc chấp hành các biện pháp xử lý hành chính tại các cơ sở cai nghiện/giáo dục bắt buộc/đang trong thời gian bị Tòa án cấm đảm đương chức vụ, bị cấm hành nghề/làm những công việc nhất định;

- Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Cá nhân, thành viên trong hộ gia đình chỉ được đăng ký 01 hộ kinh doanh trong phạm vi cả nước

Chủ hộ kinh doanh có những quyền và nghĩa vụ gì?

Quyền của chủ hộ kinh doanh:

- Thuê cá nhân khác ở bên ngoài nhằm quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

Khi này, chủ hộ kinh doanh và các thành viên trong hộ gia đình vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ.

Nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh:

- Chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình;

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến thuế, tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh;

- Đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách là người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên/bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án.

Hộ kinh doanh khác các loại hình doanh nghiệp khác như thế nào?

Hộ kinh doanh khác các loại hình doanh nghiệp khác như thế nào?

Hộ kinh doanh khác loại hình doanh nghiệp khác như thế nào?

Hộ kinh doanh

Công ty TNHH

Công ty cổ phần

Tư cách pháp nhân

Không

Giới hạn trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản

Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Số lượng chủ sở hữu/thành viên/cổ đông

01 người

Công ty TNHH 1 thành viên: 1 người/tổ chức

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: 02-50 người/tổ chức

Trên 03 người/tổ chức

Người đại diện theo pháp luật

Chỉ có 01 người đại diện là chủ hộ kinh doanh

Có thể có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật

Có thể có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật

Phạm vi hoạt động

01 cá nhân chỉ được thành lập 01 hộ kinh doanh trên phạm vi cả nước.

Không được thành lập bất kỳ chi nhánh, địa điểm kinh doanh nào.

Được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh trên toàn quốc, không giới hạn số lượng.

Được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh trên toàn quốc, không giới hạn số lượng.

Số lượng nhân viên/người lao động

Không quá 10 người

Không giới hạn

Không giới hạn

Giấy phép kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh (ĐKKD)

Cơ quan ĐKKD cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch - UBND cấp huyện

Cơ quan ĐKKD cấp tỉnh: Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cơ quan ĐKKD cấp tỉnh: Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quyền phát hành cổ phần

Không

Không

Mong rằng những so sánh chi tiết về Hộ kinh doanh khác loại hình doanh nghiệp khác như thế nào sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn, và có thể lựa chọn được mô hình kinh doanh phù hợp.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 19006199 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X