hieuluat
Chia sẻ email

Hiện nay, có những mẫu hợp đồng dịch vụ phổ biến nào?

Hợp đồng dịch vụ là một trong những loại hợp đồng được sử dụng phổ biến. Với mỗi loại dịch vụ khác nhau sẽ sử dụng mẫu hợp đồng khác nhau .

Mục lục bài viết
  • Hợp đồng dịch vụ là gì?
  • Hiện nay, các hợp đồng dịch vụ phổ biến có mẫu thế nào?
  • 1. Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán
  • 2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn
  • 3. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý
Câu hỏi: Xin hỏi, hiện nay có những mẫu hợp đồng dịch vụ nào? Khi ký hợp đồng dịch vụ có phải đóng BHXH không? Tôi cảm ơn! – Thu Hoài (Sơn La).

Hợp đồng dịch vụ là gì?

Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, hợp đồng dịch vụ được hình thành từ sự thỏa thuận của các bên về thực hiện một công việc nào đó. Công việc này phải đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội và là công việc có thể thực hiện được.

Khi thực hiện công việc, bên cung ứng dịch vụ được bên sử dụng trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại hợp đồng.

Dưới đây là các thông tin cần có trong hợp đồng dịch vụ, gồm:

- Đối tượng của hợp đồng;

- Giá cả dịch vụ và các vấn đề liên quan đến thanh toán hợp đồng (thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán,...);

- Thời hạn hoàn thành dịch vụ;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng...

Các mẫu hợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay (Ảnh minh họa)

Hiện nay, các hợp đồng dịch vụ phổ biến có mẫu thế nào?

Các mẫu hợp đồng dịch vụ được sử dụng phổ biến là những mẫu hợp đồng cho các dịch vụ được sử dụng nhiều hiện nay như: Dịch vụ tư vấn, dịch vụ bảo vệ, dịch vụ pháp lý, dịch vụ kế toán.

Sau đây là các mẫu hợp đồng dịch vụ phổ biến hiện nay:

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Số: 068/HDDV/MK-GHT

Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Thương mại 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên;

Hôm nay, ngày 01  tháng 03 năm 2016, chúng tôi gồm có:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: ……………… …………………….. (Bên A)

Đại diện :

Chức vụ :

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ: ……………………………(Bên B)   :

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Mã số thuế:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho bên B như sau:

- Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập

- Nhận chứng từ kế toán định kỳ theo tháng hoặc quý bao gồm: Hóa đơn VAT đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác

- Rà soát, kiểm tra chứng từ đưa ra phản hồi những thông tin cần điều chỉnh, bổ sung nếu có

- Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế theo quy định khi có thay đổi

- Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn

- Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế

- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử nhằm đơn giản hóa tiến trình nộp thuế nếu có phát sinh

- Căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm.

- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán để cập nhật số liệu của doanh nghiệp

- Theo dõi hàng tồn kho theo từng mã hàng cụ thể, tính giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho

- Lên báo cáo tài chính và thực hiện nộp báo cáo quyết toán năm

- Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc

- In sổ sách, phiếu thu chi, nhập xuất vào mỗi năm tài chính, tiến hành đóng sổ và giao lại để doanh nghiệp lưu tại cơ quan phục vụ thanh kiểm tra về sau.

- Thiết lập bảng lương phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

- Tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT đầu ra và đầu vào, … nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp, tối ưu lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh

- Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến kế toán khi doanh nghiệp có phát sinh bất thường

- Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …

- Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các chính sách phúc lợi khác, …

Điều 2 : Phí dịch vụ và hình thức thanh toán

Phí dịch vụ: ………………………………..

Khi doanh nghiệp có chứng từ phát sinh ngoài điều kiện đã thỏa thuận ở trên hai bên cùng bàn bạc với mức phù hợp cho cả hai

Thời gian thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục kê khai và công việc trong chu kỳ mỗi quý.

Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Điều 3: Thời gian thực hiện:

Thời gian bắt đầu thực hiện dịch vụ kế toán trọn gói: Từ ngày …………..

Thời hạn hợp đồng: 12 tháng

Điều 4: Trách nhiệm mỗi bên

4.1 Quyền và trách nhiệm bên A:

Quyền được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán

Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên B

Quyền được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này

Có trách nhiệm giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thong tin của bên B

Có trách nhiệm lập và nộp báo cáo thuế đúng ngày theo quy định của cơ quan quản lý thuếThực hiện nghiêm túc và đầy đủ sổ sách kế toán

4.2 Quyền và trách nhiệm bên B:

Quyền được yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp.

Quyền được yêu cầu bên A giải thích số liệu liên quan đến hoạt động kế toán phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ

Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán khi cung cấp cho bên A

Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 2 của hợp đồng này

Điều 5: Điều khoản chung

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng bàn bạc và thống nhất trên tinh thần hợp tác lẫn nhau.

Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng khi nhận thấy không còn phù hợp và cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 30 ngày.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐVTV

Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại ……………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…………………………………

Địa chỉ:………………………………… …………………

Điện thoại:………………………………… ………………

Fax:…………………………………… ……………..

Mã số thuế:………………… …………………………

Tài khoản số:…………………… ……………

Do ông (bà):………… ……………………………………

Chức vụ:………………… …… làm đại diện.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………

Địa chỉ:……………………………………

Điện thoại:………………… ……………………

Mã số thuế:…… ………………………

Tài khoản số:…………… ……………………………

Do ông (bà):………………………… ……………………

Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [   ]

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [   ]

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:………………………

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

3. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Số ………./20.…./HĐ)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ ……………… ;

– Căn cứ ………….. ….;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ………….

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A):

Người đại diện:…………… ……….………………….………………….

Chức vụ:………………….… … ……………….………………….

Địa chỉ:………………… ……….………………….………………….

Điện thoại:………………….…………… ….………………….

Số tài khoản:…… ……….………………….………………….

Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B):

Người đại diện:………………….……………….………………….

Chức vụ:…………………….………………….………………….

Địa chỉ:………………….………………….………………….

Điện thoại:……………………….………………….………………….

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý

1.1. Nội dung vụ việc:………………….…….………

………….…………………………………………….

1.2. Các dịch vụ pháp lý: ………………….………………….……

…………….………………….………………….……………

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao:

– Theo giờ […… ]; Theo ngày [……]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thoả thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:………………….………………….………………….

– Chi phí sao lưu hồ sơ:………………….………………….………………….

– Chi phí Nhà nước:………………….………………….………………….

– Thuế giá trị gia tăng:………………….………………….………………….

– Các khoản chi phí khác:………………….………………….………………….

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:………………….…

Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:………….

………………………..

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:…………………….………………….

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

3.1. Bên A có quyền:

Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.1. Quyền của Bên B:

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.

Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng sau đây phải đóng bảo hiểm xã hội gồm:

1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

c) Cán bộ, công chức, viên chức;

d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

....

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người thực hiện công việc, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ thì không thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội (hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ là khác nhau).

Mặt khác, mặc dù Bộ luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực từ năm 2021 và có sự thay đổi về tên gọi của một số loại hợp đồng lao động tuy nhiên về bản chất vẫn là hợp đồng lao động nên các đối tượng giao kết theo một trong các loại hợp đồng đo sẽ đóng bảo hiểm xã hộ theo quy định.

Cũng cần lưu ý, bạn có thể sẽ phải khấu trừ thuế 10% để đóng thuế theo điểm I khoản 1 Điều 25 Thông tư 111 năm 2013, cụ thể:

i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân...

Tóm lại, khi kết kết hợp đồng dịch vụ, bạn không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng phải khấu trừ thuế 10% theo quy định.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hợp đồng dịch vụ. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Mẫu hợp đồng thuê xe hiện nay thế nào?

Có thể bạn quan tâm

X