hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 19/02/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc và các lưu ý cần biết

Hiện nay, nhu cầu thuê người giúp việc ở các thành phố lớn ngày càng trở lên phổ biến. Vậy hợp đồng thuê người giúp việc gồm các nội dung chính nào? Cần lưu ý những gì?

1. Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc mới nhất

Câu hỏi: Xin chào Vanbanluat, vui lòng hỗ trợ giúp tôi mẫu hợp đồng thuê người giúp việc mới nhất hiện nay, do sang tháng tôi cần thuê người giúp việc để lo công việc trong nhà giúp tôi. Tôi cảm ơn. – Đào Bích Phượng (Hà Nội).

Trả lời:

Dưới đây Vanbanluat giới thiệu mẫu hợp đồng thuê người giúp việc mới nhất thực hiện theo mẫu số 01/PLV tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
tai ve

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Căn cứ vào Bộ luật Lao động năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.

 1. BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Ông/bà: ..............................................................................................................................

Đại diện cho hộ gia đình gồm (ghi họ tên từng người trong hộ):

..........................................................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................................

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: ............. cấp ngày ...................... tại ...................

2. BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH

Ông/bà: ..............................................................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................................

Số thẻ Căn cước công dân/CMND/hộ chiếu: ............... cấp ngày .............. tại .........................

Thông tin liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: ........................................................................

Ông/bà: ..............................................................................................................................

Mối quan hệ với người lao động: .........................................................................................

Địa chỉ nơi cư trú: ................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thời hạn hợp đồng

- Hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn hoặc có thời hạn ..........tháng.

Ngày bắt đầu làm việc: Từ ngày... tháng ... năm...

- Thời gian thử việc (nếu có): từ ngày... tháng... năm.... đến ngày.... tháng ... năm...

Điều 2. Công việc và địa điểm làm việc

- Địa điểm làm việc (ghi rõ địa chỉ nơi người lao động thực hiện công việc giúp việc gia đình): …………………………………………………………………

- Công việc phải làm (ghi rõ các công việc người lao động phải thực hiện hằng ngày ví dụ như: vệ sinh nhà cửa, nấu ăn, giặt giũ, chăm sóc trẻ em....):

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Điều 3. Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác

- Mức lương: .......................................... đồng/tháng (hoặc tuần hoặc ngày hoặc giờ), trong đó chi phí ăn, ở của người lao động (nếu có): .........................đồng.

- Các khoản phụ cấp, bổ sung (nếu có): ...............................................................................

- Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển khoản): ......................................................................

- Kỳ hạn trả lương: tiền lương được trả vào ngày/giờ ................. hằng tháng/tuần/ngày.

- Khoản tiền bằng mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động trả cho người lao động cùng kỳ trả lương: …………… đồng.

- Chế độ nâng lương (ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng lương nếu có): ............................................................................................................................

- Thưởng (ghi rõ điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có): .............................................................................................................................

- Tiền tàu xe về nơi cư trú của người lao động (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức hỗ trợ): …………………………………………..

- Hỗ trợ học nghề, học văn hóa (nếu có)..............................................................................

Điều 4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Thời giờ làm việc: .............................................................................................................

- Thời giờ người lao động được nghỉ liên tục trong ngày: .......................................................

- Ngày nghỉ hằng tuần: ........................................................................................................

- Ngày nghỉ hằng năm: ........................................................................................................

- Ngày nghỉ lễ, tết: ...............................................................................................................

Điều 5. Điều kiện làm việc

- Trang bị bảo hộ lao động (nếu có): ....................................................................................

- Chỗ ăn, ở của người lao động (đối với người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động .............................................................................................................................................

- Các điều kiện khác: ...........................................................................................................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động:

- Về thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp, bổ sung khác; thưởng; tiền tàu xe về nơi cư trú theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ................................................................

- Về nghỉ ngơi; hỗ trợ học nghề, học văn hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ..................................................................................................

- Về bố trí chỗ ăn, ở; trang bị bảo hộ lao động; bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………

2. Nghĩa vụ của người lao động:

- Về hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động: .............................................................

- Về thực hiện đúng hướng dẫn sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng và phòng chống cháy nổ, bảo đảm các yêu cầu vệ sinh môi trường của hộ gia đình, khu dân cư nơi cư trú: ........................................................

- Về bồi thường cho người sử dụng lao động nếu làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: ....................................................................

- Về cung cấp tài liệu hợp pháp cho người sử dụng lao động để đăng ký tạm trú (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động nếu thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): ...................................................

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động:

- Về quản lý, điều hành người lao động thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động: ……………………………………………………………

- Về bồi thường thiệt hại nếu người lao động làm mất, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên: ...........................................................................

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

- Về thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền lương và các chế độ, quyền lợi khác của người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng: .................................................................................................................................

- Về bố trí chỗ ăn, ở cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động): …………………………………………………..

- Về đăng ký tạm trú cho người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động thuộc đối tượng phải đăng ký tạm trú): .................................................................................................................

- Về tạo điều kiện cho người lao động học nghề, học văn hóa: ..............................................

Điều 8. Kỷ luật lao động

- Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức khiển trách:

..........................................................................................................................................

- Các trường hợp người sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải:

..........................................................................................................................................

Điều 9. Bồi thường thiệt hại (nếu có)

- Các trường hợp người lao động phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động: ..........................................................................................................................................

- Các trường hợp người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động: ..........................................................................................................................................

Điều 10. Thỏa thuận khác (nếu có)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Điều 11. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực từ ngày ......... tháng ........... năm ..........

  NGƯỜI LAO ĐỘNG

                    (BÊN B)

                                                                          NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

                                                                                (BÊN A)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (đối với người lao động dưới 18 tuổi)

- Họ tên: .............................................................................................................................

- Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................

- Điện thoại (nếu có): ...........................................................................................................

- Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: ………… cấp ngày …………. tại .......................

- Ký tên:

NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có):

- Họ tên: .............................................................................................................................

- Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu: …………. cấp ngày …………… tại .....................

- Địa chỉ nơi cư trú: ..............................................................................................................

- Số điện thoại (nếu có): ......................................................................................................

- Ký tên

hop dong thue nguoi giup viec

Mẫu hợp đồng thuê người giúp việc mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Những lưu ý khi ký hợp đồng thuê người giúp việc

Câu hỏi: Vợ chồng tôi mới thuê một người giúp việc để hỗ trợ mẹ chồng tôi chăm sóc bố chồng và lo cơm nước việc nhà. Tôi đang tìm hiểu để ký hợp đồng với cô giúp việc. Vậy khi làm hợp đồng, tôi cần lưu ý điều gì không? - Trịnh Anh Phương (Cần Thơ).

Trả lời:

Khi ký hợp đồng thuê người giúp việc, cả chủ nhà và người được thuê cần lưu ý các nội dung sau:

- Hợp đồng thuê phải được ký bằng văn bản;

- Thời hạn của hợp đồng do hai bên thỏa thuận;

- Khi chấm dứt hợp đồng thuê, chủ nhà phải trả tiền tàu xe đi đường cho người giúp việc thôi việc về nơi cư trú (trừ trường hợp người giúp việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn);

- Chủ nhà phải trả cho người giúp việc gia đình khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật để người được thuê mướn chủ động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- 02 bên đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày...

3. Khi nào chủ nhà được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê không cần báo trước?

Câu hỏi: Tôi thuê một cô người quen từ quê lên để giúp tôi thu xếp các công việc trông coi nhà và bếp núc của gia đình mình. Tuy nhiên, thời gian gần đây, cô ấy thường xuyên tự ý về quê, có lần thậm chí cả tuần liền làm ảnh hưởng đến công việc của tôi. Trong trường hợp này, tôi có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mướn này mà không báo trước được không? – Nguyễn Hương Hạnh (TP. Hồ Chí Minh).

Trả lời:

Dưới đây là 2 trường hợp thường gặp chủ nhà được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mướn với người giúp việc mà không cần báo trước:

- Người được thuê không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn15 ngày từ ngày tạm hoãn hợp đồng lao động;

- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên…

4. Người giúp việc được nghỉ việc không cần báo trước trong những trường hợp nào?

Câu hỏi: Tôi làm giúp việc gia đình cho một gia đình ở Quận Hà Đông được hơn 1 năm. Tuy nhiên, 02 tháng gần đây, chủ nhà đã nhiều lần có những lời nói xúc phạm danh dự, nhân phẩm của tôi, thậm chí có lần có có hành vi dọa đánh tôi. Do đó, tôi muốn nghỉ việc, không làm nữa, vậy tôi có cần báo trước chủ nhà không? – Văn Thị Dinh (Yên Bái).

Trả lời:

Căn cứ Nghị định 145 năm 2020 của Chính phủ chính thức có hiệu lực từ 01/02/2020, người lao động (người giúp việc) có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì các lý do sau sẽ không cần báo trước:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động;

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật Lao động;

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự;

- Bị cưỡng bức lao động;

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc;

- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Trên đây là các nội dung chính có trong mẫu hợp đồng thuê người giúp việc và các lưu ý cần biết. Nếu còn bất cứ thắc mắc liên quan nào, độc giả vui lòng đặt câu hỏi tại đây. Các chuyên gia pháp lý của hieuluat.vn sẽ hỗ trợ bạn câu trả lời trong vòng 24 giờ làm việc, nếu câu hỏi đầy đủ thông tin.

Có thể bạn quan tâm

X