hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 11/10/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Có được hủy hợp đồng thuê xe nếu bên kia giao xe chậm không?

Với nhu cầu đi lại của người dân ngày càng cao, kéo theo đó dịch vụ cho thuê xe tự lái, xe du lịch, xe hợp đồng,... ngày càng nhiều. Thông thường khi thuê xe các bên sẽ ký hợp đồng thuê xe. Vậy, cần lưu ý những gì trước khi ký hợp đồng thuê xe để đảm bảo lợi ích và pháp lý?

Mục lục bài viết
  • Hợp đồng thuê xe là gì? Có bắt buộc lập thành văn bản?
  • Có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe nào?
  • Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng thuê xe để tránh rủi ro?
  • Được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê xe khi nào?
Câu hỏi: Gia đình tôi đang muốn về quê, do tình hình dịch nên xe khách chưa hoạt động lại. Tôi muốn thuê xe để về quê vậy xin hỏi khi đi thuê xe có bắt buộc phải làm hợp đồng không? Nếu ký hợp đồng thuê xe thì phải lưu ý gì? Ví dụ nếu bên cho thuê mà giao xe chậm thì tôi có được hủy hợp đồng không? Vì chưa thuê xe bao giờ nên rất mong sớm nhận được giải đáp. Tôi cảm ơn! – Hà Nguyễn (Lạng Sơn).

Hợp đồng thuê xe là gì? Có bắt buộc lập thành văn bản?

Hiện nay, chưa có văn bản nào giải thích về khái niệm hợp đồng thuê xe. Tuy nhiên, do đây là một loại tài sản nên hợp đồng thuê xe cũng được coi là hợp đồng thuê tài sản.

Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản được quy định như sau:

“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng thuê xe là sự thỏa thuận giữa các bên về việc bên cho thuê giao xe cho bên thuê để sử dụng trong một thời gian và bên thuê phải trả tiền thuê.

Pháp luật hiện nay cũng không có quy định bắt buộc về hình thức của hợp đồng thuê xe. Các bên có thể thực hiện thông qua lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.

Tuy vây, để đảm bảo quyền, lợi ích của các bên và tránh những tranh chấp, rủi ro xảy ra thì các bên nên ký hợp đồng thuê xe. Hợp đồng này sẽ bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết như: Quyền, nghĩa vụ các bên; giá thuê, thời hạn cho thuê,...

hop dong thue xe

Hợp đồng thuê xe không bắt buộc phải lập thành văn bản (Ảnh minh họa)


Có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê xe nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE 

     Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......., tại ..........................................., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ........................................        Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Bà: ........................................          Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:….................. do ............... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ........................................        Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Bà: ........................................          Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:….................. do ............... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu      : ………………………       Số loại:  ………………

Loại xe           : ……………….               Màu Sơn: …………………

Số máy           : ……………….                Số khung: ……………………..

Số chỗ ngồi   : ………………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

- Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

+ Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

+ Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

- Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ………………………

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….).

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày …………………...

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

- Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

- Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

- Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

- Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

- Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

- Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.

2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.

  BÊN CHO THUÊ                                                       BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)                                              (ký và ghi rõ họ tên)

Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng thuê xe để tránh rủi ro?

Trước khi ký hợp đồng thuê xe, bạn nên kiểm tra kỹ hiện trạng xe, và giấy tờ xe. Cụ thể:

- Về thông tin của chủ xe: Dù xe là tài sản của cá nhân, của nhiều người hay của tổ chức thì bạn cần lưu ý kiểm tra kỹ các thông tin về giấy tờ sở hữu, thông tin nhân thân (đối với tổ chức kiểm tra thông tin pháp nhân ghi trên Giấy đăng ký kinh doanh và thông tin của người đại diện),...

- Thông tin của xe thuê: Kiểm tra Giấy đăng ký xe, chứng nhận kiểm định xe còn hay đã hết hạn? Số khung, số máy, biển số,... có trùng khớp như trong các giấy tờ xe hay không?

Khi ký hợp đồng thuê xe, bạn cần lưu ý đến các nội dung sau:

- Giá thuê xe: Về nội dung này, Bộ luật Dân sự 2015 đã nêu rõ:

1. Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.

2. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Theo đó, giá thuê sẽ do các bên tự thỏa thuận, trường hợp không thể thỏa thuận thì giá thuê được xác định theo giá của thị trường tại thời điểm thuê.

Đáng lưu ý, trong quá trình thỏa thuận giá, cần thỏa thuận rõ về các vấn đề như: Tiền xăng, tiền phí sử dụng đường bộ, tiền gửi xe,...

- Thời hạn thuê xe: Theo Điều 474 Bộ luật dân sự 2015 về thời hạn thuê tài sản như sau:

“1. Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.

2. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.”

Theo quy định này, các bên sẽ thỏa thuận về thời hạn thuê xe theo mục đích thuê xe, có thể là theo ngày, theo tuần hoặc theo tháng,...

Trong hợp đồng cần ghi rõ thời hạn thuê xe từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm nào.

Trường hợp không xác định được mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê xe khi nào?

Như đã trình bày ở phần trước, hiệu lực của hợp đồng thuê xe sẽ chấm dứt khi hết thời hạn thuê xe theo thỏa thuận.

Ngoài ra, các bên vẫn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê xe nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

- Khi các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê, thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước ( theo khoản 2 Điều 474 Bộ luật Dân sự 2015).

- Bên cho thuê giao chậm xe so với thỏa thuận thì bên thuê có thể hủy bỏ hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại.

- Tài sản thuê không đúng như trong hợp đồng, khi đó bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá hoặc hủy bỏ hợp đồng (theo khoản 2 Điều 476).

- Tài sản thuê có lỗi mà không thể sửa chữa khiến mục đích thuê không đạt được thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng (theo điểm c khoản 2 Điều 477).

- Trường hợp xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê (theo khoản 2 Điều 478)...

Như vậy, trường hợp bên cho thuê giao xe chậm thì bạn hoàn toàn có quyền hủy bỏ hợp đồng.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hợp đồng thuê xe. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X