hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 13/08/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Ly hôn thuận tình: Những điều cơ bản ai cũng cần biết

Ly hôn thuận tình là việc cả hai vợ chồng đều tự nguyện muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân. Vậy thủ tục cần tiến hành bao gồm những bước nào? Cần lưu ý những gì? Là thắc mắc của nhiều người khi 2 người quyết định đi đến ly hôn.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Hôn nhân và gia đình 2014 (HN&GĐ);

- Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Trong khuôn khổ bài viết này, Vanbanluat xin phép chỉ đề cập đến trường hợp hai vợ chồng đều là công dân Việt Nam, sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Căn cứ để giải quyết ly hôn thuận tình

Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả các vấn đề về quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản.

Theo quy định tại Điều 55 Luật HN&GĐ, Tòa án sẽ giải quyết ly hôn nếu đáp ứng đủ cả 03 yếu tố sau:

- Vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và ký vào đơn ly hôn.

- Đã thỏa thuận được người nuôi con và mức cấp dưỡng cho con, sự thỏa thuận này phải đảm bảo được quyền lợi cho các bên và cho con.

- Đã thỏa thuận được vấn đề phân chia tài sản tài sản, hoặc chưa thỏa thuận được nhưng không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản và có mong muốn Tòa án công nhận thì có thể viết vào đơn để đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận này.

Ly hon thuan tinh nhung dieu co ban ai cung can biet

Ly hôn thuận tình: Những điều cơ bản ai cũng cần biết (Ảnh minh họa)


2. Thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);

- Chứng minh nhân dân của vợ chồng (Bản sao có chứng thực);

- Giấy khai sinh của các con (Bản sao có chứng thực);

- Sổ hộ khẩu gia đình (Bản sao có chứng thực);

- Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn theo mẫu, cả hai vợ chồng phải ký vào đơn.

Trong trường hợp này vợ, chồng cùng được xác định là người yêu cầu.

Hồ sơ thuận tình ly hôn được nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi làm việc của một trong hai bên.

* Một số lưu ý về hồ sơ chuẩn bị nộp ly hôn:

- Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết thì sử dụng mẫu đơn ly hôn của Tòa nơi đó (nếu có).

- Trường hợp bị mất/ không có giấy chứng nhận kết hôn thì lên Ủy ban nhân dân (UBND) nơi trước đây vợ chồng tiến hành đăng ký kết hôn để xin trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.

- Sổ hộ khẩu/CMND của nguyên đơn, bị đơn nếu không có thì phải đến Công an cấp xã xin xác nhận nhân thân là nhân khẩu hoặc sinh sống tại địa phương đó.

- Giấy khai sinh của con nếu không có phải đến UBND nơi trước đây đăng ký khai sinh cho con để xin trích lục.

Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án

Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có tranh chấp và không có tranh chấp về tài sản. Theo đó, với vụ việc thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

Stt

Giá ngạch về tranh chấp tài sản

Mức án phí dân sự sơ thẩm

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

2

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

2.1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2.2

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

2.3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

2.4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

2.5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2.6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng hình sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 3: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng.

Bước 4: Ra quyết định thuận tình ly hôn

 * Trường hợp hòa giải đoàn tụ thành công

Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của cả hai vợ chồng, nghĩa là vụ việc sẽ không được giải quyết.

* Trường hợp hòa giải không thành

Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận vợ chồng theo quy định tại Điều 212 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 khi có đầy đủ 3 điều kiện như sau:

- Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

- Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

- Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hòa giải đoàn tụ không thành mà không có bên nào nào thay đổi ý kiến về các thỏa thuận như con cái, tài sản, cấp dưỡng thì Thẩm phán phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Lưu ý: Tổng thời gian giải quyết thủ tục ly hôn thuận tình từ lúc tòa án thụ lý hồ sơ đến khi ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn thông thường là từ 02-03 tháng.

hieuluat.vn

Có thể bạn quan tâm

X