hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 01/11/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tới bạn đọc mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2021, dành cho các trường hợp được duyệt hoãn đi nghĩa vụ quân sự.

1. Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____***_____

ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân………………………

Tôi tên là……………............... sinh ngày........................

Nghề nghiệp………….......................................................

CMND/CCCD số: ………………… ngày cấp ....... nơi cấp ................................

Hộ khẩu thường trú ................................................... .........................................................

Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận …………. xem xét cho tôi được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Lý do: ……….................................................……… theo Điều 41 của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).

Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

..................., ngày..... tháng .... năm .....

Người làm đơn

* Lưu ý:

Khi làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2023 cần lưu ý các nội dung sau:

- Trình bày đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân cần thiết.

- Bắt buộc ghi rõ mình thuộc trường hợp nào trong số những trường hợp được pháp luật cho phép hoãn nghĩa vụ quân sự.

- Nếu xác định được thời gian tạm hoãn thì trình bày trong đơn.

- Khi gửi đơn, cần cung cấp các giấy tờ chứng minh người viết đơn thuộc những trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cụ thể được trình bày bên dưới đây.

Mau don xin tam hoan nghia vu quan su moi nhat

Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật dân quân tự vệ năm 2019, công dân nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo;

- Dân quân thường trực.

3. Thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

- Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Nộp hồ sơ xin tạm hoãn nhập ngũ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, xác minh công dân có thuộc đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ tiến hành thông báo kết quả tạm hoãn nhập ngũ với công dân.
Trên đây là đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự​Nếu còn băn khoăn, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline  19006199 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X