hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 11/09/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 thế nào?

Thế chấp quyền sử dụng đất (QSDĐ) để vay vốn ngân hàng là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất. Vậy, thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 như thế nào?

Mục lục bài viết
  • Thế chấp QSDĐ có bắt buộc phải đăng ký biện pháp bảo đảm?
  • Thế chấp quyền sử dụng đất cần đáp ứng những điều kiện nào?
  • Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đât đai 2013 ra sao?

Thế chấp QSDĐ có bắt buộc phải đăng ký biện pháp bảo đảm?

Câu hỏi: Tôi có một người bạn muốn thế chấp Sổ đỏ, vậy theo quy định của pháp luật thì tôi có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất và có bắt buộc phải đăng ký biện pháp bảo đảm không ? Xin cảm ơn ! – Văn Tiến (Nam Định).

Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất,... ; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,... thì được thế chấp quyền sử dụng đất cho cá nhân theo quy định.

Theo đó, tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai quy định như sau:

“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.

Ngoài ra, tại Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP cũng ghi nhận về vấn đề này. Như vậy, theo những căn cứ trên thì ngoài thế chấp tại các tổ chức tín dụng, người sử dụng đất còn có quyền thế chấp cho các cá nhân theo quy định pháp luật. Khi thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biện pháp bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Việc thế chấp này sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm thực hiện đăng ký vào số địa chính.

the chap quyen su dung dat theo Luat Dat dai 2013

Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 (Ảnh minh họa)


Thế chấp quyền sử dụng đất cần đáp ứng những điều kiện nào?

Câu hỏi: Tôi được bố để lại thừa kế mảnh đất diện tích 450m2, nay tôi muốn thế chấp mảnh đất này có được không (đất nhà tôi chưa có Sổ đỏ)? Mong giải đáp vấn đề này giúp tôi. Xin cảm ơn! – Thu Quỳnh (Thanh Hóa).

Khi thế chấp quyền sử dụng đất, cần lưu ý về điều kiện thế chấp liên quan đến: Loại đất được thế chấp; điều kiện với đất thế chấp; thời điểm thế chấp. Cụ thể:

- Về loại đất được thế chấp, căn cứ theo khoản 1 Điều 197 Luật Đất đai gồm:

+ Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;

+ Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;

+ Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,

+ Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;

+ Đất do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.

- Về điều kiện với đất thế chấp, theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện thế chấp khi có đủ điều kiện sau:

+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất;

+ Đất không có tranh chấp.

- Theo đó, thời điểm thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất là:

+ Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất: Với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;

+ Khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

+ Khi đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu người sử dụng đất chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

Xem tiếp: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận thế chấp nhà đất không?

Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đât đai 2013 ra sao?

Câu hỏi: Tôi có mảnh đất trước mua lại từ người hàng xóm với diện tích 450m2, nay tôi muốn thế chấp mảnh đất và căn nhà này cho ngân hàng vậy xin hỏi thủ tục thế chấp theo Luật Đất đai như thế nào? Xin cảm ơn!

Thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 được thực hiện như sau:

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, khi thế chấp quyền sử dụng đất cần lưu ý:

- Kiểm tra tình trạng pháp lý của đất như: Thời hạn sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính, đất có đang bị tranh chấp,...;

- Lập và ký Hợp đồng thế chấp với ngân hàng, chứng chứng hợp đồng theo quy định pháp luật.

- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Theo đó, trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 39 Nghị định 102 năm 2017, người yêu cầu đăng ký thế chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Phiếu yêu cầu đăng ký;

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (có công chứng nếu thuộc trường hợp pháp luật quy định).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất).

- Giấy tờ chứng minh khác như:

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 4: Giải quyết hồ sơ

Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, các nội dung giải quyết hồ sơ gồm

- Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.

- Sau đó, chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký nếu phát hiện ra sai sót thuộc về lỗi của mình.

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận và sổ đăng ký, chứng nhận việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót và trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký (trong trường hợp người yêu cầu phát hiện ra sai sót do cơ quan đăng ký).

Trên đây là giải đáp về Thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Không trả lãi, tiền vay thế chấp Sổ đỏ bị xử lý thế nào?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X