hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 25/09/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thi bằng lái xe máy cần những gì? Ai đủ điều kiện thi?

Xe máy là một trong những phương tiện phổ biến tại Việt Nam. Để được tham gia giao thông bằng xe máy, người dân cần phải có bằng lái xe. Vậy thi bằng lái xe máy cần những gì?

Mục lục bài viết
  • Bằng lái xe máy là bằng gì?
  • Cần điều kiện gì để thi bằng lái xe máy?
  • Thi bằng lái xe máy cần chuẩn bị những gì?
Câu hỏi: Xin chào, hiện nay em đang là sinh viên, sắp tới em định đi thi bằng lái xe máy. Vậy cho em hỏi, em sẽ thi bằng lái xe hạng nào ạ? Và trước khi đi thi em cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Em cảm ơn rất nhiều.

Trả lời:


Bằng lái xe máy là bằng gì?

Hiện nay, không có quy định nào đề cập đến khái niệm bằng lái xe máy. Đây chỉ là cách gọi thông thường của giấy phép lái xe máy hay là giấy phép lái xe mô tô hai bánh, ba bánh.

Khoản 1 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 nêu rõ:

Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật này, giấy phép lái xe (bằng lái xe máy) là giấy phép lái xe không có thời hạn và bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1: Bằng lái xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 - dưới 175 cm3. Người khuyết tật lái xe máy ba bánh dùng cho đối tượng này được cấp bằng lái xe hạng A1.

- Hạng A2: Bằng lái xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

- Hạng A3: Bằng lái xe máy ba bánh, các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Những bằng lái xe này được sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và các nước hoặc vùng lãnh thổ ký cam kết công nhận bằng lái xe của nhau.

Đặc biệt: Từ quy định này có thể thấy, xe máy hai bánh và ba bánh có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 cùng xe máy điện là những loại xe không cần có bằng lái.

thi bang lai xe may can nhung gi
Bắt buộc phải có hồ sơ gì để thi bằng lái xe máy? (Ảnh minh họa)

 

Cần điều kiện gì để thi bằng lái xe máy?

Để được tham gia thi bằng lái xe máy, người dự thi cần đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Tính đến ngày dự sát hạch lái xe phải đủ tuổi. Trong đó, để được thi bằng lái xe máy hạng A1, A2 và A3 thì người dự thi phải đủ 18 tuổi trở lên (theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ).

- Đủ sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định, trong đó:

+ Yêu cầu sức khỏe của người thi bằng lái xe máy được thể hiện trong giấy khám sức khỏe người này nộp cùng hồ sơ kèm theo khi dự thi.

+ Yêu cầu về trình độ văn hóa là yêu cầu bắt buộc của người học để nâng hạng bằng lái xe lên hạng D, E (cần bằng tốt nghiệp cấp 2).

Đặc biệt: Người thi bằng lái xe máy có thể tự học các môn lý thuyết nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để ôn luyện, kiểm tra.

 

Thi bằng lái xe máy cần chuẩn bị những gì?

Người có nhu cầu được cấp bằng lái xe máy thì phải được đào tạo. Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ thi bằng lái xe máy cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe (theo mẫu).

- Giấy tờ tùy thân:

+ Với người Việt Nam: Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn có ghi số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân

+ Với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn.

+ Với người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ.

- Giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

Riêng với người thi bằng lái xe máy là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt thì khi muốn thi bằng lái xe máy hạng A1, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, những người này cần phải chuẩn bị:

- Giấy tờ tùy thân gồm bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi rõ số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân.

- Giấy khám sức khỏe hợp lệ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người dân tộc thiểu số này cư trú. Trong đó, xác nhận người thi bằng lái xe máy là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt (theo mẫu).

Lưu ý: Giấy xác nhận này có giá trị trong vòng 01 năm kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác nhận, cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận này.

Trên đây là quy định về việc thi bằng lái xe máy cần những gì? Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X