hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 23/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thời điểm nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Nộp muộn phạt bao nhiêu?

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 muộn nhất của các cá nhân chịu thuế là khi nào? Chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế, bị phạt bao nhiêu? Cùng tìm hiểu những thông tin này trong bài viết phía dưới.

Mục lục bài viết
  • Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 chậm nhất là khi nào? 
  • Chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt thế nào?
  • Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân gồm những gì? 

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 chậm nhất là khi nào? 

Câu hỏi: Năm 2022, tôi ký hợp đồng lao động trên 03 tháng, làm việc tại 02 công ty.

Tôi có hỏi thì được biết tôi không thuộc trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế nên phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế.

Cho tôi hỏi, có đúng là tôi phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân không và thời hạn là ngày nào?

Câu hỏi của độc giả từ địa chỉ email thaobui...@gmail.com gửi tới cho chúng tôi.

Chào bạn, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 là khoảng thời gian mà người chịu thuế có nghĩa vụ quyết toán, đóng nộp thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong năm tài chính 2022 theo quy định pháp luật.

Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn muộn nhất mà người chịu thuế phải nộp thuế thu nhập cá nhân là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trong đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân có sự phân biệt đối với đối tượng chịu thuế là cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú, cụ thể như sau:

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân cư trú:

  • Là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên/1 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

  • Và có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (gồm nơi đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam)

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công

Kỳ tính thuế theo năm

Trường hợp 1: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch;
  • Tức nếu bạn tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho năm dương lịch 2022 thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 30/4/2023;

Trường hợp 2: Cá nhân không trực tiếp quyết toán thuế (ủy quyền quyết toán thuế): 

  • Đối với hồ sơ quyết toán thuế theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;

    • Tương tự như trên, hồ sơ quyết toán thuế của cá nhân không trực tiếp quyết toán thuế phải được nộp chậm nhất là ngày 31/3/2023;

  • Đối với hồ sơ kê khai thuế theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính;

    • Tương tự, thời hạn chậm nhất mà bạn phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân của năm dương lịch 2022 là 31/1/2023;

  • Thu nhập từ đầu tư vốn;

  • Hoặc thu nhập từ chuyển nhượng vốn;

  • Hoặc thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ bản quyền;

  • Hoặc thu nhập từ nhượng quyền thương mại;

  • Hoặc thu nhập từ thừa kế, quà tặng;

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Cá nhân không cư trú
(là cá nhân không thỏa mãn điều kiện về thời gian có mặt tại Việt Nam và nơi ở như cá nhân cư trú)

Các loại thu nhập chịu thuế

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Căn cứ pháp luật

Điều 7 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012

Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Quá thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023, phạt bao nhiêu?

Bên cạnh đó, cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp được quy định tại Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung bởi Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

  • Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.

  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế…

Cụ thể hơn, theo quy định tại Công văn 5749/CT-TNCN, người lao động không được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

  • Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều doanh nghiệp.

  • Người lao động chưa đăng ký mã số thuế…;

Đối chiếu với trường hợp của bạn, do bạn làm việc ở 2 doanh nghiệp và có ký hợp đồng với cả 2 doanh nghiệp này từ 3 tháng trở lên, nên bạn không được phép ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho mình.

Điều này có nghĩa rằng, bạn phải tự quyết toán thuế, vậy nên, thời hạn chậm nhất để bạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân cho năm dương lịch 2022 theo từng kỳ tính thuế như sau:

  • Kỳ tính thuế theo năm: 30/4/2023;

  • Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;

  • Riêng trường hợp bạn là cá nhân không cư trú: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế;

Kết luận: Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 được pháp luật quy định là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Theo đó, thời hạn này là 30/4/2023 nếu cá nhân cư trú tự mình quyết toán thuế theo năm hoặc 31/1/2023 nếu cá nhân cư trú ủy quyền quyết toán thuế theo năm.

Đối với thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh hoặc đối với cá nhân không cư trú thì thời hạn này chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân.

Có mấy nguồn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Chậm nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt thế nào?

Câu hỏi: Cho tôi hỏi, trường hợp kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm bị phạt tiền thế nào?

Mong Luật sư giải đáp sớm cho tôi. Độc giả N.H từ Quảng Trị gửi câu hỏi vướng mắc về cho chúng tôi.

Như chúng tôi đã trình bày ở trên, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định theo thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân (hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm cả tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân).

Pháp luật hiện hành quy định về mức phạt tiền đối với các hành vi sau:

  • Chậm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân;

  • Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân;

  • Và mức tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính;

Cụ thể như sau:

Một là, Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như sau:

Thời gian quá hạn nộp hồ sơ/trường hợp xử phạt

Mức phạt áp dụng đối với tổ chức

Mức phạt áp dụng đối với cá nhân

Từ 1- 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Cảnh cáo

Từ 1 - 30 ngày (loại trừ trường hợp từ 1-5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ)

2 - 5 triệu đồng

1 - 2,5 triệu đồng

Từ 31 - 60 ngày

5 - 8 triệu đồng

2,5 - 4 triệu đồng

Thuộc một trong những trường hợp sau:

  • Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ 61 - 90 ngày;

  • Hoặc nộp hồ sơ thuế quá thời hạn 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

  • Hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

8 - 15 triệu đồng

4 - 7,5 triệu đồng

Thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;

  • Có phát sinh số thuế phải nộp;

  • Người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp trước thời điểm có quyết định thanh kiểm tra về thuế hoặc thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính về việc chậm nộp hồ sơ;

15 - 25 triệu đồng

7,5 - 12,5 triệu đồng

Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tifn thuế trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: 

  • Đối với hành vi vi phạm xảy ra từ 1/7/2020 đến trước ngày 5/12/2020 thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm phát sinh hành vi vi phạm đó;

  • Nếu hành vi vi phạm phát sinh trước 5/12/2020 nhưng kết thúc từ 5/12/2020 (từ thời điểm Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành tại thời điểm phát sinh hành vi vi phạm;

  • Không xử phạt hành vi vi phạm thủ tục thuế đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà có phát sinh số tiền thuế được hoàn (khoản 4 Điều 9 Nghị định 125/2020/NĐ-CP);

Hai là, Mức phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân (thời hạn cuối cùng phải nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân)

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế, mức tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:

Số tiền phải nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Trong đó, số ngày chậm nộp được liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp (người nộp thuế chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân theo quy định) đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách Nhà nước.

Ba là, số tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

Nếu người nộp thuế không nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế theo luật định thì còn phải chịu mức tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm theo Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Cách tính như sau:

Số tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính = Số tiền phtj chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Trong đó, số ngày chậm nộp bao gồm toàn bộ ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày người vi phạm nộp tiền phạt vào Ngân sách Nhà nước.

Kết luận: Người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân mà không kê khai, nộp trong thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023 thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Các mức tiền xử phạt bao gồm phạt chậm kê khai hồ sơ thuế thu nhập cá nhân (tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân), tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm (nếu có).

Mức thuế thu nhập cá nhân áp dụng với thu nhập từ nước ngoài thế nào?


Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân gồm những gì? 

Câu hỏi: Tôi làm việc theo theo hợp đồng trên 03 tháng ở một công ty thời trang và một công ty xuất khẩu.

Theo tôi được biết mình phải tự làm hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Cho tôi hỏi hồ sơ quyết toán gồm những gì và nộp ở đâu?

Giải đáp của Luật sư tôi xin được nhận qua địa chỉ P.N, email: nguyenpham...@gmail.com

Hồ sơ tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân (cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân) được quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC và có sự khác biệt giữa cá nhân cư trú, cá nhân không cư trú và phân biệt đối với từng loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Cụ thể khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Người nộp thuế

Thu nhập chịu thuế

Hồ sơ kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công

  • Tờ khai quyết toán thuế mẫu 05/QTT-TNCN (ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC) nếu tổ chức cá nhân trả thu nhập chịu thuế;

  • Tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với  thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân;

  • Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN nếu có ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

  • Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư  80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc;

  • Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư  80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

  • Mẫu 08/CK-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC: Bản cam kết;

  • Mẫu 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần;

  • Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần

  • Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC: Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh;

  • Thu nhập từ đầu tư vốn;

  • Hoặc thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, từ trúng thưởng, từ bản quyền;

  • Hoặc thu nhập từ nhượng quyền thương mại;

  • Hoặc thu nhập từ thừa kế, quà tặng;

  • Mẫu 03/BĐS-TNCN đối với thu nhập từ bất động sản, ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC;

  • Mẫu 04/TKQT-TNCN áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản;

  • Các tờ khai khác theo trường hợp thu nhập từ tiền lương, tiền công;

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

  • Mẫu 04/CNV-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp (áp dụng cho cả trường hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân);

  • Mẫu 04/ĐTV-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với thu nhập từ cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;

Cá nhân không cư trú

Thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài

  • Mẫu 04/NNG-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC;

  • Mẫu 04/TKQT-TNCN áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản;

  • Các biểu mẫu khác như: 05-1/BK-QTT-TNCN, 05-2/BK-QTT-TNCN, 05-3/BK-QTT-TNCN

Các khoản thu nhập khác

Tương tự như cá nhân có cư trú, ví dụ như: Tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với  thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân;

Nơi nộp hồ sơ: Chi cục thuế, chi cục thuế khu vực (nơi người nộp thuế tạm trú hoặc thường trú):

Như vậy, nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là một trong những thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế.

Trong thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023, bạn cần phải hoàn thành việc kê khai, nộp hồ sơ này để tránh bị xử phạt.

Căn cứ những phân tích của chúng tôi, bạn đối chiếu trường hợp cụ thể của bản thân để chuẩn bị hồ sơ và nộp đúng nơi quy định.

Trên đây là giải đáp thắc mắc của chúng tôi về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2023​, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Văn bản liên quan

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X