hieuluat
Chia sẻ email

Hướng dẫn thủ tục đơn phương ly hôn năm 2023

Ly hôn là cái đích mà không cặp vợ chồng nào muốn đi đến. Tuy nhiên, việc ly hôn khó tránh khi chỉ cần một trong hai người không còn muốn tiếp tục cố gắng cho cuộc hôn nhân của họ nữa. Vậy khi muốn đơn phương ly hôn, phải tiến hành thủ tục như nào?

Căn cứ pháp lý:

- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (HN&GĐ);

- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Trong phạm vi bài viết này, xin phép chỉ nêu trường hợp cả vợ, chồng đều là công dân Việt Nam sống trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Điều kiện được yêu cầu đơn phương ly hôn

Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2015 (Luật HN&GĐ), đối tượng được yêu cầu đơn phương ly hôn (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là vợ hoặc chồng.

Các căn cứ để Tòa án xem xét giải quyết yêu cầu ly hôn của vợ hoặc chồng gồm:

- Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài.

Trong đó, hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được hiểu là vợ, chồng không còn yêu thương, chăm sóc nhau, thường xuyên có hành vi đánh đập, xúc phạm đối phương hoặc một trong hai bên để xảy ra việc ngoại tình;

- Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

- Vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ, chồng của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Lưu ý: Trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn ngay cả khi có đủ các căn cứ nêu trên.

Huong dan thu tuc don phuong ly hon nam 2020

Hướng dẫn thủ tục đơn phương ly hôn năm 2023 (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ đơn phương ly hôn

Các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:

- Đơn xin ly hôn (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

Trường hợp không còn Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

- Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

- Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung)

- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)

- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung).

3. Nộp hồ sơ ở đâu?

Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 BLTTDS, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

4. Tiền án phí là bao nhiêu?

Tiền án phí ly hôn được nộp tại cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện. Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn được quy định như sau:

- Nếu không có tranh chấp về tài sản: 300.000 đồng.

- Nếu có tranh chấp về tài sản: Mức án phí tùy thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp. Trong đó:

+ Tài sản từ 06 triệu đồng trở xuống: Án phí là 300.000 đồng;

+ Tài sản trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng: Án phí là 5% giá trị tài sản;

+ Tài sản trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng: Án phí là 36 triệu đồng + 3% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng;

+ Tài sản trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng: Án phí là 72 triệu đồng + 2% phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng;

+ Tài sản trên 04 tỷ đồng: Án phí là 112 triệu đồng + 0,01% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt qúa 04 tỷ đồng
* Người phải nộp án phí ly hôn là người đơn phương ly hôn (nguyên đơn).

5. Tòa án xem xét và giải quyết

- Thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện): Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tòa án sẽ thụ lý giải quyết đơn.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

- Hòa giải:

Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử  trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

Nếu hòa giải thành thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
Trường hợp hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

- Phiên tòa sơ thẩm:

Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

6. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương bao lâu?

- Tại cấp sơ thẩm: Thời gian giải quyết từ 4 - 6 tháng;

- Tại cấp phúc thẩm: Thời gian giải quyết từ 3 - 4 tháng.

Trường hợp có tranh chấp về tài sản, thời gian giải quyết thường kéo dài hơn do cần phải xác minh và giải quyết các vấn đề pháp lý xung quanh tài sản chung.

7. Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Trên đây là thông tin liên quan đến đơn phương ly hôn. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.chính sách mới về lao động - tiền lương

Có thể bạn quan tâm

X