hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 19/07/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài, thủ tục ra sao?

Việc ly hôn giữa người Việt Nam có vợ hoặc chồng là người nước ngoài diễn ra khá phổ biến. Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài có gì khác so với ly hôn thuận tình thông thường trong nước, cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
  • Hiểu thế nào về ly hôn có yếu tố nước ngoài?
  • Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
  • Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
Câu hỏi: Tôi có chồng là người Hàn Quốc, hiện nay cả hai chúng tôi đều muốn ly hôn. Vậy, chúng tôi cần chuẩn bị những gì và có thể nộp đơn ly hôn ở đâu? (Mai An - Thái Nguyên)

Hiểu thế nào về ly hôn có yếu tố nước ngoài?

Khoản 1 Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình quy định ly hôn có yếu tố nước ngoài

1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.

Cũng theo Điều 27 Luật này, trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.

ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
Ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài, thủ tục ra sao? Ảnh minh họa.

Hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài

Về cơ bản, hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài cũng giống với hồ sơ ly hôn thuận tình trong nước, gồm:

- Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (mẫu của Tòa án).

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

- Hộ chiếu, hhộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);

- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực);

- Nếu vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài cần hồ sơ tài liệu chứng minh.

Ngoài ra, theo Điều 124 Luật Hôn nhân và gia đình, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình thì phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Điều đó có nghĩa, nếu vợ chồng bạn kết hôn ở nước ngoài, được pháp luật nước đó công nhận, khi muốn ly hôn tại Việt Nam thì Giấy Đăng ký kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, khi đó Tòa án có thẩm quyết tại Việt Nam mới giải quyết ly hôn cho bạn.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các vụ việc ly hôn có yếu tố nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Bên cạnh đó theo khoản 4 Điều 35 bộ Luật Tố tụng dân sự 2015:

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục giải quyết

Thủ tục giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài cũng bao gồm các bước giống với thủ tục ly hôn trong nước.

Đầu tiên, bạn cần hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền (theo quy định trên)

Tòa án sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.

Sau đó, bạn có trách nhiệm nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền, đồng thời nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.

Tiếp đến, tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa.

Thông thường, thời gian giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài là từ 4 - 6 tháng (kể cả thời gian hòa giải)

Án phí ly hôn

Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

- Nếu không có tranh chấp tài sản: án phí sơ thẩm ở mức 300.000 đồng

- Nếu có tranh chấp về tài sản: án phí được xác định theo giá trị tài sản.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X