hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 02/01/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Tổng hợp các mức phạt vi phạm giao thông đối với xe máy theo Nghị định 100

Nghị định 100/2019/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 thay thế Nghị định 46/2016/NĐ-CP trước đó. Dưới đây là tổng hợp các mức xử phạt vi phạm đối với xe máy theo Nghị định này.

STT

Lỗi

Mức phạt

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

2

Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

3

Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

5

Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

6

Lùi xe mô tô 3 bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

7

Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

8

Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

9

Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

10

Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

11

Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

12

Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

13

Bấm còi từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

14

Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền hoặc có nhưng không còn giá trị sử dụng

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

15

Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

16

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng

17

Dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

18

Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

19

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 - 10 km/h

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

20

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

21

Dừng, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

22

Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

23

Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

- Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

- Tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định

24

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

25

Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không cài quai đúng quy cách

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

26

Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 6 tuổi…

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

27

Chở theo 02 người, trừ trường hợp được phép

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

28

Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ khi chở trẻ em

Phạt tiền từ 200.000 - 300.000 đồng

29

Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

30

Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

31

Bấm còi, rú ga liên tục trong đô thị, khu đông dân cư

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

32

Dừng, đỗ xe trên cầu

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

33

Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

34

Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

35

Không đi bên phải theo chiều đi của mình, không đi đúng làn đường, phần đường quy định

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

36

Vượt bên phải trong trường hợp không được phép

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

37

Đi vào khu vực cấm

- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

38

Bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác cồng kềnh

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

39

Chở hàng vượt quá trọng tải thiết kế đối với xe có quy định về trọng tải thiết kế

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

40

Chạy xe trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

41

Điều khiển xe chạy quá tốc độ từ 10 - 20 km/h

Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

42

Dừng, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

43

Vượt xe trong trường hợp không được vượt

Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

44

Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi; quay đầu xe trong hầm đường bộ

Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

45

Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên

- Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

46

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

- Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

47

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông

- Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

48

Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh

- Phạt tiền từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

49

Đi ngược chiều của đường 1 chiều, đường có biển cấm đi ngược chiều

- Phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

50

Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

- Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

51

Điều khiển xe đi vào đường cao tốc

- Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 03 - 05 tháng

52

Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc chưa vượt quá 0,25 mg/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

53

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 20 km/h

- Phạt tiền từ 04 - 05 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

54

Không quan sát, chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn…

- Phạt tiền từ 04 - 05 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

55

Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 mg - 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg - 0,4 mg/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 04 - 05 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng

56

Buông cả 2 tay khi lái xe; dùng chân hoặc nằm trên yên xe điều khiển xe

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

57

Lạng lách, đánh võng trên đường

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

58

Chạy bằng 1 bánh đối với xe 2 bánh

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

59

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

60

Gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 03 - 05 tháng

61

Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

62

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

63

Điều khiển xe mà trong cơ thể có chất ma túy

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

64

Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy

- Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

65

Buông cả 2 tay khi lái xe; dùng chân hoặc nằm trên yên xe điều khiển xe; lạng lách, đánh võng; chạy bằng 1 bánh đối với xe 2 bánh; điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ

- Phạt tiền từ 10 - 14 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 03 - 05 tháng


Trên đây là tổng hợp 65 mức phạt các lỗi phổ biến của xe máy được áp dụng mới theo Nghị định 100 từ 01/01/2020.

hieuluat.vn

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X