hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 17/04/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu?

Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự là một trong những vấn vô cùng quan trọng khi xác định tội phạm và mức phạt. Vậy theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành, tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu?

Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017. Cụ thể:

Với người từ đủ 16 tuổi trở lên

Theo khoản 1 Điều 12, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.

Trong đó, căn cứ Bộ luật Hình sự 2015, một số tội phạm yêu cầu về độ tuổi của người thực hiện hành vi phải đủ 18 tuổi là:

+ Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 145);

+ Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi (Điều 146);

+ Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm (Điều 147);

+ Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp (Điều 325);

+ Tội mua dâm người dưới 18 tuổi (Điều 329).

tuoi chiu trach nhiem hinh su la bao nhieu

 Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)


Với người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi

Khoản 2 Điều 12 quy định, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm với một trong các tội:

- Tội giết người (Điều 123);

- Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134);

- Tội hiếp dâm (Điều 141);

- Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142);

- Tội cưỡng dâm (Điều 143);

- Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 144);

- Tội mua bán người (Điều 150);

- Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151);

- Tội cướp tài sản (Điều 168);

- Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169);

- Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170)

- Tội cướp giật tài sản (Điều 171);

- Tội trộm cắp tài sản (Điều 173);

- Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178);

- Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248);

- Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249);

- Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250);

- Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251);

- Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252);

- Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265);

- Tội đua xe trái phép (Điều 266);

- Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Điều 286);

- Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử (Điều 287);

- Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác (Điều 289);

- Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Điều 290);

- Tội khủng bố (Điều 299);

- Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Điều 303);

- Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Điều 304).

Trong đó, theo Điều 9 Bộ luật hình sự, tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù.

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Trên đây là giải đáp tuổi chịu trách nhiệm hình sự là gì? Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X