hieuluat

Quyết định 1996/QĐ-UBND Cao Bằng thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi lĩnh vực Thừa phát lại

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Cao BằngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1996/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Xuân Ánh
    Ngày ban hành:16/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/10/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH CAO BẰNG

    _________

    Số: 1996/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Cao Bằng, ngày 16 tháng 10 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thừa phát lại và lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng

    __________

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 768/TTr-STP ngày 07 tháng 10 năm 2020.

     

    QUYẾT ĐỊNH

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thừa phát lại và lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

    Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này thực hiện theo các Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04 tháng 9 năm 2020 và Quyết định số 2005/QĐ-BTP ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:                                                                           

    - Như Điều 3;

    - Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;

    - CT, các PCT UBND tỉnh;

    - VPUBND tỉnh: LĐVP, TTTT;

    - UBND các huyện, thành phố;

    - UBND cấp xã;

    - Viễn thông Cao Bằng;

    - Bưu điện tỉnh Cao Bằng;

    - Lưu: VT, TTPVHCC(N).

    CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

    Hoàng Xuân Ánh

     

     

     
     
     

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI VÀ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CAO BẰNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1996/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

    _______________________

     

    A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời gian giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

     

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (13 TTHC)

     

    LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI

    1

    Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng (Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng).

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

     

    2

    Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    -  Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    3

    Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại

    Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    4

    Cấp lại Thẻ Thừa phát lại

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị   định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    5

    Thành lập Văn phòng Thừa phát lại

    - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại;

    - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    1.000.000

    đ/hồ sơ.

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT- BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    - Thông tư số 223/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

     

    6

    Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

    Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    7

    Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại

    - Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Đối với các trường hợp thay đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    8

    Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    9

    Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ- CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    10

    Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại;

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ- CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    11

    Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    12

    Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ- CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

    13

    Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng;

    - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    Không

    - Nghị định số 08/2020/NĐ- CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ;

    - Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

     

     

    B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời gian giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Cách thức thực hiện

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

     

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN 15 (TTHC)

     

    LĨNH VỰC HỘ TỊCH

    1

    Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ

    Trường hợp sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh.

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công     với

    cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

     

    2

    Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    15 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

    - 1.500.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công            với

    cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị   định số 123/2015/NĐ-CP            ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    3

    Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài

    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công     với

    cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP          ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    4

    Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

    15 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    - 1.500.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công            với

    cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    5

    Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

    15 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

    - 1.575.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    6

    Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

    05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả      của

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Bộ luật Dân sự.

    - Luật hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    7

    Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài

    02 ngày làm việc

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Bộ luật Dân sự.

    - Luật hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    8

    Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

    - Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

    - 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 28.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người huyết tật.

    - Luật hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    9

    Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

    12 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị   định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    10

    Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

    12 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    11

    Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)

    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    12

    Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài

    05 ngày làm việc.

    Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công vớicách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

     

    13

    Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

    05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

     

    14

    Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài

    05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

    - 1.500.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

     

    15

    Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài

    05 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện

    - Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại khai tử;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích.

    - 75.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

     

     

    III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ 20 (TTHC)

     

    LĨNH VỰC HỘ TỊCH

    1

    Đăng ký khai sinh

    Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    2

    Đăng ký kết hôn

    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

    Miễn lệ phí

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    3

    Đăng ký nhận cha, mẹ, con

    03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên)

    - 15.000đ

    - Miễn lệ phí Cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    4

    Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con

    03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên).

    - 15.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    5

    Đăng ký khai tử

    Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    6

    Đăng ký khai sinh lưu động

    05 ngày làm việc

    Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động (tại nhà riêng hoặc địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho người dân)

    Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    7

    Đăng ký kết hôn lưu động

    05 ngày làm việc

    Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động (tại nhà riêng hoặc địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho người dân)

    Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ

    Miễn lệ phí

    - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    8

    Đăng ký khai tử lưu động

    05 ngày làm việc

    Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động (tại nhà riêng hoặc địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, đảm bảo thuận lợi cho người dân)

    Công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    9

    Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

    Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    10

    Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

    03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại)

    Miễn lệ phí

    - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    11

    Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giớ

    07 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên).

    - 15.000đ

    - Miễn lệ phí Cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    12

    Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

    Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Miễn lệ phí

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    13

     

    Đăng ký giám hộ

    03 ngày làm việc

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến..

    Miễn lệ phí

    - Bộ luật Dân sự 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    14

    Đăng ký chấm dứt giám hộ

    02 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    Miễn lệ phí

    - Bộ luật Dân sự 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    15

    Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch

    - 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.

    - Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 15.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Bộ luật Dân sự 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    16

    Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

     

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 15.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với   cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    17

    Đăng ký lại khai sinh

    05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 8.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với   cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    18

    Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

    05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 8.000đ

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với   cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    19

    Đăng ký lại kết hôn

    05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

    - 30.000đ.

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với   cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hôn nhân và gia đình năm

    2014;

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    20

    Đăng ký lại khai tử

    05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

    Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả:

    + Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    + Qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

    - 8.000đ.

    - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với   cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

    III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH (CSDLHT)

     

    1

    Cấp bản sao Trích lục hộ tịch

    Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo

    Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch

    - Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

    - Nộp hồ sơ, nhận kết quả: + Trực tiếp tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch;

    + Qua dịch vụ bưu chính công ích;

    8.000 đồng/ bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký

    - Luật Hộ tịch năm 2014;

    - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

    - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

    - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

     

                  
     

     

    Tổng số TTHC công bố:

    49 TTHC

    Trong đó:

     

    - TTHC mới ban hành:

    13 TTHC

    - TTHC được sửa đổi, bổ sung:

    36 TTHC

    + Cấp huyện:

    15 TTHC

    + Cấp xã:

    20 TTHC

    + Thực hiện tại cơ quan quản lý CSDLHT:

    01 TTHC

    - Dịch vụ bưu chính công ích:

    36 TTHC

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Quyết định 1872/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 04/09/2020 Hiệu lực: 04/09/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1996/QĐ-UBND Cao Bằng thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi lĩnh vực Thừa phát lại

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
    Số hiệu:1996/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/10/2020
    Hiệu lực:16/10/2020
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Hoàng Xuân Ánh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X