hieuluat

Quyết định 262/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:262/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Khánh Ngọc
    Ngày ban hành:08/02/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:08/02/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
  • BỘ TƯ PHÁP

    -------------

    Số: 262/QĐ-BTP

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------------

                  Hà Nội, ngày  08   tháng 02  năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý

    -------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

     

    Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý;

    Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

    Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-BTP  ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;

    Căn cứ Quyết định số 1767/QĐ-BTP  ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý.

    Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;

    Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2018;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Các Thứ trưởng (để biết);

    - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

    - Lưu: VT, TGPL.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

    Đã ký

     

     

    Nguyễn Khánh Ngọc

     

     

    BỘ TƯ PHÁP

    ----------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------------

     

     

           KẾ HOẠCH

        Công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý

    (Phê duyệt kèm theo Quyết định số 262 /QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

     

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    - Xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm của công tác trợ giúp pháp lý (TGPL) trong năm 2018.

    - Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác trợ giúp pháp lý.

    - Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các đơn vị thuộc Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại và công tác thi đua, khen thưởng của Cục.

    2. Yêu cầu

    - Kế hoạch phải bám sát các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2018; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018.

    - Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết đối với các nhiệm vụ theo hướng xác định rõ nội dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực hiện; bảo đảm tính khả thi, đáp ứng các mục tiêu đề ra trên tinh thần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn kinh phí được giao; hoàn thành 100% các nhiệm vụ có thời hạn trong năm 2018 đã đề ra trong Kế hoạch.

    - Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa Cục và các cơ quan, đơn vị có liên quan; giữa các đơn vị thuộc Cục và công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn.

    II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

    1. Nhiệm vụ trọng tâm

    - Tập trung nguồn lực tổ chức triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trên phạm vi cả nước; tiếp tục hoàn thiện thể chế công tác TGPL, xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

    - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025, trong đó tiếp tục tập trung vào vụ việc TGPL, nâng cao chất lượng dịch vụ TGPL; nâng cao năng lực cho đội ngũ người thực hiện TGPL; đẩy mạnh công tác truyền thông về TGPL, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động TGPL...

    - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp, điển hình.

    - Tăng cường công tác quản lý nhà nước, thực hiện kiểm tra đối với công tác TGPL tại các địa phương để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác TGPL;

    - Phối hợp chặt chẽ và tốt hơn nữa với các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan trong việc nâng cao hiệu quả công tác TGPL, nhất là công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng; tiếp tục triển khai thực hiện các Bộ luật, Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL.

    2. Các nhiệm vụ cụ thể

    2.1. Xây dựng văn bản về trợ giúp pháp lý

    - Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg về thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam, Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật TGPL.

    - Xây dựng và trình ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ TGPL.

    - Xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số Quyết định, Thông tư do Bộ trưởng ban hành.

    - Xây dựng và trình ban hành Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về TGPL trong hoạt động tố tụng.

    - Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tiêu chí xác định vụ việc TGPL phức tạp, điển hình.

    - Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý năm 2019.

    - Trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quyết định thay thế Quyết định  số 1689/QĐ-BTP ngày 21/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục TGPL.

    - Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động TGPL cho người khuyết tật năm 2019.

    - Xây dựng và trình ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2019.

    2.2. Công tác quản lý trợ giúp pháp lý

    - Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Luật TGPL và các văn bản pháp luật về TGPL ở 63 địa phương trong toàn quốc; triển khai thực hiện các Bộ luật và Luật tố tụng có liên quan đến hoạt động TGPL; hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp luật về TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; hướng dẫn việc thực hiện TGPL theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia...

    - Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công tác TGPL theo Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

    - Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép TGPL trong các Chương trình an sinh xã hội và các Chương trình bảo đảm công bằng xã hội khác; hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn hoạt động TGPL cho các đối tượng đặc thù (phụ nữ, trẻ em, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, cựu chiến binh, người bị nhiễm HIV...).

    - Kiểm tra tình hình thực hiện: (1) Luật TGPL và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; (2) tổ chức và hoạt động  TGPL tại các địa phương; (3) Đề án đổi mới công tác TGPL; Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg; (4) Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc TGPL kết hợp hướng dẫn tổ chức thực hiện, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL… (5) chính sách TGPL cho người khuyết tật; (6) việc tham gia TGPL của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.....

    - Xây dựng Đề án và tổ chức thi thăng hạng viên chức Trợ giúp viên pháp lý sau khi Đề án được phê duyệt.

    2.3. Công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng

    - Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng 2018 theo Quyết định số 2637/QĐ-HĐPH ngày 22/12/2017 ban hành Kế hoạch hoạt động liên ngành về TGPL trong hoạt động tố tụng năm 2018.

    - Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác phối hợp về TGPL trong hoạt động tố tụng; phối hợp với các ngành thành viên kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng.

    - Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp thí điểm cơ chế người thực hiện TGPL trực tại các cơ quan Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an…

    2.4. Công tác thông tin, truyền thông về trợ giúp pháp lý

    - Nâng cấp, phát triển và vận hành Trang thông tin điện tử TGPL ở Việt Nam (phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh); xây dựng và vận hành Phần mềm Quản lý tổ chức và hoạt động TGPL giai đoạn 2...

    - Thực hiện truyền thông về công tác TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo hình, báo viết, báo nói, báo mạng); xây dựng các tài liệu, cẩm nang, tờ gấp pháp luật để cấp phát cho các địa phương trong toàn quốc.

    2.5. Công tác hợp tác quốc tế

    - Xây dựng Kế hoạch và đề xuất các hoạt động cần hỗ trợ từ UNODC, UNWOMEN, Đại sứ quán Ai - len và các tổ chức quốc tế khác; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động sau khi được phê duyệt.

    - Tổ chức các đoàn khảo sát học tập kinh nghiệm TGPL tại một số nước trên thế giới phù hợp chương trình đối ngoại của Bộ Tư pháp.

    - Mở rộng, thiết lập quan hệ đối tác, hợp tác quốc tế với các quốc gia, tổ chức quốc tế và thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế khác.

    2.6. Công tác tổ chức, cán bộ; thi đua khen thưởng

    2.6.1. Công tác tổ chức, cán bộ

    - Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động các đơn vị thuộc Cục theo Đề án vị trí việc làm đã được Bộ trưởng phê duyệt; kiện toàn đội ngũ viên chức của Trung tâm Thông tin, dữ liệu TGPL; thực hiện quy hoạch các chức danh lãnh đạo…

    - Tiếp tục thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 của Bộ Tư pháp.

    - Thực hiện chế độ chính sách; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định và yêu cầu của đơn vị; thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.

    2.6.2. Công tác thi đua, khen thưởng

    - Phát động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của Cục và của Bộ; theo dõi, đánh giá, khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác TGPL.

    - Xây dựng tiêu chí và tổ chức chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp về công tác TGPL năm 2018.

    2.7. Công tác khác 

    2.7.1. Công tác rà soát, góp ý, thẩm định, hệ thống hóa, theo dõi thi hành văn bản QPPL về TGPL: rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để sửa đổi, bổ sung cho thống nhất với nội dung của Luật TGPL (sửa đổi); rà soát thường xuyên các văn bản pháp luật về TGPL theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    2.7.2. Công  tác nghiên cứu khoa học, hội nghị, hội thảo, tập huấn: thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học phục vụ xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL và công tác quản lý nhà nước về TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các Hội nghị, hội thảo về các văn bản hướng dẫn thi hành Luật TGPL; xây dựng tài liệu và tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nội dung Luật TGPL; tập huấn nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ TGPL; tập huấn kỹ năng TGPL trong các lĩnh vực tố tụng hình sự, dân sự, hành chính; tập huấn kỹ năng TGPL cho các đối tượng đặc thù (trẻ em, người khuyết tật,  nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị mua bán, người bị nhiễm HIV...) cho đội ngũ người thực hiện TGPL.

    2.7.3. Công tác tài chính - kế toán và quản lý công sản: Lập dự toán chi tiết tài chính phục vụ nhiệm vụ năm 2018 sau khi được Bộ trưởng giao; thực hiện việc thu, chi, thanh quyết toán kinh phí cấp cho Cục TGPL năm 2018 theo đúng quy định; kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước; rà soát, kiểm kê tài sản, trang thiết bị, phương tiện làm việc, thanh lý đối với các tài sản hết hạn sử dụng; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo dự toán được giao và quy định của pháp luật.

    2.7.4. Công tác văn phòng: Thực hiện công tác hành chính - tổng hợp, văn thư - lưu trữ, báo cáo, thống kê; tổ chức hội nghị tổng kết công tác TGPL năm 2017, xây dựng Kế hoạch công tác năm 2019; cải cách thủ tục hành chính; các quy trình ISO; công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm ….

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Căn cứ Kế hoạch công tác được phê duyệt, Cục trưởng Cục TGPL chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ giữa các đồng chí Lãnh đạo Cục, giữa các đơn vị thuộc Cục; chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về TGPL bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.

    2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục TGPL thực hiện Kế hoạch này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, Lãnh đạo Cục TGPL kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ cho ý kiến chỉ đạo.

             (Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục TGPL)./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 1689/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý
    Ban hành: 21/09/2015 Hiệu lực: 21/09/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 85/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
    Ban hành: 10/01/2018 Hiệu lực: 10/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 84/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
    Ban hành: 30/06/2008 Hiệu lực: 26/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 10/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 262/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Trợ giúp pháp lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:262/QĐ-BTP
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:08/02/2018
    Hiệu lực:08/02/2018
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Khánh Ngọc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X