hieuluat

Thông tư 12/2014/TT-BTP nguyên tắc sử dụng trang phục,Thẻ Thừa phát lại

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:599&600-06/2014
    Số hiệu:12/2014/TT-BTPNgày đăng công báo:19/06/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh Trung Tụng
    Ngày ban hành:26/04/2014Hết hiệu lực:12/10/2020
    Áp dụng:10/06/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
  • BỘ TƯ PHÁP
    ___________

    Số: 12/2014/TT-BTP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________

    Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2014

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ MẪU; NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG TRANG PHỤC; NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI

     

    Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại;

    Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh;

    Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư áp dụng đối với Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ, Văn phòng Thừa phát lại; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại.

    Điều 3. Nguyên tắc chung

    1. Thừa phát lại, Thư ký nghiệp vụ làm việc tại trụ sở Văn phòng Thừa phát lại và khi hành nghề ngoài trụ sở Văn phòng đều phải mặc trang phục Thừa phát lại. Thừa phát lại phải sử dụng Thẻ khi hành nghề.

    2. Việc cấp; sử dụng trang phục, Thẻ Thừa phát lại phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.

    3. Nghiêm cấm việc sử dụng trang phục, Thẻ Thừa phát lại để thực hiện các hành vi trái pháp luật.

    Chương II

    MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THỪA PHÁT LẠI

     

    Điều 4. Về trang phục

    1. Trang phục quy định tại Thông tư này bao gồm: quần áo thu đông, áo măng tô, quần áo xuân hè ngắn tay, áo sơ mi dài tay, váy ngắn, thắt lưng da, giầy da, bít tất, caravat, mũ mềm, ve áo, biển hiệu, logo.

    Chi tiết mẫu trang phục Thừa phát lại được thể hiện bằng hình ảnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Chất liệu trang phục đảm bảo đẹp, chất lượng.

    Điều 5. Trang phục nam

    1. Áo thu đông mặc ngoài

    a) Màu sc: Vải màu xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Kiểu áo vest khc ngoài, hai thân tc có 4 i p ngoài (2 i ngc, 2 i dưới), nắp i hình cánh dơi, gia i có đường n nổi; ve áo hình chV; ngc áo mt hàng khuy, bốn cúc nha cùng màu áo; vai áo có đỉa vai, ken vaim bng mút; tay áo suông không xẻ; vt áo vuông; sng áo có xsau; lót áo toàn thân trưc, lót lửng thân sau đồng màu vi vải chính; toàn bve áo, cổ áo, np áo, túi áo và bác tay đều diễu hai đưng may.

    2. Qun

    a) Màu sc: Qun cùng màu vi áo thu đông mặc ngoài, ng chung cho các mùa xuân, hè, thu, đông;

    b) Chất liu: cùng chất liu vi áo thu đông mặc ngoài;

    c) Kiểu ng: Qun may kiểu âu phc nam, có hai ply lật; hai túi sưn dc chéo, ca qun sdng khóa kéo cùng màu vi, pa trong đu cp có cúc nha m, gia đầu cp đính móc inox; cp quần có sáu y đỉa chia đu hai bên; thân sau qun có mt túi hu, không nắp cài khuy nha.

    3. Áo sơ mii tay

    a) Màu sc: Vải màu trng;

    b) Chất liu: Vải vi 7288 hoặc tương đương;

    c) Kiểu ng: Kiểu áo sơ mi cổ đứng, i tay; np áo lật vào trong; tay măng séc và đính hai cúc đđiều chnh độ rng ca tay áo, cúc áo bằng nha cùng màu vi màu ca áo; có mt túi phía trên ngc trái, btúi đáy lưn tròn, ming túi may mt đường 03cm; gấu áo bng.

    4. Áo xuân hè ngắn tay

    a) Màu sc: Vải màu xanh da tri đm;

    b) Chất liu: Vải vi 7288 hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Kiu áo cđng có chân, ngn tay, có np bong ở ngc và tay áo; mt hàng khuy nha màu trắng; ngc có 2 i ni ngi, np i hình cánh dơi, gia túi có đưng gân nổi; thân sau cầu vai chp hai n; tn bcáo, gu áo, tay áo và np i áo có diễu 2 đưng may.

    5. Áo măng

    a) Màu sc: Xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Kiu áo i thng có 3 khuy chìm, c nha cùng màu vi, ve chình chữ K (ve tht, cổ thò); xsau; phía trong áo có túi lót, phía ngoài có dây dựng vi; hai i cơi m chéo; có cá tay đầu nhọn đính 1 c nha cùng màu; các đưng diu ni 0,8 cm, toàn bthân áo đưc dựng canh tóc, vải lót đng màu vi vải chính, ken vai làm bng mút;

    d) Đi vi các tỉnh pa Nam, do điều kin khí hu và trong phm vi kinh phí ca Văn phòng Tha phát lại dùng đmay sm trang phc, Trưởng Văn phòng Tha phát li xem xét, quyết định chuyển đi trang phc mt áo măng tô thành hai áo xuân hè đphù hp vi điều kin thi tiết đa phương.

    Điều 6. Trang phục nữ

    1. Áo thu đông mặc ngoài

    a) Màu sc: Vải màu xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Kiu áo vest nkhoác ngoài, có 2 túi p ngoài pa dưi, np túi hình cánh dơi, thân trưc và thân sau đều có hai chiết ly dọc; ve áo hình chV, ngc áo mt hàng khuy, bốn cúc nha cùng màu áo; vai áo có đa vai, ken vai làm bng mút; tay áo suông không xẻ; vt áo vuông; sng áo có xsau; lót áo toàn thân trưc, lót lng thân sau đng màu với vi chính; toàn bve áo, cổ áo, np áo, túi áo và bác tay đều diu hai đưng may.

    2. Qun, váy

    a) Màu sc: Qun, váy ng màu với áo thu đông mặc ngoài; Qun dùng chung cho các mùa xuân, hè, thu, đông; Váy dùng cho mùa xuân, hè;

    b) Chất liu: Cùng chất liu vi vi áo thu đông mặc ngoài;

    c) Kiu dáng: Quần may kiểu âu phc n, ly chìm, 2 túi quần dc chéo; ca quần có khóa kéo đu cp có mt móc và mt c nằm trong; qun có sáu đa chia đu hai bên; thân sau quần có mt túi hu, kng np i khuy nhựa; y dáng bút chì, dài ngang đu gối, xxau, có hai túi cnh pa trưc.

    3. Áo sơ mii tay

    a) Màu sc: Vải màu trng;

    b) Chất liu: Vải vi 7288 hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Ccài (đng); np áo lt vào trong; cúc áo nha, cùng màu vi màu vi áo; gu áo bng; thân trưc áo có hai chiết ly tgu lên ngc áo, thân sau cũng có hai chiết ly tgấu lên; tay áo có măng séc, có hai cúc.

    4. Áo xuân hè ngắn tay

    a) Màu sc: Vải màu xanh da tri đm;

    b) Chất liu: Vải vi 7288 hoặc tương đương;

    c) Kiu ng: Ccài (đứng), cc tay hoặc dài tay; nẹp áo lt ngoài; mt hàng khuy nha màu trng; ngc có 2 túi ni ngi, np túi nh nh dơi, gia túi đưng gân nổi; thân trưc áo có hai chiết ly tgấu lên ngc áo, thân sau có hai chiết ly t gu lên; toàn b cáo, gu áo bng; gu áo, tay áo và np túi áo có diu 2 đưng may.

    5. Áo măng

    a) Màu sc: Xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Kiu áo i thng có 3 khuy chìm, c nha cùng màu vi, ve chình chữ K (ve thụt, cổ thò); xsau; pa ngoài có y lưng vi; hai túi cơi làm chéo; có cá tay đu nhọn đính 1 cúc nha cùng màu; các đưng diu ni 0,8 cm, toàn bthân áo đưc dựng canhc vải lót đng màu vi vi chính, ken vai làm bng mút;

    d) Đi vi các tỉnh pa Nam, do điều kin khí hu và trong phm vi kinh phí ca Văn phòng Tha phát lại dùng đmay sm trang phc, Trưởng Văn phòng Tha phát li xem xét, quyết định chuyển đi trang phc mt áo măng tô thành hai áo xuân hè đphù hp vi điều kin thi tiết đa phương.

    Điều 7. Trang phục khác được trang bị chung cho cả nam và nữ

    1. Logo: đưc gn phía trưc mũ và phía trên cánh tay phải ca áo thu đông và áo xuân hè vi kích thưc phù hp vi kích thưc ca loi trang phc đưc gn.

    Biu tưng Tha phát lại hình ô van, kích thưc theo chiều dài tđnh cnh trên đến điểm cuối ca cnh dưi là 6cm, chiều ngang 4cm; vin đ, trng, nn xanh da tri nht; cnh trên cùng lưn ng kiểu nh chim, cạnh dưi thuôn nhn, phía trên ca cạnh dưi là 3 đưng cong màu trng và đ và biểu tưng bánh răng xe màu ng; ở gia lặp li biểu tưng có kích thưc nhhơn, nền đ, in ng ch“THA PHÁT LẠIu vàng; có hai bông lúa màu vàng đặt cân đi ở hai bên.

    2. Bin hiu: Biển hiệu nh ch nht, đưc làm bng kim loại phnha bóng; nn màu xanh cu long; chiều dài 80mm, rng 20mm; đưng vin ngi rộng 1,5mm; n đối ttrên xung là tên Văn phòng Tha phát li, phía dưi ghi htên; hàng cui ghi chức danh (Tha phát lại hoặc Thư ký nghip v).

    Bin hiu đưc đeo trưc ngc trái khi hành nghề.

    3. Caravat: u xanh đen, Vi Gabađin len hoặc tương đương, có đdài, rng va phi; kiu tht sn, có khóa kéo, cht m tđộng.

    4. Mũ mm nam

    a) Màu sc: Xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiu dáng: Theo kiểu mũ mm triều tiên, lưi trai ri, đỉnh mũ nh ô van theo sđo đu, 2 điểm cuối ca lưi trai có y viền cùng mầu 1,2 cm, có hai cúc bc đính 2 n; mi bên tnh mũ có 3 ô rê thoáng khí; tc mũ có gắn lo go; lót trong theo mầu vải chính.

    5. Mũ mm n

    a) Màu sc: Xanh đen;

    b) Chất liu: Vải Gabađin len hoặc tương đương;

    c) Kiểu dáng: i trai lin với tnh mũ, 2/3 pa sau đưc gập dựng theo thành mũ, 1/3 lưi pa trưc to dáng. Đnh mũ hình ô van theo sđo đu, cu mũ cao 7cm, trên cầu mũ đưc phi vi màu xanh cu long nht (gn vi mầu mũ) cao 3cm; trưc mũ có gắn logo; Lót trong theo màu vải cnh.

    6. Tht lưng: Mặt khóa kim loại sang hình ch nht, y da màu sẫm.

    7. Giầy da: Chất liệu bng da, màu đen, dây buộc, thp cổ (đi vi nam); cht liu bng da, màu đen, thấp c, không dây buc (đi vi n).

    8. Bít tt: màu trng, cht liu dt kim co dãn.

    Điều 8. Quản lý trang phục Thừa phát lại

    1. Tha phát li, Thư ký nghiệp vkhi đưc cp trang phc Thừa phát lại phi có trách nhiệm bảo qun, gigìn cn thn.

    2. Nghiêm cm Tha phát li, Thư ký nghip vcho, mưn, đổi, bán trang phc Tha phát li đi vi ngưi không phải là Tha phát li, Thư ký nghiệp v. Khi Tha phát li, Thư ký nghip vngh vic hoc bmiễn nhim thì Trưng Văn png Tha phát li có trách nhiệm thu hi trang phc Tha phát li.

    Điều 9. Kinh phí thực hiện

    Kinh phí may sm, cấp phát trang phc cho Tha phát li, Thư ký nghiệp vdo Văn phòng Tha phát lại bo đm. Văn phòng Tha phát lại báo cáo việc cấp phát với STư pháp tnh, thành phtrc thuc Trung ương nơi đặt Văn png.

    Chương III

    MẪU, NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG THẺ THỪA PHÁT LẠI

     

    Điều 10. Thẻ Thừa phát lại

    Thẻ Thừa phát lại được cấp cho Thừa phát lại để sử dụng và xuất trình khi hành nghề theo quy định của pháp luật. Thẻ Thừa phát lại là một loại giấy tờ chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, nơi làm việc của Thừa phát lại.

    Điều 11. Mẫu Thẻ Thừa phát lại

    ThTha phát li bìa ngoài màu đđun, chiều rng 9,5cm, chiều dài 14,0cm (gp thành hai), gm mt mặt a trưc, mt mặt a sau và hai trang bên trong:

    a) Mt bìa trưc (trang 1) phía trên cùng có dòng chCNG A XÃ HỘI CHNGHĨA VIT NAM”, phía dưi có hình Quc huy nưc Cng hòa xã hi chnghĩa Việt Nam, dưi Quc huy ghi chữ THTHA PHÁT LẠI”, c dưi bên trái có hai gạch chéo mầu nhũ vàng (mt gch nh và mt gch to) kéo dài đến hết góc phía trên ca mặt a sau;

    b) Trang 2, 3 ca Thcó hình hoa văn và Quc huy nưc Cng a xã hi chnghĩa Vit Nam in mm nn;

    c) Trang 2 ở chính gia trên cùng có dòng chBỘ TƯ PHÁP”, phía dưi là biu tưng Ngành Tư pháp, tiếp theo là nh ca Tha phát li cỡ 3 x 4 có giáp lai bng du ni ở góci phía bên phi, dưi nh là shiu ca thTha phát li;

    d) Trang 3 có ghi:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------

    THẺ THỪA PHÁT LẠI

    Họ, tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Văn phòng Thừa phát lại

    Ngày, tháng, năm cấp Thẻ

    (Bộ trưởng Bộ Tư pháp ký tên và đóng dấu)

     

    đ) Mặt bìa sau (trang 4) trích nội dung Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

    Cơ quan nhà nưc, tchc chính tr, tchc chính trị - xã hội, tổ chc xã hi, tchc xã hi - nghnghip, tchc kinh tế, đơn vvũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hn ca mình và cá nhân có trách nhiệm thc hin yêu cầu ca Tha phát lại theo quy định ca pháp luật”.

    BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
    (Đã ký)

     

     

    Điều 12. Quản lý, sử dụng Thẻ Thừa phát lại

    Thừa phát lại khi được cấp Thẻ Thừa phát lại phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn cẩn thận. Nghiêm cấm việc cho, mượn, đổi, bán, tẩy xóa, sửa chữa, sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Khi mất Thẻ phải báo cho cơ quan Công an và Sở Tư pháp nơi đặt Văn phòng Thừa phát lại biết để xử lý theo thẩm quyền.

    Điều 13. Cấp phát, thu hồi Thẻ Thừa phát lại

    1. Việc cp ThTha phát lại

    Sau khi đưc cp giy đăng ký hoạt động, Trưởng Văn phòng Tha phát li có văn bn và hsơ m theo gi STư pháp tnh, thành phtrc thuc Trung ương nơi đt Văn png đnghcấp Thẻ cho các Tha phát lại m việc ti Văn png.

    Hsơ đnghcấp Thgm : Văn bn đnghcấp Thca Trưởng Văn phòng Tha phát li; Đơn đnghcấp Thẻ ca Tha phát li, sơ yếu lý lch, bản sao quyết định bnhiệm Tha phát li, 05 nh màu cỡ 3 x 4; Giấy đăng ký hoạt đng ca Văn png Tha phát li; các tài liu chng minh không km nhiệm hành nghCông chứng, Luật sư và những công vic khác theo quy đnh ca pháp luật.

    Trong thi hn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Btrưng Bộ Tư pháp cp Thẻ cho những ngưi có đđiều kin.

    Trong thi hn 10 ngày ktngày nhn đưc hsơ và đnghị ca Sở Tư pháp, B trưng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc cấp ThTha phát li.

    2. Cấp li ThTha phát li

    Trường hp vì lý do khách quan mà Thẻ Tha phát li bhư hng hoặc bmất thì Văn phòng Tha phát li đnghSTư pháp m thtc trình Btrưng BTư pháp cấp li Thẻ.

    Hsơ đnghị cấp li Thgm có: Văn bản đnghị và xác nhận ca Trưng Văn png Tha phát lại vviệc mất Thhoặc Thbhư hng; Đơn đnghcấp lại Th,; 05 nh màu cỡ 3 x 4; trưng hp Thb hư hỏng thì np m Thẻ cũ.

    Trong thi hn 05 ngày, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, trình Btrưng Bộ Tư pháp cp lại Thẻ.

    Trong thi hn 10 ngày ktngày nhn đưc hsơ và đnghị ca Sở Tư pháp, B trưng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc cấp lại ThTha phát li.

    3. Thu hi ThTha phát lại

    Tha phát lại khi kng n làm việc tại Văn png Tha phát lại hoặc khi bmiễn nhiệm phi np li Thcho Văn phòng Tha phát li hoặc cho Sở Tư pháp tnh, thành ph trc thuc Trung ương i đặt Văn phòng Tha phát li.

    Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phtrc thuc nơi đặt Văn phòng Tha phát lại có trách nhiệm giao np và báo o vi Bộ Tư pháp đthu hi, cắt góc Thẻ.

    Trưởng Văn phòng Tha phát li nm yết tng báo thu hi Thtại tr sVăn png Tha phát li đtchc, cá nhân biết.

    Điều 14. Kinh phí thực hiện

    Kinh phí in n, cp pt ThTha phát li do BTư pháp đm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.

    Chương IV

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 15. Hiệu lực thi hành

    Thông tư y có hiu lc thi nh tngày 10 tháng 6 năm 2014.

    Điều 16. Tổ chức thực hiện

    1. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại, Trưởng các Văn phòng Thừa phát lại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    2. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp để có biện pháp giải quyết./.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đinh Trung Tụng

     

     

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp)

    (MŨ MỀM, BIỂN TÊN - NAM, NỮ - LOGO)

     

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NAM)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (ÁO SƠ MI - NAM, NỮ)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (TRANG PHỤC MÙA ĐÔNG - NỮ)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (QUẦN ÁO XUÂN HÈ - NAM)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (ÁO XUÂN HÈ, JUYP - NỮ)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (ÁO NG TÔ - NAM)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (GIY DA, TT CHÂN, CA VÁT, DÂY LƯNG - NAM)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (ÁO NG TÔ - NỮ)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (QUẦN ÁO XUÂN HÈI TAY - NAM)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành m theo Thông tư s12/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 4 m 2014 ca Bộ Tư pp)

    (QUẦN ÁO XUÂN HÈI TAY - NỮ)

    Thông tư 12/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát; sử dụng Thẻ Thừa phát lại

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 61/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 24/07/2009 Hiệu lực: 09/09/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 13/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 135/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định 61/2009/NĐ-CP ngày 24/07/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 18/10/2013 Hiệu lực: 05/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 05/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
    Ban hành: 28/08/2020 Hiệu lực: 12/10/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Công văn 5093/BTP-BTTP của Bộ Tư pháp về một số nội dung về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại
    Ban hành: 03/11/2017 Hiệu lực: 03/11/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 12/2014/TT-BTP nguyên tắc sử dụng trang phục,Thẻ Thừa phát lại

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:12/2014/TT-BTP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/04/2014
    Hiệu lực:10/06/2014
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch
    Ngày công báo:19/06/2014
    Số công báo:599&600-06/2014
    Người ký:Đinh Trung Tụng
    Ngày hết hiệu lực:12/10/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X