hieuluat

Quyết định 2356/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2356/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đức Đam
    Ngày ban hành:06/12/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:06/12/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 2356/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH LỊCH SỬ QUỐC GIA ĐẶC BIỆT TÂN TRÀO, TỈNH TUYÊN QUANG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐẾN NĂM 2025

    -------------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản Văn hóa và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật di sản Văn hóa;

    Căn cứ Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 09 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thng cảnh;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau đây:

    I. PHẠM VI, QUY MÔ, MỤC TIÊU QUY HOẠCH

    1. Phạm vi, quy mô và ranh giới quy hoạch:

    a) Phạm vi, quy mô quy hoạch bao gồm: 138 di tích và cụm di tích (Danh mục tại Phụ lục kèm theo) thuộc vùng bảo vệ di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, có diện tích khoảng 3.100 ha, trên địa bàn 11 xã: Tân Trào, Minh Thanh, Trung Yên, Bình Yên và Lương Thiện (thuộc huyện Sơn Dương), Kim Quan, Trung Sơn, Hùng Lợi, Trung Minh, Đạo Viện và Công Đa (thuộc huyện Yên Sơn).

    b) Ranh giới được xác định: Phía Bắc giáp huyện Chiêm Hóa; phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn và tnh Thái Nguyên; phía Nam giáp xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương và phía Tây giáp các xã: Tân Tiến, Phú Thịnh và Tiến Bộ huyện Yên Sơn.

    2. Mục tiêu Quy hoạch:

    a) Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị lịch sử của các di tích hiện còn nhằm giáo dục truyền thống yêu nước, phục vụ nghiên cứu khoa học, đáp ng nhu cu sinh hoạt văn hóa của nhân dân trong vùng; góp phn phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo cho người dân vùng căn cứ cách mạng Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang và vùng phụ cận.

    b) Xác định chức năng và diện tích đất sử dụng cho khu vực di tích, khu dân cư, khu vực bảo vệ môi trường sinh thái. Tổ chức không gian và b trí hệ thống hạ tầng trong từng giai đoạn bảo tồn và phát huy giá trị di tích.

    c) Định hướng kế hoạch, lộ trình và các nhóm giải pháp tổng thể qun lý, đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử quc gia đặc biệt Tân Trào.

    d) Kết nối các điểm tham quan di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh để xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái của vùng trung du và miền núi phía Bắc.

    đ) Tạo căn cứ pháp lý cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án thành phn bảo quản, tu b, phục hi và phát huy giá trkhu di tích gắn với phát triển du lịch theo đán Quy hoạch được duyệt.

    II. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHỦ YẾU

    1. Định hướng quy hoạch không gian

    a) Phân vùng chức năng

    - Vùng bảo vệ di tích gốc là 156 ha, trong đó vùng bảo vệ I là 111,48 ha và vùng bảo vệ II là 44,52 ha; bao gồm 9 cụm di tích và 129 di tích đơn lẻ.

    - Vùng bảo vệ cảnh quan di tích, phục vụ du lịch là 2.944 ha; bao gồm: làng truyền thống Tân Lập, các làng bản khác, núi rừng, đồng ruộng gn với các hoạt động cách mạng bao quanh di tích gốc; khu quản lý - đón tiếp, bo tàng ATK (an toàn khu), công viên Tân Trào, công trình công cộng, nhà ở, khu lễ hội và khu lưu trú - dịch vụ du lịch.

    b) Định hướng quy hoạch không gian, kiến trúc cảnh quan

    - Hình thành trung tâm bcục chính cho toàn khu di tích, có vị trí cạnh ngã ba thôn Bòng (giáp quốc lộ 2C và đường vào cụm di tích Tân Trào), tạo không gian kết nối mạng với 9 cụm di tích và 129 di tích đơn lẻ.

    - Đối với không gian vùng bảo vệ di tích gốc:

    + Định hướng bảo tồn nguyên trạng: Giữ nguyên bố cục không gian, kiến trúc cảnh quan đối với 4 cụm di tích và 17 di tích (Danh mục tại Ph lc I) còn tương đối nguyên vẹn và đã được tu bổ, tôn tạo, phục hi trong thời gian gần đây; bổ sung một số hạng mục trưng bày nội tht như: hình ảnh hoạt đng của cán bộ cách mạng và các hiện vật liên quan đến di tích phục vụ nhu cầu tham quan, nghiên cứu của khách du lịch.

    + Định hướng phục hồi di tích đã mất (Danh mục tại Phụ lục II): La chọn các di tích có giá trị lịch sử quan trọng, có vị trí xung quanh khu di tích Tân Trào, thuận tiện cho việc đi lại, tham quan đphục hi dựa trên các tư liệu lịch sử, hình ảnh và lời kể của các nhân chứng.

    Phục hồi cnh quan, địa hình, đường mòn, cây xanh, mặt nước.

    Phục hồi công trình kiến trúc và nội thất: Sử dụng các vật liệu bn vững cho kết cấu kiến tc công trình trên cơ sở tạo hình bề mặt ging vật liệu tự nhiên; sử dụng các loại vật liệu sẵn có của địa phương đlợp mái, thưng vách. Bổ sung nội thất gồm các hình ảnh hoạt động của cán bộ cách mạng, vt dụng và biển chỉ dẫn, chú thích các sự kiện quan trọng diễn ra tại địa điểm di tích.

    + Định hướng tôn tạo không gian, kiến trúc cảnh quan di tích đã mất toàn bộ hoặc còn nhưng không được lựa chọn phục hi hay bo tn nguyên trạng gồm 5 cụm di tích và 108 di tích đơn lẻ (Danh mục tại Phụ lục III): Thực hiện việc lắp đt bia lưu niệm; có thể xây dựng nhà che bia với kiến trúc theo phong cách truyền thống miền núi; chỉnh trang sân đường, cnh quan.

    + Trồng bổ sung những loài cây có giá trị cảnh quan như đa, đại, phách, đinh lát nhội, tre... Kết hp với loài cây hiện có đtăng cường không gian xanh bao che di tích.

    - Định hướng phát triển không gian vùng bảo vệ cảnh quan di tích, phục vụ du lịch:

    + Khu Quản lý - đón tiếp, diện tích khoảng 15,54 ha: Có vị trí tại ngã ba thôn Bòng với các không gian chức năng chính như đón tiếp, giao lưu văn hóa dân gian, dịch vụ du lịch, bãi đỗ xe, lưu trú, tạo không gian cảnh quan. Vật liệu xây dựng công trình chủ yếu là tre và g, hình thức kiến trúc phù hợp vi không gian núi rừng, truyền thống văn hóa của đồng bào các dân tộc trong khu vực.

    + Biểu tượng “Cổng chào ATK” được xây dựng tại ngã ba, lối vào di tích giao với quốc lộ 2C.

    + Bảo tàng ATK Tân Trào: Được xây dựng mi và mở rộng trên vị trí nhà Ban quản lý và khu bảo tàng hiện nay. Thực hiện di dời, btrí khu làm việc cũ về ngã ba thôn Bòng và khu nhà ở của cán bộ Ban qun lý v khu tái đnh cư mới, cạnh quốc lộ 2C.

    Công trình nhà bảo tàng có nhiều chức năng khác nhau, như: tưởng niệm, trưng bày, bảo quản, dịch vụ văn hóa, không gian tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, không gian trải nghiệm văn hóa lịch sử, không gian lễ hội và các công trình phụ trợ như bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng, quầy dịch vụ...

    Định hướng kiến trúc nhà bảo tàng: Nhà bảo tàng và các hạng mục công trình khác được xây dựng theo phong cách truyền thống dân tộc ít người khu vực Tân Trào trên cơ sở sử dụng vật liệu hiện đại; trưng bày nội tht theo phong cách hiện đại. Sân vườn bố trí theo bố cục tự do, sử dụng cây có nguồn gốc bản địa.

    + Khu công viên Tân Trào: Có vị trí tại phía trước Bảo tàng ATK Tân Trào, gần suối Khuôn Pén, hình thành một khu công viên thực vật giới thiệu các loài cây đặc trưng của núi rừng Tuyên Quang; là không gian đệm của khu di tích Tân Trào, có các chức năng cắm trại, giao lưu văn hóa, tổ chức lễ hội...

    + Khu du lịch sinh thái tại xã Tân Trào: Kết hợp mặt nước và khung cảnh núi rừng tạo không gian sinh thái xanh, phục vụ tổ chức các hoạt đng dã ngoại, ngoài trời như cắm trại, câu cá, leo núi...

    + Nhà ở và các không gian công cộng trong khu vực quy hoạch:

    Cải tạo điều kiện cơ sở hạ tầng, chỉnh trang khu làng xóm hiện có: Tôn tạo đường làng, ngõ xóm, mặt đường không vỉa hè. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước, thông tin, internet...) ngm; cột đèn đường có hình thức phù hợp với không gian chung.

    Bảo tồn cấu trúc truyền thống khu làng Tân Lập của người dân tộc Tày, di tích cây đa Tân Trào, nhà ông Nguyễn Tiến Sự, nhà ông Hoàng Trung Dân.

    Khu vực dân cư mới bố trí theo quy hoạch xây dựng. Mật độ xây dựng không quá 40%. Không xây dựng mới các công trình có quy mô lớn, chiu cao vượt trên nóc đình xung quanh di tích đình Tân Trào.

    + Khu vực đồi núi: Trồng xen lẫn loài cây lá rộng với cây bản địa, bổ sung cây có tán, có hoa và thích hợp với điều kiện thnhưỡng của khu vực tạo không gian, phong cảnh đẹp của rừng thực vật.

    + Bảo vệ nguyên trạng, nghiêm cấm các hình thức khai thác làm ảnh hưởng tới cảnh quan thiên nhiên, không gian mặt nước gắn liền với các địa điểm lịch sử như: Sông Phó Đáy, suối Khuôn Pén, hNà Lừa...

    + Khu vực đồng ruộng: Cải tạo các cánh đng hiện có thành các điểm tham quan du lịch.

    c) Định hướng phát triển du lịch

    - Về cơ sở lưu trú, cơ sở dịch vụ du lịch: Xây dựng khu lưu trú, khu dịch vụ du lịch hai bên bờ sông Phó Đáy. Khuyến khích phát triển cơ sở lưu trú và dịch vụ lưu trú tại nhà dân (homestay).

    - Về sản phẩm du lịch:

    + Du lịch văn hóa - lịch sử (du lịch về nguồn, du lịch hoài niệm): Trải nghiệm các hoạt động cách mạng, tham gia các lễ hội, các hoạt động văn hóa, trò chơi dân tộc, tìm hiểu phong tục tập quán, đời sống sinh hoạt, văn nghệ, ẩm thực, nghề truyền thống... của người dân tộc;

    + Du lịch sinh thái: các hoạt động ngoài trời, thể thao leo núi, câu cá, tham quan các làng truyền thống... Tăng cường kết nối với các điểm tiềm năng du lịch sinh thái của Tuyên Quang;

    + Du lịch nghỉ dưỡng: Kết hợp khai thác tiềm năng du lịch nghỉ dưỡng của Tuyên Quang; trong đó tập trung khai thác tim năng du lịch khu sui khoáng Mỹ Lâm.

    - Các tuyến du lịch:

    + Các tuyến quốc tế: Kết nối khu di tích Tân Trào và các điểm di tích trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ti thủ đô Hà Nội và đi quốc tế (qua cảng hàng không quốc tế Nội Bài); kết nối với tỉnh Hà Giang đi Châu Vân Sơn (Trung Quốc); kết nối với tỉnh Lào Cai đi thành phố Côn Minh (Trung Quốc); kết ni với tỉnh Lạng Sơn đi thành phố Bằng Tường (Trung Quốc); kết ni với thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh đi thành phố Nam Ninh (Trung Quốc).

    + Các tuyến liên tỉnh: kết nối khu di tích Tân Trào với các cụm di tích, điểm di tích trong vùng di tích chiến khu cách mạng ATK liên tỉnh Tuyên Quang - Thái Nguyên - Bắc Kạn và với các tỉnh khác trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc; với thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc.

    + Các tuyến liên huyện và nội tỉnh: Tân Trào - đền Hạ - đền Thượng - đền Ỷ Lan và đền thờ Bác Hồ (thành phố Tuyên Quang); Tân Trào - khu di tích Kim Bình - đền Bách Thần - đền Đầm Hồng - thác Bản Ba - chùa Bảo Ninh Sùng Phúc (huyện Chiêm Hóa); Tân Trào - Thủy điện Tuyên Quang - đền Pác Tạ - thác Mơ (huyện Na Hang); Tân Trào - danh thắng Thượng Lâm - động Song Long - thác Nặm Me (huyện Lâm Bình); Tuyến Tân Trào - đền Bắc Mục - đền Thác Cái - động Tiên.

    + Các tuyến nội vùng: Thôn Bòng - Lập Binh - Tân Trào - Minh Thanh - Trung Yên - Kim Quan - Nà Ho; Thôn Bòng - Trung Sơn - Kim Quan - Trung Yên - Minh Thanh - Tân Trào. Tân Trào - Khu nghỉ dưỡng Suối khoáng Mỹ Lâm (xã Phú Lâm) - Chùa Phật Lâm (xã Nhữ Hán) - Di tích lịch sử cách mạng Lào (xã Mỹ Bằng); Tân Trào - Đền Thượng (thị trn Sơn Dương) - Đền Ba Khuôn (xã Vĩnh Lợi) - Bia Chiến thắng Bình Ca - Tân Trào - Kim Bình (Chiêm Hóa) - Na Hang.

    2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

    a) Giao thông

    - Giao thông đối ngoại: Nâng cấp quốc lộ 2C thành tuyến giao thông quan trọng và thun lợi để thu hút khách du lịch đến với khu di tích lịch sử quc gia đc bit Tân Trào; điều chuyển đoạn quốc lộ 2C tiếp cận với di tích ra ngoài vùng nh hưởng di tích. Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ni khu di tích ATK Tân Trào với khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) thành tuyến giao thông quan trọng và thuận lợi để thu hút khách du lịch.

    - Giao thông đối nội: Đầu tư cải tạo, nâng cấp đường nội bộ trong khu vực di tích và đường kết nối tới các điểm di tích phù hợp với cảnh quan, môi trường.

    - Giao thông tĩnh: Bố trí bãi đỗ xe vận chuyển khách du lịch tại phân khu phát huy giá trị di tích; sử dụng các phương tiện vận chuyn thân thiện môi trường trong nội bộ khu di tích.

    b) Chuẩn bị kỹ thuật san nền

    Hạn chế việc san lấp nhằm giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và độ ổn định của nền đất, bảo đảm không ảnh hưng đến khu vực di tích. Hạn chế ti đa việc thay đi địa hình. Cao độ thiết kế bảo đảm cho việc thoát nước nhanh, không gây ngập úng cục bộ, xói lở, hài hòa với kiến trúc cnh quan khu vực. Đdốc nn thuận tin cho giao thông trong khu du lịch, phù hợp với địa hình tự nhiên.

    c) Về cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường

    - Cấp nước: Bảo đảm cung cấp đủ nước cho toàn bộ khu dân cư của khu quy hoạch; sử dụng hệ thống cấp nước tập trung từ trạm cấp nước địa phương và sử dụng nguồn nước tại chỗ.

    - Thoát nước: Bảo đảm đầy đủ, đồng bộ hệ thống thoát nước. Thiết kế riêng hệ thống thoát nước thải, nước mưa. Nước thải được xử lý trước khi đra môi trường.

    - Vệ sinh môi trường: Phân loại chất thải rắn tại nguồn. Bố trí hệ thống thu gom cht thải rắn trong khu vực di tích, khu vực công trình dịch vụ công cộng và trên các trục đường... phù hợp với cảnh quan khu di tích.

    d) Cấp điện và thông tin liên lạc:

    - Xây dựng, cải tạo ngầm hóa hệ thống điện (lưới điện trung áp và hạ áp). Trạm biến áp (xây hoặc treo) bảo đảm an toàn, mỹ quan môi trường di tích.

    - Lưới điện chiếu sáng: Bảo đảm tt cả các tuyến đường trong khu di tích đều được chiếu sáng phù hợp với cảnh quan.

    - Thông tin liên lạc: Bảo đảm đấu nối đng bộ hệ thống cáp thông tin liên lạc khu vực Tân Trào và vùng phụ cận với tuyến cáp quc gia hiện có.

    3. Các nhóm dự án thành phần và phân kỳ đầu tư

    a) Các nhóm dự án thành phần:

    - Nhóm dự án số 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và cắm mốc giới khoanh vùng bảo vệ di tích; lắp đặt biển, bảng chỉ dẫn di tích; rà phá bom mìn.

    - Nhóm dự án số 2: Cải tạo, tu bổ, phục hồi di tích Đình Tân Trào, cụm di tích Lán Nà Nưa và cụm di tích ATK - Kim Quan; cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất nhà trưng bày Bảo tàng Tân Trào, quảng trường Tân Trào; xây dựng các công trình phát huy giá trị di tích; cải tạo đường nội bộ và đường nối xuống suối Khuôn Pén.

    - Nhóm dự án số 3: Tôn tạo các cụm di tích và di tích còn lại.

    - Nhóm dự án số 4: Cải tạo, chỉnh trang làng Tân Lập, các khu cư trú truyền thống và cảnh quan khu vực bảo vệ di tích.

    - Nhóm dự án số 5: Xây dựng khu lưu trú và dịch vụ du lịch, hỗ trợ phát huy giá trị di tích.

    - Nhóm dự án số 6: Cải tạo quốc lộ 2C, đường nối các khu di tích.

    - Nhóm dự án số 7: Nâng cao năng lực quản lý di tích gắn với phát triển du lịch.

    Kinh phí thực hiện dự án được xác định cụ thể theo tổng mức đầu tư của từng nhóm dự án.

    b) Phân kỳ đầu tư:

    - Giai đoạn 2016 - 2020: Triển khai thực hiện nhóm dự án s 1, 2 và 3.

    - Giai đoạn 2021 - 2025: Tiếp tục thực hiện các nhóm dự án trên và triển khai thực hiện các nhóm dự án còn lại.

    Thứ tự, mức độ ưu tiên đầu tư hằng năm có thể được điều chỉnh, bổ sung căn cứ yêu cầu thực tế về bảo tn, phát triển, khả năng huy động vn và nguồn vốn cấp theo kế hoạch của trung ương, địa phương.

    c) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: Vốn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định, trong đó:

    - Vốn ngân sách Trung ương, chương trình mục tiêu phát triển văn hóa bố trí trực tiếp để hỗ trợ thực hiện Nhóm dự án số 2 (theo Quyết định s 2113/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ);

    - Vốn hỗ trợ từ Chương trình nông thôn mới và các nguồn hợp pháp khác (Nhóm dự án số 6);

    - Vốn ngân sách địa phương (Nhóm dự án số 1, s4, số 7 và phần còn lại của Nhóm dự án số 2 và số 3);

    - Vốn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác (Nhóm dự án số 3 và s5):

    + Vốn huy động từ sự đóng góp của tổ chức, cá nhân ở các cơ quan có di tích liên quan; vn doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài; nguồn vn đóng góp của nhân dân;

    + Vốn thu từ hoạt động khai thác du lịch;

    + Các nguồn huy động hợp pháp khác.

    4. Giải pháp thực hiện quy hoạch

    a) Giải pháp về quản lý

    - Quản lý theo Quy hoạch tổng thể, phân vùng quy hoạch (chi tiết trong Hồ sơ quy hoạch tổng thể được duyệt); các quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành khác có liên quan trong phạm vi quy hoạch này cần thực hiện theo Quy hoạch này.

    - Hoàn thiện tổ chức và nâng cao năng lực của Ban quản lý Khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái Tân Trào.

    - Phối hợp với chính quyền và các tổ chức xã hội tại địa phương làm tốt công tác an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, xây dựng cảnh quan khu di tích xanh, sạch, đẹp.

    b) Giải pháp về liên kết và đầu tư

    - Khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát triển du lịch tại khu di tích; lựa chọn, ưu tiên đầu tư bảo tồn và phục hi các di tích quan trọng tại trung tâm khu di tích Tân Trào, hình thành sản phẩm du lịch mới, độc đáo, hấp dẫn du khách.

    - Căn cứ từng dự án thành phần cụ thể liên quan đến khai thác dịch vụ du lịch tại khu di tích để có thể giao cho doanh nghiệp hợp tác đầu tư khai thác (hình thức hợp tác công - tư).

    - Kết hp triển khai với các chương trình dự án có liên quan và phù hợp trên địa bàn như: Các chương trình, dự án về phát triển du lịch trong Vùng trung du và miền núi phía Bắc, Chương trình nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch...

    - Phát huy mối liên kết giữa người dân, chính quyền địa phương và các cơ quan quản lý có liên quan tạo sự thống nhất trong việc tổ chức triển khai các hoạt động bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá tr di tích gn với phát triển kinh tế - xã hội và phát triển du lịch của địa phương.

    c) Giải pháp huy động nguồn lực bảo vệ và quản lý di tích

    - Hợp tác với cơ quan giáo dục về bảo tn di tích; hướng dẫn doanh nghiệp, cộng đồng tham gia bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống và bảo vệ di tích.

    - Khuyến khích phát triển các nghề truyền thống; bảo tồn và phát huy các di sản - văn hóa phi vật thể của địa phương.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:

    a) Tổ chức công bố Quy hoạch, xác định mc giới các khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích, lắp đặt biển chỉ dẫn, di dời các hộ dân trong khu vực di tích; bàn giao đất để triển khai dự án đầu tư.

    b) Chỉ đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp tục nghiên cứu, sưu tầm tài liệu để hoàn thiện hồ sơ khoa học, phục vụ việc lập các nhóm dự án thành phần theo các giai đoạn, phù hợp với nguồn kinh phí đầu tư, trên cơ sở đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

    c) Phê duyệt các nhóm dự án thành phần và quản lý hoạt động bảo tồn và xây dựng theo Điều lệ quản lý quy hoạch được duyệt.

    d) Cân đi nguồn vốn ngân sách địa phương; tổ chức huy động nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện Quy hoạch.

    2. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

    a) Thẩm định nội dung chuyên môn các nhóm dự án thành phần thuộc nội dung Quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt.

    b) Giám sát, kiểm tra tiến độ thực hiện Quy hoạch; phối hợp với các địa phương kết nối các tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, vùng trung du và miền núi phía Bắc và cả nước nhằm góp phần phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào gắn với phát triển du lịch một cách hiệu quả nhất.

    3. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, xem xét cân đi ngun vn ngân sách Nhà nước đthực hin các nhóm dự án thành phần liên quan đến di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia thuộc nội dung Quy hoạch đã được phê duyệt; bảo đảm tiến độ cấp vốn phù hợp với kế hoạch thực hiện được duyệt, quy định của Luật ngân sách nhà nước.

    4. Các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, giám sát, tạo điều kiện thun lợi trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                               

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng, T
    ài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    - Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Tuyên Quang;
    - Cục DSVH, Tổng cục Du lịch (Bộ VHTTDL);
    - Hội đồng DSVH quốc gia;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KTN, KTTH, V.
    III;
    - Lưu: Văn th
    ư, KGVX (3b).

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Vũ Đức Đam

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC CÁC DI TÍCH BẢO TỒN NGUYÊN TRẠNG
    (Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    Tên di tích

    Diện tích bảo vệ (m2)

    Khu vực bảo vệ I

    Khu vực bảo vệ II

    Tổng

    1

    Cụm di tích Nà Lừa, bao gồm các di tích: Lán Nà Nưa, lán cảnh vệ, lán điện đài, lán đồng minh và Lán họp Hội nghị toàn quốc của Đng

    19.120

    0

    19.120

    2

    Cây đa Tân Trào

    4.726

    0

    4.726

    3

    Đình Tân Trào

    5.335

    0

    5.335

    4

    Ban Nông vận Trung ương

    575

    1365

    1.940

    5

    Ban Tổ chức Trung ương

    900

    5780

    6.680

    6

    Làng Tân Lập

    283.778

    0

    283.778

    7

    Nhà ông Nguyễn Tiến Sự

    980

    0

    980

    8

    Nhà ông Hoàng Trung Dân

    1.080

    0

    1.080

    9

    Trường Quân chính kháng Nhật - Khuổi Kịch

    7.205

    9220

    16.425

    10

    Lán Hang Bòng

    5.903

    3447

    9.350

    11

    Lán hang Thia

    60.112

    0

    60.112

    12

    Đình Hồng Thái

    3.204

    7893

    11.097

    13

    Cụm di tích Trung Yên, bao gồm: di tích hầm và lán an toàn của Chủ tịch Tôn Đức Thắng, di tích Ban Thường trực Quốc hội và di tích Mặt trận Liên Việt

    18.646

    0

    18.646

    14

    Cụm di tích Chtịch phủ - Thủ tướng phủ, bao gồm các di tích: Văn phòng Chủ tịch phủ - Thủ tướng phủ; Hội trường Văn phòng Chủ tịch phủ - Thủ tướng phủ; Nhà ở và làm việc của đồng chí Phạm Văn Đồng và Phòng 7; Phòng Bí thư Chủ Tịch phủ; Nhà khách Văn phòng Chủ tịch phủ - Thủ tướng phủ; Phòng Hành chính Văn phòng Chủ tịch phủ - Thủ tướng phủ; Phòng Nghiên cứu Văn phòng Chủ tịch phủ - Thủ tướng phủ và Ban Thanh tra Chính phủ

    74.224

    0

    74.224

    15

    Nha Công an Trung ương

    114.783,3

    194.014,4

    308.797,7

    16

    Sân bay Lũng Cò

    3.340

    3.580

    6.920

    17

    Nha Thông tin

    1.358

    0

    1.358

    18

    B Tư pháp

    805

    1.849

    2.654

    19

    Đình Thanh La

    2.451

    5.494

    7.945

    20

    Cụm di tích ATK Kim Quan, bao gồm các di tích: Hầm an toàn và Lán ở, làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Hm an toàn của Trung ương Đảng; Hm an toàn của Chính ph; Nha làm việc của Tổng Bí thư Trường Chinh; Văn phòng Trung ương Đảng; Ban Tổ chức Trung ương và di tích Vc Nhù

    330.827

    0

    330.827

    21

    Khấu Lu - Vực Hồ

    4.042

    3.371

    7.413

    Tổng

    943.394,3

    236.013

    1.179.408

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC CÁC DI TÍCH PHỤC HỒI
    (Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

    TT

    Tên di tích

    Diện tích bo vệ (m2)

    Khu vực bảo vệ I

    Khu vực bảo vệ II

    Tổng

    1

    Lán đồng chí Tôn Đức Thắng-Đồng Man

    100

    300

    400

    2

    Văn phòng Trung ương Đảng

    800

    450

    1.250

    3

    Văn phòng Tổng Bí thư Trường Chinh

    1.600

    0

    1.600

    4

    Lán ở, làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh

    1.980

    2.755

    4.735

    Tổng

    4.480

    3.505

    7.985

    28

    Ban Thanh tra Lao động - Bộ Lao đng

    133,5

    160,5

    294

    Nhà bia

    29

    Đa điểm tổ chức lễ ăn th

    75

    1442

    1517

    Bia lưu niệm

    30

    Bản Ngòi Nho

    1865

    967

    2832

    Bia lưu niệm

    31

    Vit Nam Thông tn xã

    229

    0

    229

    Nhà bia

    32

    Bộ Nội vụ

    2488

    4980

    7468

    Nhà bia

    33

    Nhà ông Triu Văn Hiến

    2500

    7500

    10000

    Bia lưu niệm

    34

    Nơi ở, làm việc của Chủ tịch Tôn Đức Thắng

    1525

    1055

    2580

    Bia lưu niệm

    35

    Cơ quan chuyên gia Trung Quốc

    240

    671

    911

    Nhà bia

    36

    Ban Thường trc Quc hội

    900

    1460

    2360

    Nhà bia

    37

    Cơ quan An toàn khu

    1770

    1712

    3482

    Bia lưu niệm

    38

    Đồng Đình - Vc Do

    1675

    1094

    2769

    Bia lưu niệm

    39

    Bnh xá 303

    225

    400

    625

    Bia lưu niệm

    40

    Cửa hàng Mu dch Trung ương

    800

    0

    800

    Bia lưu niệm

    41

    Trm Thông tin Vô tuyến

    100

    700

    800

    Bia lưu niệm

    42

    Nhà ở của gia đình đồng chí Phạm Văn Đồng

    96

    0

    96

    Bia lưu niệm

    43

    Lán của đồng chí Lê Dục Tôn

    449

    825

    1274

    Bia lưu niệm

    44

    Bến Gành

    1125

    1653

    2778

    Bia lưu niệm

    45

    Trm Thông tin Vô tuyến

    25

    75

    100

    Bia lưu niệm

    46

    Ngoi Thương cc

    767

    716

    1483

    Bia lưu niệm

    47

    Sở Mu dch Trung ương

    270

    430

    700

    Bia lưu niệm

    48

    B Công thương

    1050

    750

    1800

    Nhà bia

    49

    Nhà ở và làm việc của đồng chí Trần Đi Nghĩa

    1200

    800

    2000

    Bia lưu niệm

    50

    B Tư pháp

    450

    434

    884

    Nhà bia

    51

    BCông an

    800

    632

    1432

    Nhà bia

    52

    Rc Hán - Ao Gà

    1225

    1275

    2500

    Bia lưu niệm

    53

    Lán Vc Đảo

    460

    1155

    1615

    Bia lưu nim

    54

    Cầu treo Lê Dung

    705

    1155

    1860

    Bia lưu niệm

    55

    B Lao đng

    736

    1604

    2340

    Nhà bia

    56

    Đèo Chn

    7180

    2390

    9570

    Bia lưu niệm

    57

    Ban Giao thông hỏa tc

    695

    773

    1468

    Bia lưu niệm

    58

    Trm Thông tin Vô tuyến

    400

    250

    650

    Bia lưu niệm

    59

    Nhà ông Nguyễn Văn Cừ

    25

    75

    100

    Bia lưu niệm

    60

    BGiao thông Công chính

    300

    420

    720

    Nhà bia

    61

    Cơ quan Chuyên gia Trung Quốc

    500

    500

    1000

    Bia lưu niệm

    62

    B Công thương

    3038

    0

    3038

    Nhà bia

    63

    Trsở Ban châu Tự Do

    1225

    1275

    2500

    Bia lưu niệm

    64

    Nhà ông Nguyễn Văn Cờ

    100

    300

    400

    Bia lưu niệm

    65

    B Lao đng

    400

    1200

    1600

    Bia lưu niệm

    66

    Trụ sở Trung ương Đoàn và Báo Tiền phong - Thiếu niên

    218

    403

    621

    Nhà bia

    67

    Nhà ông Ma Văn Kim

    1600

    900

    2500

    Bia lưu niệm

    68

    Nhà ông Ma Văn Đạo

    400

    1200

    1600

    Bia lưu niệm

    69

    Nhà ông Nguyễn Đức Đại

    400

    500

    900

    Bia lưu niệm

    70

    Nhà ông Nguyễn Minh Châu

    610

    813

    1423

    Bia lưu niệm

    71

    B Canh nông

    625

    947

    1572

    Nhà bia

    72

    B Ngoi giao

    4293

    0

    4293

    Nhà bia

    73

    Lán Thâm Thi

    1200

    1800

    3000

    Bia lưu niệm

    74

    Viện Vi trùng học Trung ương Việt Bắc

    625

    1124

    1749

    Nhà bia

    75

    Tổng Liên đoàn Lao động

    121

    225

    346

    Nhà bia

    76

    Bộ Nội vụ

    239

    377

    616

    Bia lưu niệm

    77

    Ban Thường trc Quốc hội

    784

    1425

    2209

    Bia lưu niệm

    78

    Nhà ông Ma Văn Yến

    400

    1392

    1792

    Bia lưu niệm

    79

    Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

    3407

    916

    4323

    Nhà bia

    80

    Trường Trung cấp CA

    463

    0

    463

    Bia lưu niệm

    81

    B Tài chính

    900

    700

    1600

    Nhà bia

    82

    Cụm di tích thôn Khuôn Trạn, bao gm các di tích: thôn Khuôn Trạn, lán Gốc Máng, lán Ba Hòn, nhà ông Lý Khuân, nhà ông Triệu Siu Hương, lán họp Hội nghị ba xã Tân Trào, Lương Thiện, Kháng Nhật và trm gác Mùng Mìn

    3.750

    8.250

    12.000

    Nhà bia

    83

    Ban Biên tập báo Nhân dân

    297

    285

    582

    Nhà bia

    84

    Cơ quan đại diện Chính phủ Lào và Campuchia

    291

    468

    759

    Nhà bia

    85

    Văn phòng Chủ tịch Phủ - Thủ tướng Phủ

    766

    1329

    2095

    Nhà bia

    86

    Nhà xuất bản SThật

    2467

    1597

    4064

    Nhà bia

    87

    Nhà ở gia đình đồng chí Phạm Văn Đồng

    460

    476

    936

    Bia lưu niệm

    88

    Nhà ông Nguyễn Đình Đa

    218

    1235

    1453

    Bia lưu niệm

    89

    B Kinh tế

    423

    253

    676

    Nhà bia

    90

    Cụm di tích Ban châu Hồng Thái (I và II)

    3.225

    7.400

    10.625

    Nhà bia

    91

    Nhà ông Sầm Văn Nhì

    225

    400

    625

    Bia lưu niệm

    92

    Nhà ông Hoàng Văn Ngọc

    225

    400

    625

    Bia lưu niệm

    93

    Lán Đng Mèo

    6370

    3629

    9999

    Bia lưu niệm

    94

    Tiểu đoàn 600

    2176

    2262

    4438

    Bia lưu niệm

    95

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    1600

    2000

    3600

    Bia lưu niệm

    96

    Cơ quan Chuyên gia Trung Quốc

    625

    1400

    2025

    Bia lưu niệm

    97

    Cụm di tích Bản Pài, bao gồm các di tích: Bản Pài; Hang cất dấu vũ khí; Nhà ông Triệu Kim Thắng và Nhà ông Đng Tà Sênh

    29010

    12718

    41728

    Nhà bia

    98

    Bản Pình

    6.907

    2.499

    9.406

    Nhà bia

    99

    Cụm di tích Bản Chương, bao gm các di tích: Bản Chương; Nhà ông Lương Văn Yến; Nhà ông Hà Văn Tung; Nhà ông Hà Văn Lai và Nhà ông Ma Văn Khoa

    13.633

    3.954

    17.587

    Nhà bia

    100

    Lán Chủ tịch Hồ Chí Minh

    2.500

    10.617

    13.117

    Bia lưu niệm

    101

    Ủy ban hành chính kháng chiến Bắc Bộ

    225

    400

    625

    Bia lưu niệm

    102

    Nha Thông tin

    225

    400

    625

    Nhà bia

    103

    Nhà ông Nông Văn Phương

    400

    500

    900

    Bia lưu niệm

    104

    Làng Bum

    900

    1.600

    2.500

    Nhà bia

    105

    Trạm liên lạc làng Oăng

    3.214

    26.789

    30.003

    Bia lưu niệm

    106

    Trạm Liên lạc Khuôn Uông

    3.214

    26.789

    30.003

    Bia lưu niệm

    107

    Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I

    5.104

    2.595

    7.699

    Bia lưu niệm

    108

    Đài Tiếng nói Việt Nam

    1.225

    1.275

    2.500

    Bia lưu niệm

    109

    Nha Lâm chính

    100

    213

    313

    Bia lưu niệm

    110

    Một bộ phận nhà in Tô Hiệu

    152

    161

    313

    Bia lưu niệm

    111

    Bộ Tư pháp

    114

    237

    351

    Nhà bia

    112

    Hang đá Yên Thượng

    2.500

    7.500

    10.000

    Bia lưu niệm

    113

    Đình Yên Thượng

    316,2

    430,8

    747

    Bia lưu niệm

    Tổng

    166.912

    205.690

    372.602

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa, số 32/2009/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 18/06/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
    Ban hành: 21/09/2010 Hiệu lực: 06/11/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 70/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
    Ban hành: 18/09/2012 Hiệu lực: 15/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2356/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:2356/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/12/2016
    Hiệu lực:06/12/2016
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Đức Đam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X