hieuluat

Quyết định 4145/QÐ-BVHTTDL ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:4145/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Thị Thủy
    Ngày ban hành:22/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH
    ___________

    Số: 4145/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ____________________________

    Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ, ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

    _______________________________

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng;
    - Các Thứ trưởng;
    - Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ VHTTDL;
    - Trung tâm Triển lãm Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ;
    - Các Sở: VHTTDL, VHTT các tỉnh, thành phố;
    - Hội Mỹ thuật Việt Nam;
    - Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam;
    - Lưu: VT, MTNATL, HT (250).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trịnh Thị Thủy

     

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ, ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT TỔ CHỨC THI, LIÊN HOAN, TRIỂN LÃM TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
    (Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các hoạt động thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước.

    Điều 3. Hướng dẫn áp dụng

    1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị để sử dụng vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể để tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào việc xây dựng dự toán của các cuộc thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.

    4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

    5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

    Điều 4. Cơ sở xây dựng

    1. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.

    2. Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.

    3. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

    4. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

    5. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

    Điều 5. Nguyên tắc xây dựng

    Nguyên tắc xây dựng dịch vụ sự nghiệp công nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, tính đúng, tính đủ chi phí, phân định chi phí do ngân sách nhà nước đảm bảo chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao, hoàn thành việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công theo quy định hiện hành.

    Điều 6. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Tác phẩm mỹ thuật là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục, bao gồm các loại hình nghệ thuật tạo hình và mỹ thuật ứng dụng:

    - Hội họa: Tranh sơn mài, sơn dầu, lụa, bột màu, màu nước, giấy dó và các chất liệu khác.

    - Đồ họa: Tranh khắc gỗ, khắc kim loại, khắc cao su, khắc thạch cao, in độc bản, in đá, in lưới, tranh cổ động, thiết kế đồ họa và các chất liệu khác.

    - Điêu khắc: Tượng, phù điêu.

    - Nghệ thuật sắp đặt và các hình thức nghệ thuật đương đại khác.

    2. Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp như: Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện là biểu trưng, hệ thống nhận diện và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng sản phẩm, thiết kế nội thất, trang trí...

    3. Tác phẩm nhiếp ảnh là sản phẩm sáng tạo thể hiện hình ảnh thế giới khách quan trên vật liệu bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra, hay có thể được tạo ra bằng các phương pháp hóa học, điện tử hoặc phương pháp kỹ thuật khác.

    4. Thi tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tuyển chọn và chấm giải thưởng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.

    5. Liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hoạt động tập hợp, công bố, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh, có giải thưởng hoặc không có giải thưởng và một số hoạt động liên quan khác.

    6. Triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh là hình thức phổ biến, giới thiệu, trưng bày tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.

    Điều 7. Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công

    Tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị cần đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn sau đây:

    1. Chất lượng của tác phẩm trưng bày và trao giải thưởng: Bám sát chủ đề, có giá trị về tư tưởng và nghệ thuật, đáp ứng được yêu cầu tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị được giao và thể lệ của Ban Tổ chức.

    2. Đảm bảo kịp thời, đúng tiến độ phục vụ các nhiệm vụ chính trị được giao.

    3. Mang lại hiệu quả tuyên truyền, truyền thông cao, có tác động tích cực đến nhận thức của công chúng, xã hội.

    4. Cơ sở vật chất, nguyên vật liệu đáp ứng được những yêu cầu về nội dung, kỹ thuật để phục vụ nhận tác phẩm, thi công trưng bày, tổ chức khai mạc...

    5. Nhân sự tham gia Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Giám khảo, Hội đồng Nghệ thuật đáp ứng được yêu cầu công việc tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị và các yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ để tuyển chọn.

    6. Số lượng tác phẩm tham dự, tác phẩm được chọn trưng bày và trao giải thưởng đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.

    Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 8. Quy trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công

    1. Bước 1. Xây dựng đề án; Xây dựng đề cương; Đi khảo sát tại địa điểm tổ chức; Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chỉnh sửa đề cương, soạn thảo đề án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Nhân công xây dựng, chỉnh sửa, hoàn thiện đề cương, đề án là người có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh.

    2. Bước 2. Họp báo; Phát động sáng tác: Mời đại biểu, báo chí; Chọn, thuê địa điểm tổ chức; Thuê, chuẩn bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu; Thực hiện trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà, nước; Văn nghệ; Phát ấn phẩm.

    3. Bước 3. Nhận tác phẩm

    - Thời gian thuê địa điểm, kho lưu: số ngày thuê kho lưu, địa điểm nhận trực tiếp do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo thực tế công việc nhưng không quá 30 ngày.

    - Nhân công trực nhận; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.

    4. Bước 4. Chọn tác phẩm trưng bày

    - Thành viên Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh.

    - Thành viên Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình tuyển chọn tác phẩm.

    - Nhân công phục vụ chấm chọn: Đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.

    - Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo nước ngoài chấm chọn (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.

    - Đón Hội đồng hoặc Ban Giám khảo các tỉnh, thành phố (nếu có): thực hiện theo quy định hiện hành.

    - Địa điểm chấm chọn.

    5. Bước 5. Chấm giải thưởng

    - Thành viên Hội đồng hoặc Ban Giám khảo là các chuyên gia về mỹ thuật, nhiếp ảnh và quản lý nghệ thuật, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;

    - Thành viên Thư ký là những người có kinh nghiệm, năng lực, có khả năng giúp Hội đồng trong quá trình chấm giải thưởng;

    - Nhân công phục vụ chấm giải: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức;

    - Địa điểm chấm giải;

    - Vận chuyển đến nơi tập kết (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật): Do Ban Tổ chức quyết định, căn cứ theo thực tế công việc.

    6. Bước 6. Thiết kế

    - Thiết kế ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì;

    - Thiết kế huy chương, kỷ niệm chương, cup;

    - Thiết kế bằng khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận;

    - Thiết kế trưng bày nội thất, ngoại thất khu triển lãm;

    - Thiết kế sách ảnh giới thiệu triển lãm.

    7. Bước 7. In ấn và thực hiện khác

    - In ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy, backround, giấy mời, phong bì.

    - Làm huy chương, kỷ niệm chương, cup.

    - In bằng khen, bằng giải thưởng, giấy chứng nhận.

    - In ấn sách ảnh giới thiệu triển lãm.

    + Theo dõi in: nhân sự theo dõi in phải có chuyên môn; hiểu biết về thiết kế in ấn;

    + Biên tập sách ảnh: nhân sự biên tập phải có chuyên môn; có khả năng biên tập; hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;

    + In ấn sách ảnh: số lượng in ấn sách ảnh do Ban Tổ chức quyết định căn cứ theo số lượng tác giả được chọn trưng bày và nhu cầu sử dụng sách.

    - In tranh trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật - nếu có).

    - In phóng ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh).

    8. Bước 8. Thi công dàn dựng trưng bày

    - Vận chuyển tác phẩm từ nơi tập kết đến nơi trưng bày.

    - Thi công dàn dựng trưng bày.

    9. Bước 9. Khai mạc

    - Tổng duyệt nội dung kịch bản khai mạc, nội dung hình thức trưng bày triển lãm.

    - Lập hồ sơ xin cấp phép treo Băng rôn, cờ phướn.

    - Họp báo giới thiệu triển lãm: Thông cáo báo chí; mời Đại biểu, báo chí; chuẩn bị Địa điểm họp báo (Âm thanh, ánh sáng; Máy chiếu; Trang trí: hoa, pano, băng rôn, trà nước); Văn nghệ; Phát sách ảnh.

    - Khu vực tổ chức khai mạc: Dựng sân khấu (nếu có); Trang trí khánh tiết; Thảm; Bàn; Ghế; Bục phát biểu; Nhà bạt, dù che (sân khấu ngoài trời); Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro... Số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Chương trình văn nghệ phục vụ khai mạc (tùy tính chất và yêu cầu của từng cuộc); Người dẫn chương trình.

    - Lễ tân và các vật dụng khác: Lễ tân; Áo dài; Băng đỏ; Hoa cài băng đỏ; Khăn phủ khay; Khay; Kéo; Hoa (Hoa tặng tác giả được giải, hoa tặng Hội đồng, Ban Giám khảo; Hoa trang trí).

    - Trao giải thưởng: theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.

    10. Bước 10. Kết thúc

    - Nhân công tháo dỡ, hạ, bê vác tác phẩm: đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.

    - Đóng gói, đóng thùng, bảo quản và vận chuyển tác phẩm từ nơi trưng bày về kho lưu (sau khi triển lãm kết thúc), trả tác phẩm cho tác giả.

    11. Bước 11. Công tác tuyên truyền

    Công tác tuyên truyền có thể thực hiện liên tục trong các bước hoặc đồng thời cùng các bước, đến kết thúc triển lãm. Căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị tổ chức sẽ quyết định thực hiện vào thời điểm phù hợp.

    - Tọa đàm, hội thảo:

    + Địa điểm tổ chức: Âm thanh, ánh sáng (bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống loa, âm ly, micro...: số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định); Hệ thống máy chiếu, đèn chiếu; Trang trí hoa, pano, băng rôn; Văn nghệ;

    + Diễn giả tọa đàm, hội thảo: là người có chuyên môn, có uy tín, sự hiểu biết về mỹ thuật, nhiếp ảnh;

    + Bài tham luận;

    - Tuyên truyền khác: Đặt bài đăng báo; Đài phát thanh; Đài truyền hình đưa tin; Dựng phóng sự truyền hình.

    12. Bước 12. Các công việc khác liên quan:

    - Đón Hội đồng nước ngoài chấm chọn, dịch văn bản, phiên dịch (nếu có yếu tố nước ngoài); Giải khát giữa giờ phục vụ chấm chọn; Tọa đàm; Hội thảo, Khai mạc triển lãm; Công tác phí, lưu trú, phương tiện đi lại, họp; Thù lao Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Chi bồi dưỡng làm ngoài giờ cán bộ phục vụ; Thù lao trưng bày; Cước phí bưu điện, văn phòng phẩm: thực hiện theo quy định hiện hành.

    - Trường hợp nhận ảnh chụp tác phẩm qua websie: Thuê xây dựng phần mềm điều hành hệ thống website nhận ảnh chụp tác phẩm và chấm online; Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm đáp ứng được yêu cầu đề ra của Ban Tổ chức.

    - Hoạt động giao lưu: Xe đưa, đón nghệ sĩ và Ban Tổ chức.

    - Hỗ trợ tiền điện thoại liên lạc của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, người phục vụ thi, liên hoan, triển lãm.

    - Xin cấp phép xuất bản.

    - Công tác thẩm định (nếu có).

    - Công việc phát sinh khác.

    13. Bước 13. Thanh quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.

    Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật

    Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị quy định tại Phụ lục Quy định này.

    Điều 10. Triển khai thực hiện

    Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.

     

    PHỤ LỤC

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, THI, LIÊN HOAN TÁC PHẨM MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
    (Ban hành theo Quyết định số 4145/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    STT

    Nội dung

    ĐVT

    Định mức

    Ghi chú

    Quy mô nhỏ
    (100 TP)

    Quy mô vừa
    (150 TP)

    Quy mô lớn
    (150 TP trở lên)

     

    1

    Xây dựng đề án

     

     

     

     

     

     

    Xây dựng đề cương, đề án

    Người/

    ngày

    01

    05

    01

    05

    01

    07

     

     

    Đi khảo sát tại địa phương (nếu có)

    Người/

    ngày

    05

    03

    05

    05

    05

    07

    Thông tư số 40/2017/TT-BTC

    2

    Phát động sáng tác

     

     

     

     

     

     

    Đại biểu, báo chí

    Người/

    buổi

    100

    01

    150

    01

    200

    01

     

    3

    Thu nhận tác phẩm

     

     

     

     

     

    3.1

    Thu nhận trực tiếp

     

     

     

     

     

     

    Nhân công trực nhận

    Người/

    Ngày

    06

    08

    12

    12

    20

    15

     

    Nhân công vào danh sách, đánh mã số tác giả, tác phẩm

    Người/

    Ngày

    02

    08

    04

    12

    06

    15

     

    3.2

    Thu nhận qua website

     

     

     

     

     

     

    Nhân công lập danh sách tác giả, tác phẩm

    Người/

    Buổi

    02

    03

    02

    05

    03

    07

     

    4

    Chọn tác phẩm trưng bày

     

     

     

     

     

    4.1

    Hội đồng tuyển chọn tác phẩm hoặc Ban Giám khảo

    Người/

    Ngày

    07

    05

    09

    10

    13

    15

     

    4.2

    Thư ký phục vụ tuyển chọn tác phẩm

    Người/

    Ngày

    02

    05

    03

    10

    05

    15

     

    4.3

    Nhân công phục vụ chấm chọn

    Người/

    Ngày

    03

    05

    05

    10

    07

    15

     

    5

    Chấm chọn giải thưởng

     

     

     

     

     

    5.1

    Hội đồng hoặc Ban Giám khảo chấm giải

    Người/

    Ngày

    07

    03

    09

    05

    13

    07

     

    5.2

    Thư ký phục vụ chấm giải

    Người/

    Ngày

    02

    03

    03

    05

    05

    07

     

    5.3

    Nhân công phục vụ chấm giải

    Người/

    Ngày

    05

    03

    12

    05

    20

    07

     

    7

    In ấn và thực hiện khác

     

     

     

     

     

    7. 1

    Giy mời, phong bì

    Bộ

    300

    500

    1.000

     

    7.2

    Giấy chứng nhận cho tác giả

    Cái

    100

    150

    500

     

    7.3

    Bằng giải thưởng

    Cái

    10

    30

    50

     

    7.4

    Bằng chứng nhận HĐNT

    Cái

    07

    09

    13

     

    7.5

    Ấn phẩm, poster, tờ gấp, pano, standy

    Chiếc

    150

    200

    300

     

    7.6

    Làm huy chương, cup

    Cái

    10

    30

    50

    Theo Bằng giải thưởng

    7.7

    Làm kỷ niệm chương

    Cái

    22

    34

    43

    HĐNT + BTC, nếu có

    7.8

    Sách ảnh

     

     

     

     

     

     

    Biên tập sách ảnh

    Người/

    Ngày

    03

    04

    03

    06

    05

    10

     

    Theo dõi in

    Người/

    buổi

    01

    05

    01

    05

    01

    05

     

    In ấn sách ảnh

    Trang

    150

    200

    510

     

    7.9

    In tranh trên chất liệu khác (thi, liên hoan, triển lãm - nếu có)

    Cái

    102

    152

    302

    Tranh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có)

    7.10

    In phóng ảnh trưng bày (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh)

    Cái

    102

    152

    502

    Ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có)

    8

    Thi công

     

     

     

     

     

    8.1

    Địa điểm tổ chức trưng bày

     

     

     

     

     

     

    Tính theo thời gian

    Ngày

    10

    20

    30

     

    Tính theo diện tích

    m2

    500

    3.000

    10.000

     

    8.2

    Tường giả, vách ngăn để trưng bày

    m2

    200

    500

    2000

     

    8.3

    Khung tác phẩm

    Cái

    102

    152

    502

     

    8.4

    Giá trưng bày

    Cái

    102

    152

    502

    Tranh, ảnh + lời giới thiệu (Anh, Việt, nếu có)

    8.5

    Màn hình led

    m2/

    Ngày

    10

    10

    20

    20

    30

    30

     

    8.6

    Tivi, máy chiếu, loa

    Bộ/

    Ngày

    10

    10

    15

    20

    20

    30

     

    8.7

    Bục, bệ, kệ trưng bày tác phẩm (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật)

    Cái

    100

    150

    300

     

    8.8

    Manocanh các loại (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật ứng dụng)

    Cái

    20

    30

    50

     

    8.9

    Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện (thi, liên hoan, triển lãm tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh)

    Bộ

    200

    300

    600

     

    8.10

    Pano, cờ phướn, băng rôn, standy, background

    m2

    200

    300

    500

     

    8.11

    Nhân công trình bày tác phẩm

    Người/

    Ngày

    02

    02

    03

    04

    05

    10

     

    8.12

    Nhân công trưng bày

    Người/

    Ngày

    10

    03

    15

    07

    20

    10

     

    9

    Khai mạc

     

     

     

     

     

    9.1

    Họp báo giới thiệu triển lãm

    Buổi

    01

    01

    01

     

     

    Đại biu, báo chí

    Người/

    100

    150

    200

     

    9.2

    Sân khấu, khu vực tổ chức khai mạc

     

     

     

     

     

     

    Dựng sân khấu

    m2

    30

    50

    100

     

    Thảm

    m2

    100

    150

    250

     

    Bàn

    Cái

    06

    15

    20

     

    Ghế

    Cái

    100

    200

    300

     

    Bục phát biểu

    Bộ

    01

    01

    01

     

    9.3

    MC chương trình

    Người

    02

    02

    02

     

    9.4

    Lễ tân và các vật dụng khác

     

     

     

     

     

     

    Lễ tân

    Người

    10

    15

    20

     

    Áo dài

    Bộ

    10

    15

    20

     

    Băng đỏ

    m

    15

    20

    30

     

    Hoa cài băng đỏ

    Cái

    08

    10

    16

     

    Khăn phủ khay

    Cái

    08

    10

    16

     

    Khay

    Cái

    08

    10

    16

     

    Kéo

    Cái

    08

    10

    16

     

    9.5

    Hoa

     

     

     

     

     

     

    Hoa tặng tác giả được giải, Hội đồng nghệ thuật

    17

    39

    63

     

    Hoa trang trí

    Bát

    04

    06

    08

     

    10

    Kết thúc triển lãm

     

     

     

     

     

    10.1

    Nhân công tháo dỡ

    Người/

    Ngày

    05

    02

    08

    04

    10

    05

     

    10.2

    Ban chỉ đạo, Ban tổ chức

    Người/

    15

    25

    30

     

    10.3

    Cán bộ làm ngoài phục vụ tổ chức triển lãm ...

    Người/

    Ngày

    10

    10

    15

    10

    20

    10

     

    10.4

    Hỗ trợ điện thoại liên lạc BCĐ, BTC, người phục vụ triển lãm

    Người

    06

    08

    10

     

    11

    Công tác tuyên truyền

     

     

     

     

     

    11.1

    Tọa đàm, hội tho

    Ngày

    01

    01

    01

     

     

    Diễn giả tọa đạm, hội thảo

    Người/

    02

    05

    05

     

    Đại biểu tham gia tọa đàm, hội thảo

    Người/

    100

    150

    200

     

    Bài tham luận

    Bài

    07

    15

    20

     

    11.2

    Tuyên truyền khác

     

     

     

     

     

     

    Đặt bài đăng báo

    Báo TƯ

    Báo ĐP

    05

    05

    05

    05

    05

    05

     

    Đài truyền hình đưa tin

    Đài TƯ

    Đài ĐP

    01

    01

    03

    01

    05

    01

     

    Phóng sự đài truyền hình

    Đài TƯ

    Đài ĐP

    01

    01

    01

    01

    01

    01

     

    Dựng phóng sự truyền hình

    Phóng sự

    01

    01

    01

     

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1992/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
    Ban hành: 11/12/2017 Hiệu lực: 11/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 21/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 15/04/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động
    Ban hành: 23/06/2015 Hiệu lực: 08/08/2015 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
    Ban hành: 28/04/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 71/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước
    Ban hành: 10/08/2018 Hiệu lực: 01/11/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4145/QÐ-BVHTTDL ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:4145/QÐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/11/2019
    Hiệu lực:22/11/2019
    Lĩnh vực:Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trịnh Thị Thủy
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X