hieuluat

Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Cà Mau phối hợp quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:14/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Quân
    Ngày ban hành:16/04/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/05/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng, Thông tin-Truyền thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH CÀ MAU
    -------

    Số: 14/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Cà Mau, ngày 16 tháng 4 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

    ---------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

     

    Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

    Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

    Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 11/TTr-STTTT ngày 29 tháng 3 năm 2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ Thông tin và Truyền thông;
    - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
    - Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
    - Các Doanh nghiệp viễn thông;
    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
    - NC (Đ06);
    - Lưu: VT, M.A92/4.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Trần Hồng Quân

     

    QUY CHẾ

    PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp trong quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm: Nhà, trạm viễn thông; điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng; cột ăng ten; cột treo, cáp viễn thông; hạ tầng kỹ thuật ngầm.

    2. Đối tượng áp dụng

    Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    Điều 2. Nguyên tắc phối hợp quản lý

    1. Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau; đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành, các cấp và đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, trên cơ sở thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định hiện hành.

    3. Các vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp sẽ được bàn bạc thống nhất giải quyết theo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi cơ quan, đơn vị.

    Điều 3. Hình thức phối hợp

    1. Trao đổi ý kiến thông qua các cuộc họp liên ngành; trao đổi, cung cấp thông tin bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị theo yêu cầu phối hợp.

    2. Phối hợp thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra liên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử phạt vi phạm hành chính.

    3. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 4. Nội dung phối hợp

    1. Phối hợp trong hoạt động xây dựng thể chế, chính sách về hạ tầng viễn thông trình cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.

    2. Phối hợp trong hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

    3. Phối hợp trong hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.

    4. Phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bền vững, đẹp, thân thiện với môi trường; xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp, đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật.

    5. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm theo quy định pháp luật.

     

    Chương II. CÁCH THỨC THỰC HIỆN, CƠ QUAN PHỐI HỢP QUẢN LÝ VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG

     

    Điều 5. Cách thức phối hợp trong hoạt động xây dựng thể chế, chính sách về hạ tầng viễn thông

    1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng các thể chế, chính sách về hạ tầng viễn thông.

    2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin bằng văn bản và tham gia đầy đủ các cuộc họp do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, bảo đảm việc giải quyết chính xác và kịp thời trong hoạt động xây dựng thể chế, chính sách.

    Điều 6. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch

    1. Sở Thông tin và Truyền thông

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn thực hiện toàn diện nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

    b) Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông khi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thực hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành về quản lý độ cao, giấy phép xây dựng, kiểm định và công bố hợp quy, hệ thống tiếp đất, chống sét, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật;

    c) Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá tiêu chuẩn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng viễn thông và các vấn đề khác có liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông;

    d) Làm đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển hạ tầng mạng viễn thông; giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông.

    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

    a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối và huy động các nguồn vốn để bảo đảm kinh phí thực hiện các chương trình, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án liên quan đến quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động;

    b) Tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước để đầu tư hạ tầng viễn thông thụ động trong tỉnh.

    3. Sở Tài chính

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hạ tầng viễn thông;

    b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn đăng ký, kê khai giá cho thuê hạ tầng viễn thông thụ động theo quy định.

    4. Sở Giao thông vận tải

    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.

    5. Sở Xây dựng

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo thẩm quyền quy định;

    b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác;

    c) Thực hiện quản lý nhà nước đối với công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

    6. Sở Tài nguyên và Môi trường

    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

    7. Ban Quản lý Khu kinh tế

    a) Cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thuộc phạm vi quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp do đơn vị quản lý theo thẩm quyền quy định;

    b) Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn quản lý.

    8. Công an tỉnh

    Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình cản trở việc xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

    9. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

    Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các thể chế, chính sách về hạ tầng viễn thông.

    10. Ủy ban nhân dân cấp huyện

    a) Cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo thẩm quyền quy định;

    b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn quản lý;

    c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chỉnh trang, bó gọn các tuyến cáp viễn thông trên địa bàn bảo đảm an toàn và mỹ quan môi trường tại địa phương.

    11. Ủy ban nhân dân cấp xã

    Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông và các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn (nếu có) trong việc xây dựng và quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn.

    12. Công ty Điện lực Cà Mau

    Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kế hoạch chỉnh trang, bó gọn các tuyến cáp viễn thông treo trên cột điện lực; thực hiện quản lý, sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp và các quy định ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

    13. Các doanh nghiệp viễn thông

    a) Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thực hiện theo quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành về quản lý độ cao, giấy phép xây dựng, kiểm định và công bố hợp quy, hệ thống tiếp đất, chống sét, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật;

    b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, các doanh nghiệp viễn thông khác đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật;

    c) Phối hợp với Công ty Điện lực Cà Mau thực hiện đúng các quy định khi lắp cáp viễn thông, treo cáp viễn thông trên cột điện lực để bảo đảm mỹ quan đô thị và an toàn giao thông;

    d) Lập và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm cáp viễn thông, chỉnh trang, sắp xếp lại hệ thống cột ăng ten của doanh nghiệp mình tại địa phương;

    e) Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ để cập nhật hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp.

    14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

    a) Phối hợp thực hiện Quy chế này theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật;

    b) Phối hợp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn (nếu có) của các doanh nghiệp viễn thông trong việc xây dựng và quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn;

    c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khi có yêu cầu, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

    Điều 7. Phối hợp trong hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

    Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan báo chí tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

    Điều 8. Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

    1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo phân cấp quản lý.

    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện hoạt động hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo phân cấp quản lý.

    Điều 9. Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật

    1. Hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động và xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải bảo đảm nguyên tắc phối hợp đồng bộ, không chồng chéo.

    2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra liên quan đến hoạt động thực hiện quy hoạch, kiểm định và công bố hợp quy, hệ thống tiếp đất, chống sét, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, tiêu chuẩn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật và các vấn đcó liên quan thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông.

    3. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra liên quan đến hoạt động cấp giấy phép xây dựng, quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ và phân cấp quản lý.

    4. Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra khi phát hiện vi phạm hành chính, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm thiết lập hồ sơ, thủ tục vi phạm hành chính bảo đảm đúng quy định; ban hành các quyết định hành chính hoặc tham mưu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính bảo đảm đúng quy định, phối hợp tổ chức triển khai thực hiện quyết định hành chính theo quy định Luật xử lý vi phạm hành chính.

    5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý khiếu nại của người dân đối với xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

     

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.

    2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công tác phối hợp quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.

    Điều 11. Điều khoản thi hành

    1. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

    2. Những nội dung khác liên quan đến hoạt động xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động không được quy định tại Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

    3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 72/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
    Ban hành: 24/09/2012 Hiệu lực: 10/11/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
    Ban hành: 22/06/2016 Hiệu lực: 15/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Cà Mau phối hợp quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
    Số hiệu:14/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/04/2019
    Hiệu lực:01/05/2019
    Lĩnh vực:Xây dựng, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Hồng Quân
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X