hieuluat

Quyết định 37/2019/QĐ-UBND Quy định thẩm định, phê duyệt chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:37/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Anh Thư
    Ngày ban hành:31/07/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/08/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH AN GIANG
    -------

    Số: 37/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    An Giang, ngày 31 tháng 7 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

    ------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Thông tư s 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2051/TTr-SXD ngày 10 tháng 7 năm 2019.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019.

    Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Bộ Xây dựng;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Cục Kiểm
    tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
    - Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp t
    nh;
    -
    UBND các huyện, thị xã và thành phố;
    - Lãnh đạo VP. UBND t
    nh;
    - Website An Giang;
    - Trung tâm Công báo - Tin học;
    - Phòng KTN, KTTH, TH, KGVX;
    - Lưu: VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Trần Anh Thư

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đi tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh:

    Quyết định này quy định về trình tự thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang. Khi Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản có nội dung được quy định tại văn bản này sẽ thực hiện theo quy định của Trung ương.

    2. Đối tượng áp dụng:

    a) Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

    b) Khuyến khích áp dụng Quyết định này đối với các dự án đầu tư xây dựng có nguồn vốn khác.

    Điều 2. Trình tự, thời điểm lập dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường

    1. Đối với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2, Điều 14 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của mình về dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi trình thẩm định dự án.

    2. Đối với dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường: chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường đồng thời với việc thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.

    Điều 3. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

    Chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán báo cáo đánh giá tác động môi trường và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của mình. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm cập nhật kết quả phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ đầu tư để trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án.

    Điều 4. Thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường

    Cơ quan chủ trì thẩm định dự án chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường. Cụ thể:

    1. Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh:

    - Sở Xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình dân dụng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị, đường tỉnh lộ qua đô thị).

    - Sở Giao thông Vận tải thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình giao thông (kể cả đường tỉnh qua đô thị).

    - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

    - Sở Công thương thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, đường dây tải điện, trạm biến áp và công trình công nghiệp chuyên ngành.

    2. Phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án, công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    Điều 5. Nội dung dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường

    1. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định của cấp tỉnh (hoặc cấp huyện):

    a) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định.

    b) Chi phí viết báo cáo được quy định như sau:

    - Đối vi dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính, xem mỗi chương trong báo cáo đánh giá tác động môi trường là một chuyên đề. Chi phí viết báo cáo được tính không quá 5 chương x 5.000.000 đồng/chương = 25 triệu đồng (theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và Kế hoạch bảo vệ môi trường của Bộ Tài nguyên và môi trường thì nội dung công tác đánh giá tác động môi trường gồm 05 chương).

    Đối với những dự án có tính chất đặc thù về môi trường (xử lý rác, xử lý nước thải...) thì slượng chuyên đ(nhiệm vụ) được tính thêm cho phù hp tính chất của dự án trong trường hp tư vấn có đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nước thải hay xử lý chất thải.

    - Đối vi dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường: chi phí viết báo cáo được tính không quá 5.000.000 đồng.

    c) Các chi phí khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm, chi phí giám sát môi trường và các phụ phí (văn phòng phẩm, đi lại...) được tính theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

    2. Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

    Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập dự toán báo cáo đánh giá tác động môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định. Giá trị dự toán được lập không quá giá trị trần quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này. Trường hợp điều chỉnh, mở rộng báo cáo đánh giá tác động môi trường thì được tính theo phạm vi tổng thể của dự án.

    Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

    a) Các hp đồng tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo nội dung hp đồng đã ký.

    b) Đối với các dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường tạm tính thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định để làm cơ sở chọn thầu, ký kết hp đồng thực hiện.

    Điều 7. Điều khoản thi hành

    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, ban ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo kịp thời./.

     

    PHỤ LỤC

    GIÁ TRỊ TRẦN CỦA DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    (Kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh An Giang)

     

    Số tt

    Tổng vốn đầu tư

    (tỷ đồng)

    Mc dtoán đối với các nhóm dự án

    (triệu đồng)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    Đến 10

    80

    86

    88

    92

    96

    60

    2

    Trên 10 đến 20

    125

    130

    35

    140

    150

    90

    3

    Trên 20 đến 50

    210

    220

    225

    230

    240

    150

    4

    Trên 50 đến 100

    375

    380

    390

    410

    430

    270

    5

    Trên 100 đến 200

    415

    420

    430

    450

    470

    300

    6

    Trên 200 đến 500

    540

    550

    560

    590

    620

    390

    7

    Trên 500 đến 1.000

    610

    620

    635

    660

    690

    440

    8

    Trên 1.000 đến 1.500

    650

    670

    685

    720

    750

    480

    9

    Trên 1.500 đến 2.000

    670

    680

    700

    735

    765

    490

    10

    Trên 2.000 đến 3.000

    700

    710

    730

    760

    790

    510

    11

    Trên 3.000 đến 5.000

    725

    740

    760

    790

    820

    530

    12

    Trên 5.000 đến 7.000

    770

    780

    800

    840

    870

    560

    13

    Trên 7.000

    840

    860

    880

    920

    960

    610

    Ghi chú:

    Nhóm dự án:

    a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.

    b) Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông).

    c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi.

    d) Nhóm 4. Dự án giao thông.

    đ) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.

    e) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2, 3,4, 5 nêu trên).

    * Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức trần của nhóm có mức dự toán cao nhất./.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Xây dựng của Quốc hội, số 50/2014/QH13
    Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 10/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
    Ban hành: 29/05/2015 Hiệu lực: 15/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 22/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Nghị định 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
    Ban hành: 13/05/2019 Hiệu lực: 01/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 37/2019/QĐ-UBND Quy định thẩm định, phê duyệt chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
    Số hiệu:37/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/07/2019
    Hiệu lực:12/08/2019
    Lĩnh vực:Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Anh Thư
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X