hieuluat

Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Hậu Giang quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng tính bồi thường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:43/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Công Chánh
    Ngày ban hành:30/12/2014Hết hiệu lực:02/03/2020
    Áp dụng:09/01/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HẬU GIANG
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 43/2014/QĐ-UBND

    Vị Thanh, ngày 30 tháng 12 năm 2014

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

    __________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

    Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

    Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

    Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

    1. Đơn giá nhà:

    a) Bảng đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục I).

    b) Xử lý một số trường hợp phát sinh khi áp dụng đơn giá nhà:

    - Trong quá trình áp dụng đơn giá nhà, nếu có những bộ phận chi tiết kết cấu, kiến trúc khác so với Bảng đơn giá nhà chuẩn (phụ lục I) thì các bộ phận này được áp dụng Bảng đơn giá công tác xây dựng (Phụ lục III) để tính thay thế tăng hoặc giảm.

    - Trường hợp các bộ phận vật kiến trúc không có quy định trong Bảng đơn giá (Phụ lục II) thì được áp dụng đơn giá có kết cấu tương đương hoặc bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm thực hiện bồi thường.

    - Các loại gạch, đá ốp tường được tính cộng thêm vào giá trị bồi thường.

    - Đối với nhà có kết cấu vách, khung cột khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh kết cấu vách,khung cột theo quy định tại Điểm c, d Khoản này.

    - Nhà từ 4 tầng trở lên (tầng lửng tính 01 tầng); các công trình: chùa, nhà thờ, nhà kho, nhà xưởng, lò sấy nông sản, lò gạch, cửa hàng xăng dầu, lò đường, lò ấp vịt được quy định như sau:

    + Căn cứ vào hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Giá trị dự toán theo giá trị tại thời điểm thu hồi đất;

    + Đối với trường hợp không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán, giao Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn đo vẽ hiện trạng - lập dự toán và thẩm tra, sau đó gửi cơ quan chuyên ngành cùng cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi hoàn giải phóng mặt bằng thẩm định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hồ sơ đo vẽ hiện trạng và kết quả thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê đơn vị tư vấn được sử dụng từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án và chi trả theo quy định.

    - Riêng đối với các loại công trình và nhà đặc biệt khác thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải xin ý kiến thống nhất của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng, hoặc cơ quan chuyên ngành (nếu không có Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng) để được bồi thường theo hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán hoặc tiến hành đo vẽ hiện trạng - lập dự toán (nếu không có hồ sơ bản vẽ hoàn công và dự toán).

    - Nhà có hành lang phía trước, hành lang xung quanh liên kế có cùng kết cấu với nhà chính thì áp dụng đơn giá cùng với đơn giá nhà chính. Đối với nhà có hành lang phía trước hoặc hành lang xung quanh liên kế có kết cấu khác với kết cấu nhà chính thì được xác định theo đơn giá nhà và công trình cùng kết cấu.

    - Nhà và công trình có sê nô vươn ra thì căn cứ vào bảng tính chi tiết (Phụ lục II) để áp giá phần khối lượng đó.

    - Nhà liên kế có vách chung thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 3,5% cho mỗi vách chung.

    - Nhà liên kế có vách nhờ thì áp dụng đơn giá nhà cùng kết cấu nhân với hệ số giảm 7% cho mỗi vách nhờ.

    - Đối với nhà có khung cột gỗ nhóm 2, nhóm 3 thì áp giá đơn giá nhà có khung cột gỗ nhóm 4 nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

    + Khung cột gỗ nhóm 2 được nhân với hệ số 1,35.

    + Khung cột gỗ nhóm 3 được nhân với hệ số 1,20.

    - Đối với nhà có gác lửng bằng gỗ ván thì diện tích tầng trệt được tính theo đơn giá nhà trệt cùng kết cấu và diện tích sàn ván gỗ được áp dụng theo đơn giá như sau:

    + Sàn lót ván gỗ tạp: 317.800 đồng/m2.

    + Sàn lót ván ép: 535.800 đồng/m2.

    + Sàn lót ván gỗ nhóm 04: 573.400 đồng/m2.

    + Sàn lót ván gỗ nhóm 03: 795.200 đồng/m2.

    c) Hệ số điều chỉnh kết cấu vách như sau:

    Quy cách - kết cấu

    Hệ số (K)

    Vách tường

    1,0

    Vách tole

    0,97

    Vách ván gỗ nhóm 4

    0,94

    Vách ván gỗ tạp

    0,90

    Vách lá

    0,88

    Không vách

    0,86

     

    Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu vách có thay đổi so với kết cấu vách chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu vách khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

    - Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có vách chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với vách chuẩn (B%, C%, …).

    - Bước 2: xác định giá trị phần nhà có vách chuẩn (M):

    M = tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.

    - Bước 3: xác định giá trị phần nhà có vách khác vách chuẩn (N, H,…):

    N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

    H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

    - Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.

    G = M + N + H

    d) Hệ số điều chỉnh kết cấu khung cột như sau:

    Quy cách - kết cấu

    Hệ số

    Khung cột bê tông cốt thép

    1,0

    Khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn, Khung cột thép tiền chế

    0,80

    Khung cột gỗ nhóm 4

    0,74

    Khung cột gạch

    0,64

    Khung cột gỗ tạp

    0,52

     

    Đối với nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng kết cấu khung cột có thay đổi so với kết cấu khung cột chuẩn hoặc nhà có cùng kết cấu theo Bảng đơn giá nhà nhưng có nhiều loại kết cấu khung cột khác nhau trong cùng một căn nhà thì thực hiện như sau:

    - Bước 1: xác định tỷ lệ phần trăm nhà có khung cột chuẩn (A%) và tỷ lệ phần trăm nhà có kết cấu khác so với khung cột chuẩn (B%, C%, …).

    - Bước 2: xác định giá trị phần nhà có khung cột chuẩn (M):

    M= tổng diện tích nhà x A% x đơn giá nhà.

    - Bước 3: xác định giá trị phần nhà có khung cột khác khung cột chuẩn (N, H,…):

    N = tổng diện tích nhà x B% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

    H = tổng diện tích nhà x C% x hệ số điều chỉnh (K) x đơn giá nhà.

    - Bước 4: xác định giá trị bồi thường nhà (G) bằng tổng của Bước 2 và Bước 3.

    G = M + N + H

    2. Đơn giá một số loại nhà và công trình khác:

    Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục II).

    3. Đơn giá công tác xây dựng: đơn giá công tác xây dựng dùng để tính chi tiết từng bộ phận của công trình xây dựng:

    Đơn giá cụ thể (đính kèm Phụ lục III).

    4. Niên hạn sử dụng của nhà, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh:

    a) Các loại nhà, công trình có đánh giá niên hạn sử dụng:

    - 15 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, cột bê tông đúc sẵn, cột thép tiền chế hoặc cột gỗ nhóm 4 trở lên, lò than.

    - 20 năm đối với nhà, công trình hoặc kho một tầng: mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép, lò gạch.

    - 30 năm đối với nhà, công trình một tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc nhà 2 tầng mái ngói hoặc mái tole, khung cột bê tông cốt thép, bờ kè.

    - 50 năm đối với nhà 2 tầng trở lên: tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép, khung cột bê tông cốt thép.

    - 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, có kết cấu khung cột bê tông cốt thép.

    - Các loại nhà, công trình khác áp dụng niên hạn sử dụng theo nhà, công trình có quy mô, kết cấu tương đương.

    - Niên hạn sử dụng nhà, công trình được áp dụng thấp nhất là 15 năm.

    b) Các công trình không đánh giá niên hạn sử dụng: các loại nhà, công trình có kết cấu là khung cột gỗ tạp thì không phải đánh giá chất lượng còn lại mà bồi thường theo giá trị xây mới.

    Điều 2. Điều kiện bồi thường và các trường hợp bồi thường cụ thể được thực hiện theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đơn giá nhà và các công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Các dự án được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau được áp dụng Quyết định này.

    Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
    - Bộ Xây dựng;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
    - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
    - VP. TU và các Ban đảng;
    - UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
    - Như Điều 3;
    - Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
    - Công báo tỉnh;
    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
    - Lưu: VT, KTTH.

    E\2014\qd\Quy dinh don gia nha, CTXD

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Trần Công Chánh

     

     

    PHỤ LỤC I

    BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
    (Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

    STT

    Loại nhà

    Đơn giá (đồng/m2 sàn xây dựng) 

    I

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng chôn chân, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

    1

    Nền đất

    400.000

    2

    Nền gạch tàu, lát dal ximăng

    493.000

    3

    Nền láng xi măng

    587.000

    4

    Nền gạch bông

    659.000

    5

    Nền lát gạch Ceramic

    718.000

    II

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán, khung cột gỗ tạp, vách lá, mái lá, không có trần

    1

    Nền đất

    486.000

    2

    Nền gạch tàu, lát dal ximăng

    581.000

    3

    Nền láng xi măng

    677.000

    4

    Nền gạch bông

    747.000

    5

    Nền lát gạch Ceramic

    808.000

    III

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà bê tông cốt thép (BTCT) hoặc xây bó nền), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

    1

    Nền đất

    867.000

    2

    Nền gạch tàu, lát dal ximăng

    960.000

    3

    Nền láng xi măng

    1.056.000

    4

    Nền gạch bông

    1.128.000

    5

    Nền lát gạch Ceramic

    1.187.000

    IV

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ tạp, vách xây tường, mái tole, không có trần

    1

    Nền đất

    954.000

    2

    Nền gạch tàu, lát dal ximăng

    1.056.000

    3

    Nền láng xi măng

    1.162.000

    4

    Nền gạch bông

    1.242.000

    5

    Nền lát gạch Ceramic

    1.306.000

    V

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    1.693.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    1.869.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    1.787.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    1.963.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    1.880.000

    6

     Nền gạch bông, mái ngói

    2.056.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    1.950.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.187.000

    VI

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng kê tán (có đà BTCT), khung cột thép tiền chế, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    1.774.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    1.901.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    1.843.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    1.970.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    1.909.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    2.087.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    2.020.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.218.000

    VII

    Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép đúc sẵn (BTCTĐS), hoặc cột ép BTCT (có đà BTCT), vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    1.893.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    2.029.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    1.965.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    2.101.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    2.037.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    2.171.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    2.098.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.232.000

    VIII

    Nhà ở độc lập, loại trệt, móng BTCT (có đà BTCT), khung cột gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    2.178.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    2.333.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    2.259.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    2.416.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    2.342.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    2.498.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    2.413.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.566.000

    IX

    Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột gạch, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    1.974.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    2.150.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    2.069.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    2.245.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    2.160.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    2.336.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    2.380.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.414.000

    X

    Nhà ở độc lập, loại trệt, khung cột bê tông cốt thép, móng BTCT, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    3.221.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    3.397.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    3.315.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    3.491.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    3.408.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    3.582.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    3.486.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    3.661.000

    9

    Nền gạch bông, mái BTCT

    3.781.000

    10

    Nền gạch Ceramic, mái BTCT

    3.957.000

    XI

    Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột gỗ tạp, sàn ván gỗ tạp, vách gỗ tạp, không có trần

    1

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

    2.240.000

    2

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

    2.371.000

    3

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

    2.310.000

    4

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

    2.442.000

    5

    Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

    2.378.000

    6

    Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

    2.510.000

    7

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

    2.437.000

    8

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

    2.570.000

    XII

    Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột thép tiền chế, sàn ván gỗ tạp, vách xây tường, không có trần

    1

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

    3.446.000

    2

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

    3.648.000

    3

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

    3.554.000

    4

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

    3.756.000

    5

    Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

    3.658.000

    6

    Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

    3.862.154

    7

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

    3.749.000

    8

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

    3.953.000

    XIII

    Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột gỗ nhóm 4, sàn ván gỗ nhóm 4, vách gỗ nhóm 4, không có trần

    1

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

    2.986.000

    2

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

    3.162.000

    3

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

    3.080.000

    4

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

    3.256.000

    5

    Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

    3.171.000

    6

    Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

    3.347.000

    7

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

    3.250.000

    8

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

    3.426.000

    XIV

    Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

    1

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái tole

    3.182.000

    2

    Tầng trệt nền gạch tàu, mái ngói

    3.358.000

    3

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái tole

    3.277.000

    4

    Tầng trệt nền láng xi măng, mái ngói

    3.453.000

    5

    Tầng trệt nền gạch bông, mái tole

    3.370.000

    6

    Tầng trệt nền gạch bông, mái ngói

    3.546.000

    7

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái tole

    3.448.000

    8

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái ngói

    3.624.000

    9

    Tầng trệt nền gạch bông, mái bằng BTCT

    3.786.000

    10

    Tầng trệt nền gạch Ceramic, mái BTCT

    3.912.000

    XV

    Nhà ở độc lập, có tầng, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần

    1

    Nền gạch tàu, mái tole

    4.107.000

    2

    Nền gạch tàu, mái ngói

    4.283.000

    3

    Nền láng xi măng, mái tole

    4.202.000

    4

    Nền láng xi măng, mái ngói

    4.378.000

    5

    Nền gạch bông, mái tole

    4.294.000

    6

    Nền gạch bông, mái ngói

    4.470.000

    7

    Nền gạch Ceramic, mái tole

    4.373.000

    8

    Nền gạch Ceramic, mái ngói

    4.549.000

    9

    Nền gạch bông, mái bằng BTCT

    4.710.000

    10

    Nền gạch Ceramic, mái BTCT

    4.837.000

    XVI

    Nhà sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn ván gỗ nhóm 4, vách xây tường, không có trần

    1

    Tầng trệt sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    2.872.000

    2

    Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch tàu, mái tole

    3.590.000

    3

    Tầng trệt sàn BTCT, láng xi măng, mái tole

    3.678.000

    4

    Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái tole

    3.765.000

    5

    Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái tole

    3.838.000

    6

    Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch bông, mái BTCT

    4.168.000

    7

    Tầng trệt sàn BTCT, lót gạch Ceramic, mái BTCT

    4.287.000

    XVII

    Nhà sàn, có tầng, trụ BTCT, khung cột BTCT, sàn BTCT, vách xây tường, không có trần 

    1

    Sàn lót gạch tàu, mái tole

    4.351.000

    2

    Sàn láng xi măng, mái tole

    4.439.000

    3

    Sàn lót gạch bông, mái tole

    4.524.500

    4

    Sàn lót gạch Ceramic, mái tole

    4.590.000

    XVIII

    Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột BTCT, vách xây tường, đà BTCT, không có trần

    1

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    2.056.000

    2

    Nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    2.158.400

    3

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    2.245.000

    4

    Nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    2.357.000

    5

    Nền sàn BTCT, mái lá

    2.467.000

    6

    Nền sàn BTCT, mái tole

    2.693.000

    XIX

    Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột thép tiền chế hoặc BTCTĐS, vách tường, không có trần

    1

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.823.000

    2

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    2.007.000

    3

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.913.000

    4

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    2.104.000

    5

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    2.010.000

    6

    Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    2.111.000

    7

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    2.211.000

    8

    Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    2.322.000

    9

    Nền sàn BTCT, mái lá

    2.388.000

    10

    Nền sàn BTCT, mái tole

    2.785.000

    XX

    Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ nhóm 4, vách ván gỗ nhóm 4, không có trần

    1

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.585.000

    2

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.745.000

    3

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.664.000

    4

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    1.829.000

    5

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.748.000

    6

    Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.835.000

    7

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.923.000

    8

    Nền sàn lót đal xi măng, đà BTCT, mái tole

    2.019.000

    9

    Nền sàn BTCT, mái lá

    2.076.000

    10

    Nền sàn BTCT, mái tole

    2.421.000

    XXI

    Nhà sàn, trụ BTCT, khung cột gỗ tạp, vách ván gỗ tạp, không có trần

    1

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.066.000

    2

    Đà gỗ, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.174.000

    3

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.119.000

    4

    Đà gỗ, nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    1.231.000

    5

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.176.000

    6

    Đà BTCT, nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.235.000

    7

    Đà BTCT, nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.293.000

    8

    Nền sàn lót đal xi măng, đà BTCT, mái tole

    1.358.000

    9

    Nền sàn BTCT, mái lá

    1.397.000

    10

    Nền sàn BTCT, mái tole

    1.629.000

    XXII

    Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ tạp, đà gỗ, vách lá, không có trần

    1

    Nền sàn gỗ tạp, mái lá

    829.000

    2

    Nền sàn gỗ tạp, mái tole

    986.000

    3

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    995.000

    4

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.184.000

    5

    Nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.045.000

    6

    Nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    1.234.000

    XXIII

    Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột thép tiền chế, đà gỗ, vách lá, không có trần

    1

    Nền sàn gỗ tạp, mái lá

    862.000

    2

    Nền sàn gỗ tạp, mái tole

    1.026.000

    3

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.035.000

    4

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.232.000

    5

    Nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.248.000

    6

    Nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    1.293.000

    XXIV

    Nhà sàn, trụ gỗ tạp, khung cột gỗ nhóm 4, đà gỗ, vách lá, không có trần

    1

    Nền sàn gỗ tạp, mái lá

    923.000

    2

    Nền sàn gỗ tạp, mái tole

    1.098.000

    3

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái lá

    1.107.000

    4

    Nền sàn gỗ nhóm 4, mái tole

    1.318.000

    5

    Nền sàn lót đal xi măng, mái lá

    1.336.000

    6

    Nền sàn lót đal xi măng, mái tole

    1.384.000

     

    PHỤ LỤC II

    BẢNG ĐƠN GIÁ MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC VỀ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
    (Kèm theo Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

    I. Nhà giữ vườn, nhà chứa củi, mái che (các hạng mục này đều không có vách)

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m2)

    1

    Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

     

    - Nền đất

    354.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    466.000

    - Nền láng xi măng

    560.000

    2

    Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

     

    - Nền đất

    190.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    302.000

    - Nền láng xi măng

    397.000

    3

    Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, mái tole

     

    - Nền đất

    280.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    392.000

    - Nền láng xi măng

    486.000

    4

    Cột gỗ tạp, tre, mái lá

     

    - Nền đất

    77.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    162.000

    - Nền láng xi măng

    258.000

    Tùy theo từng loại vách, cột áp dụng theo quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 1 của Quyết định

    II. Nhà vệ sinh

    a) Đối với nhà vệ sinh độc lập căn cứ vào thực tế móng, khung nhà, nền, vách, mái áp dụng đơn giá các loại nhà tương đương để tính toán bồi thường

    b) Hầm tự hoại

    6.880.000

    III. Sàn nước, cầu dẫn cặp bến sông, kênh, mương

    STT

    Hạng mục

    Đơn giá (đồng/m2)

    1

    Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ tạp

    270.000

    2

    Trụ gỗ tạp, đà gỗ, sàn lót dal xi măng đúc sẵn

    325.000

    3

    Trụ gỗ nhóm 4, đà gỗ, sàn lót ván bằng gỗ nhóm 4

    541.000

    4

    Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ tạp

    560.000

    5

    Trụ BTCT hoặc BTĐS, đà gỗ, sàn lót ván gỗ nhóm 4

    622.000

    6

    Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn lót dal xi măng đúc sẵn

    677.000

    7

    Trụ, đà BTCT hoặc BTĐS, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ

    1.136.000

    Trường hợp đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng xem xét, đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định

    IV. Sân phơi, bãi chứa, đường đi

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m2)

    1

    Lót đá dăm, đá xô bồ

    42.000

    2

    Láng xi măng (không bê tông lót)

    100.000

    3

    Lát gạch tàu, lát đal bê tông

    112.000

    4

    Bê tông đá 4x6 M100

    118.000

    5

    Láng xi măng (có bê tông lót)

    192.000

    6

    Lát gạch bông

    312.000

    7

    Bê tông đá 1x2

    282.000

    8

    Lát gạch Ceramic

    381.000

    9

    Phủ nhựa (có gia cố nền đá cấp phối theo tiêu chuẩn)

    379.000

    10

    Bê tông cốt thép đá 1x2

    384.000

    V. Hàng rào các loại

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m2)

    1

    Hàng rào trụ, đà bằng BTCT

     

    - Xây tường 10

    541.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt

    662.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40

    486.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai

    325.000

    2

    Hàng rào trụ xây gạch

     

    - Xây tường 10

    459.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, song sắt

    581.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới B40

    363.000

    - Chân xây tường 10, trên khung sắt hình, lưới kẽm gai

    243.000

    3

    Hàng rào trụ đá, trụ gỗ nhóm 4 hoặc trụ bêtông đúc sẵn, không đà

     

    - Rào lưới B40 hoặc chân xây tường 10, trên lưới B40

    109.000

    - Rào lưới kẽm gai

    75.000

    - Gỗ tạp

    42.000

    4

    Hàng rào trụ sắt hình, khung sắt hình, song sắt + lưới B40

    374.000

    5

    Hàng rào trụ inox, khung inox, song inox

    512.000

    6

    Hàng rào trụ gỗ tạp, vách kẽm gai hoặc lưới B40

    62.000

    VI. Hồ chứa nước, hồ nuôi thuỷ sản gia đình

     

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m3)

    A. Hồ chứa nước (đơn vị tính 1m3 chứa)

     

    Trên mặt đất

     

    - Vách tường 10, đáy láng xi măng

    954.000

    - Vách tường 20, đáy láng xi măng

    1.483.000

    - Vách tường 10, đáy BTCT

    1.190.000

    - Vách tường 20, đáy BTCT

    1.866.000

    - Vách bê tông cốt thép

    2.425.000

    2

    Âm dưới đất

     

    - Tường 10, đáy BTCT

    677.000

    - Tường 20, đáy BTCT

    1.027.000

    - Vách BTCT

    1.335.000

    B. Hồ nuôi thuỷ sản (đơn vị tính 1m3 chứa)

     

    1

    Tường 10, đáy gia cố nền bê tông

    434.000

    2

    Tường 20, đáy gia cố nền bê tông

    784.000

    3

    Tường 10, đáy láng xi măng

    344.000

    4

    Tường 20, đáy láng xi măng

    694.000

    5

    Tường 10, đáy lót cao su

    248.000

    6

    Tường 20, đáy lót cao su

    598.000

    VII. Chuồng, trại chăn nuôi

     

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m2)

    Cột BTCT đúc sẵn, xây tường lửng, mái lợp tole

     

    - Nền láng xi măng

    838.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    744.000

    - Nền BTCT

    893.000

    2

    Cột gỗ nhóm 4 hoặc thép tiền chế, xây tường lửng, mái lợp tole

     

    - Nền láng xi măng

    568.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    474.000

    - Nền BTCT

    766.000

    3

    Cột gỗ tạp, tre, vách gỗ tạp, mái lá

     

    - Nền láng xi măng

    352.000

    - Nền lót gạch tàu, dal bê tông

    258.000

    - Nền BTCT

    550.000

    VIII. Trại ghe

     

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/m2)

    1

    Cột BTCT đúc sẵn, mái lợp tole

    283.000

    2

    Cột BTCT đúc sẵn, mái lá

    152.000

    3

    Cột gỗ nhóm 4, mái tole

    224.000

    4

    Cột gỗ tạp, tre, mái lá

    92.000

    5

    Cột gỗ tạp, tre, mái tole

    153.000

    IX. Bờ kè và tường chắn

     

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/md)

    1

    Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, tường xây gạch

     

    - Chiều cao dưới 1m

     

    + Tường 10

    650.000

    + Tường 20

    826.000

    - Chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

     

    + Tường 10

    955.000

    + Tường 20

    1.218.000

    - Chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

     

    + Tường 10

    1.258.000

    + Tường 20

    1.610.000

    2

    - Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

    886.000

    - Kè xây đá hộc, mặt kè dày 20, có mái dốc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

    1.285.000

    3

    - Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m

    677.000

    - Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, dùng rọ đá hộc, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m

    811.000

    4

    - Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1m đến dưới 1,5m  

    1.112.000

    - Kè chắn, trụ BTCT, đà BTCT, ghép đan BTCT, chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m  

    1.334.000

    5

    Kè chắn trụ đà thép hình hoặc cọc cừ, vách ghép dal BTCT, tole kẽm hoặc các loại ván gỗ tạp

    581.000

    6

    Kè chắn trước và sau nhà, bằng các loại vật liệu khác

    82.000

    Trường hợp chiều cao lớn hơn 2,5m thì cộng (+) thêm khối lượng dư đó tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định

    X. Am, miếu các loại, khung BTCT (kể cả BTĐS) mái ngói, tole, tường xây gạch

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/cái)

    1

    Miếu thờ khung gỗ, mái lợp lá trên 0,5m2

    541.000

    2

    Miếu thờ có diện tích dưới 1m2

    1.352.000

    3

    Miếu thờ có diện tích từ 1m2 đến dưới 2m2

    2.704.000

    4

    Miếu thờ có diện tích từ 2m2 dưới 3m2

    4.056.000

    5

    Miếu thờ có diện tích từ 3m2 trở lên

    5.408.000

    Những trường hợp còn lại, Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng quyết định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn các cấp nhà tương đương. 

    XI. Bàn thờ Ông Thiên

     

    STT

    Hạng mục

    Đơn giá (đồng/cái)

    1

    Bàn thờ Ông Thiên bằng cây gỗ tạp

    216.000

    2

    Bàn thờ Ông Thiên gỗ (nhóm 4)

    459.000

    3

    Bàn thờ Ông Thiên trụ xây gạch

    541.000

    4

    Bàn thờ Ông Thiên BTCT

    811.000

    XII. Giếng khoan bơm tay (cây nước)

    5.408.000đồng/cây

    Trường hợp sử dụng máy bơm nước cố định bơm từ dưới sông, kênh, mương, rạch thì được áp dụng như sau: 

    - Đường ống dẫn dưới 50m:

    640.000

    - Đường ống dẫn từ 50m đến dưới 100m:

    960.000

    - Đường ống dẫn trên 100m:

    1.280.000

    XIII. Cống, bọng (không tính các loại cống, bọng làm bằng thân cây dừa, thùng phuy nhựa,…)

    STT

    Quy cách

    Đơn giá (đồng/md)

    1

    Ống bằng sành từ F100mm trở lên

    40.000

    2

    Cống, bọng BTCT F100mm

    62.000

    3

    Cống, bọng BTCT F200mm

    94.000

    4

    Cống, bọng BTCT F300mm

    284.900

    5

    Cống, bọng BTCT F400mm

    312.400

    6

    Cống, bọng BTCT F500mm

    418.000

    7

    Cống, bọng BTCT F600mm

    503.800

    8

    Cống, bọng BTCT F800mm

    693.000

    9

    Cống, bọng BTCT F1000mm

    920.000

    10

    Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng trên 1m

     

     

    - Xây gạch dày 10cm

    1.082.000

     - Bằng BTCT, dày từ 8cm

    1.298.000

    - Xây gạch dày 20cm

    1.379.000

    11

    Cống, bọng dạng hộp có miệng rộng dưới 1m

     

     

    - Xây gạch dày 10cm

    677.000

    - Bằng BTCT, dày 8cm

    1.054.000

    - Xây gạch dày 20cm

    974.000

    12

    Cống, bọng dạng nhựa PVC

     

     

    - F100mm

    98.000

    - F200mm

    296.000

    - F300mm

    1.152.000

    - F400mm

    1.864.000

    - F500mm

    3.675.000

    XIV. Mồ mả

     

    STT

    Hạng mục

    Đơn giá (đồng/cái)

    1

    Mộ đắp đất

    2.608.000

    2

    Kim tĩnh, Nấm mộ

    3.912.000

    3

    Mộ xây gạch

    5.216.000

    Đối với các hạng mục phát sinh ngoài ngôi mộ chuẩn (gạch dán, ốp đá Granit, khuôn viên…) được cộng thêm giá trị phần phát sinh từ bảng giá công tác xây dựng.

    XV. Di dời công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại

    STT

    Hạng mục

    Đơn giá (đồng/cái)

    1

    Đối với hộ sắp xếp lại nhà trên đất còn lại

     

     

    - Điện thoại

    390.000

    - Đồng hồ nước

    1.043.000

    - Công tơ điện 01 pha

    1.000.000

    - Công tơ điện 03 pha

    2.086.000

    2

    Đối với hộ phải di dời chỗ ở đi nơi khác

     

     

    - Điện thoại

    2.086.000

    - Đồng hồ nước

    2.086.000

    - Công tơ điện 01 pha

    2.600.000

    - Đồng hồ điện 03 pha

    5.216.000

    3

    Đối với cáp truyền hình, internet thì căn cứ vào hợp đồng để tính bồi thường

    4

    Đối với trường hợp đồng hồ điện hoặc đồng hồ nước câu đuôi được tính bằng 50% giá trị nêu trên. Hộ câu đuôi không phục vụ sinh hoạt không hỗ trợ

     

    PHỤ LỤC III

    BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
    (Đính kèm Quyết định số: 43/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

    STT

    Nội dung công tác xây dựng

    Đơn vị

    Đơn giá
    (đồng)

    1

    Bê tông đá 1x2, M200

    m3

    1.534.000

    2

    BTCT móng đá 1x2, M200

    m3

    4.067.000

    3

    BTCT cột đá 1x2, M200

    m3

    7.638.000

    4

    BTCT đà dầm đá 1x2, M200

    m3

    7.624.000

    5

    Bê tông đá 4x6, M100

    m3

    1.178.000

    6

    Xây gạch thẻ tô 02 mặt, dày 10

    m2

    363.000

    7

    Xây gạch thẻ tô 02 mặt, dày 20

    m2

    563.000

    8

    Xây gạch ống tô 02 mặt, dày 10

    m2

    253.000

    9

    Xây gạch ống tô 02 mặt, dày 20

    m2

    387.000

    10

    Xây móng bằng đá chẻ

    m3

    1.869.000

    11

    Xây đá hộc

    m3

    1.360.000

    12

    Trát đá mài, đá rửa nền, sàn, bậc tam cấp, cầu thang

    m2

    205.000

    13

    Trát tường

    m2

    43.000

    14

    Ốp đá granit (đá trứng, đá kim sa, đỏ ru bi)

    m2

    1.800.000

    15

    Ốp đá granit các loại

    m2 

    1.200.000

    16

    Ốp gạch cẩm thạch

    m2

    734.000

    17

    Ốp gạch men Ceramic

    m2

    250.000

    18

    Ốp kính

    m2

    126.000

    19

    Ốp gỗ nhóm 4

    m3

    10.182.000

    20

    Gạch men 300x300mm

    m2

    135.000

    21

    Gạch men 400x400mm

    m2

    145.000

    22

    Gạch men 600x600mm

    m2

    224.000

    23

    Gạch men 800x800mm

    m2

    227.000

    24

    Nền gạch tàu, đal xi măng

    m2

    112.000

    25

    Nền láng xi măng (lót bê tông đá 4x6)

    m2

    192.000

    26

    Nền láng xi măng (không bê tông lót đá 4x6)

    m2

    100.000

    27

    Nền gạch bông

    m2

    312.000

    28

    Nền lát gạch Ceramic

    m2

    381.000

    29

    Nền bê tông đá 1x2, M200

    m2

    282.000

    30

    Nền bê tông cốt thép đá 1x2, M200

    m2

    384.000

    31

    Mái lá

    m2

    89.000

    32

    Mái lợp tole

    m2

    240.000

    33

    Mái lợp ngói loại 22 viên/m2

    m2

    456.000

    34

    Vách lá

    m2

    48.000

    35

    Vách tole

    m2

    190.000

    36

    Vách ván gỗ tạp

    m2

    115.000

    37

    Vách ván gỗ nhóm 4

    m2

    149.000

    38

    Trần giấy ép cứng, mướp xốp

    m2

    64.000

    39

    Trần ván ép

    m2

    112.000

    40

    Trần tấm tole fibrociment phẳng, tole

    m2

    131.000

    41

    Trần bằng tấm thạch cao

    m2

    219.000

    42

    Trần bằng tấm nhựa xốp

    m2

    174.000

    43

    Trần bằng tấm Prima

    m2

    115.000

    44

    Trần bằng Alu, Ogal

    m2

    750.000

    45

    Khung nhà các loại (đơn giá tính cho 1m2 nền)

     

     

     

    - Móng, khung bê tông DƯL, lắp ghép

    m2

    326.000

     

    - Móng, khung BTCT đổ tại chỗ để lắp ghép

    m2

    248.000

     

    - Móng kê tán, khung thép

    m2

    210.000

     

    - Móng chôn chân, khung thép

    m2

    173.000

    46

    Sàn, mái, sê nô, mái hắc bê tông cốt thép

    m3

    6.768.000

    47

    Bả Matic

    m2

    50.000

    48

    Sơn tường

    m2

    43.000

    49

    Quét vôi

    m2

    9.600

    50

    Lò trấu, lò nấu rượu (trừ lò bằng thép)

    Cái

    480.000

    51

    Lu chứa nước bằng xi măng

    Cái

    160.000

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Hậu Giang quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng tính bồi thường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
    Số hiệu:43/2014/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:30/12/2014
    Hiệu lực:09/01/2015
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Công Chánh
    Ngày hết hiệu lực:02/03/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X