hieuluat

Công văn 10866/TCHQ-TXNK phân loại Dây chuyền sản xuất sữa đậu nành dùng trong công nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10866/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Dương Thái
    Ngày ban hành:17/11/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/11/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TNG CỤC HẢI QUAN
    -------
    Số: 10866/TCHQ-TXNK
    V/v: Phân loại “Dây chuyền sản xuất sữa đậu nành dùng trong công nghiệp”
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2016
     
     
    Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi.
     
    Tổng cục Hải quan nhận được Công văn số 991/HQQNg-NV ngày 13/10/2016 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị hướng dẫn phân loại “Dây chuyền sản xuất sữa đậu nành dùng trong công nghiệp”. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
    Căn cứ Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Chú giải 4 của phn XVI Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Chú giải chi tiết nhóm 84.38.
    Theo nội dung chú giải chi tiết nhóm 84.38 “Máy chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ ung, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này, trừ các loại máy để chiết xuất hay chế biến dầu hoặc mỡ động vật hoặc dầu hoặc chất béo từ thực vật”:
    “Nhóm này bao gồm các loại máy, chưa được ghi hoặc chi tiết trong chương này, dùng cho chế biến công nghiệp hoặc sản xuất thực phẩm hay đồ ung (để sử dụng ngay hoặc để bảo quản, sử dụng cho người hoặc sử dụng cho động vật), nhưng không bao gồm các loại máy dùng để chiết xuất hay chế biến mỡ hoặc dầu động vật hoặc mỡ hoặc dầu thực vật (nhóm 84.79). Nhóm này cũng bao gồm các máy sử dụng trong công nghiệp hoặc thương mại, loại sử dụng trong nhà hàng hoặc cơ sở kinh doanh tương tự”.
    Mặt hàng máy sản xuất sữa đậu nành dùng trong công nghiệp là loại máy sản xuất đồ uống từ hạt đậu nành vì vậy phù hợp phân loại vào nhóm 84.38, phân nhóm 8438.80 “- Máy loại khác”, phân nhóm “- - Loại khác”. Mã số cụ thể của máy được xác định tùy thuộc vào kiểu máy (hoạt động bằng điện hoặc không).
    Theo nội dung chú giải 4 của phần XVI Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam:
    "Khi một máy (kể cả một tổ hợp máy) gồm các bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù tách biệt hoặc được liên kết với nhau bằng ng, bằng bộ phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng bộ phận khác) để thực hiện một chức năng được xác định rõ đã quy định chi tiết tại một trong các nhóm của Chương 84 hoặc Chương 85, thì toàn bộ máy đó phải được phân loại vào nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy”.
    Theo đó, trường hợp Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi đủ cơ sở xác định máy sản xuất sữa đậu nành là máy thực hiện chức năng chính của dây chuyền sản xuất sữa đậu nành thì toàn bộ dây chuyền sản xuất được phân loại vào máy thực hiện chức năng chính đó.
    Đ nghị Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi căn cứ vào thực tế hàng hóa, đối chiếu với quy định hiện hành và nội dung hướng dẫn trên để xác định mã số cụ thể.
    Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi biết và thực hiện./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để t/hiện);
    - Cục Kiểm định Hải quan và các Chi cục trực thuộc (để t/hiện);
    - Cục Kiểm tra sau thông quan (để t/hiện);
    - Lưu: VT, TXNK (Toàn - 3b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Dương Thái
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 103/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
    Ban hành: 01/07/2015 Hiệu lực: 15/08/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X