hieuluat

Công văn 6581/TCHQ-GSQL thực hiện Quyết định 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:6581/TCHQ-GSQLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Xuân Thành
    Ngày ban hành:12/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/10/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    _________

    Số: 6581/TCHQ-GSQL
    V/v: Thực hiện Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2020

    Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

    Ngày 24/9/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

    1. Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15/11/2020 và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Riêng đối với một số loại phế liệu là “Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00);” và “Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) (mã HS 2618.00.00).” được phép nhập khẩu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

    2. Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg đã bãi bỏ một số loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất so với Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg, cụ thể:

    Số TT

    Tên phế liệu

    Mã HS

    1

    Thạch cao.

    2520

    10

    00

    2

    Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.

    3818

    00

    00

    3

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    20

    10

    4

    Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.

    3915

    30

    10

    5

    Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).

    5003

    00

    00

    6

    Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.

    7204

    50

    00

    7

    Vonfram phế liệu và mảnh vụn.

    8101

    97

    00

    8

    Molypden phế liệu và mảnh vụn.

    8102

    97

    00

    9

    Magic phế liệu và mảnh vụn.

    8104

    20

    00

    10

    Titan phế liệu và mảnh vụn.

    8108

    30

    00

    11

    Zircon phế liệu và mảnh vụn.

    8109

    30

    00

    12

    Antimon phế liệu và mảnh vụn.

    8110

    20

    00

    13

    Crom phế liệu và mảnh vụn.

    8112

    22

    00

    3. Đối với các loại phế liệu nêu tại điểm 2 công văn này, căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 thì doanh nghiệp được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

    Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.

    (gửi kèm Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ)

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường (để p/hợp);
    - Vụ, Cục: KĐHQ, QLRR, ĐTCBL, PC, KTSTQ, TT-KT (để biết);
    - Lưu: VT, GSQL (3b).

    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Mai Xuân Thành

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    _____________

    Số: 28/2020/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

    __________________

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Điều 2. Quy định về lộ trình đối với một số loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021:

    1. Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa); Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00);

    2. Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) (mã HS 2618.00.00).

    Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

    Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của Giấy xác nhận.

    Điều 4. Điều khoản thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung Quyết định và Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo Quyết định này.

    3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, KTTH (2b). TLK

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Trịnh Đình Dũng

     

     

    Phụ lục

    DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

    (Kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

    ___________________________

     

    TT

    Tên phế liệu

    Mã HS

    1

    Phế liệu sắt, thép

     

     

     

    1.1

    Phế liệu và mảnh vụn của gang

    7204

    10

    00

    1.2

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ

    7204

    21

    00

    1.3

    Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ)

    7204

    29

    00

    1.4

    Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

    7204

    30

    00

    1.5

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó

    7204

    41

    00

    1.6

    Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác

    7204

    49

    00

    2

    Phế liệu nhựa

     

     

     

    2.1

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng

    3915

    10

    10

    2.2

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác

    3915

    10

    90

    2.3

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác

    3915

    20

    90

    2.4

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác

    3915

    30

    90

    2.5

    Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

    3915

    90

    00

    3

    Phế liệu giấy

     

     

     

    3.1

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

    4707

    10

    00

    3.2

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

    4707

     

    20

    00

    3.3

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

    4707

    30

    00

    3.4

    Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại

    4707

    90

    00

    4

    Phế liệu thủy tinh

     

     

     

    4.1

    Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối

    7001

    00

    00

    5

    Phế liệu kim loại màu

     

     

     

    5.1

    Đồng phế liệu và mảnh vụn

    7404

    00

    00

    5.2

    Niken phế liệu và mảnh vụn

    7503

    00

    00

    5.3

    Nhôm phế liệu và mảnh vụn

    7602

    00

    00

    5.4

    Kẽm phế liệu và mảnh vụn

    7902

    00

    00

    5.5

    Thiếc phế liệu và mảnh vụn

    8002

    00

    00

    5.6

    Mangan phế liệu và mảnh vụn

    8111

    00

    10

    6

    Phế liệu xỉ hạt lò cao

     

     

     

    6.1

    Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép)

    2618

    00

    00

     

    Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC./.

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 6581/TCHQ-GSQL thực hiện Quyết định 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quan
    Số hiệu:6581/TCHQ-GSQL
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:12/10/2020
    Hiệu lực:12/10/2020
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mai Xuân Thành
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X