hieuluat

Quyết định 05/2007/QĐ-BCT bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM Quy chế cấp GCN xuất xứ hàng hóa mẫu AK

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:729&730 - 10/2007
    Số hiệu:05/2007/QĐ-BCTNgày đăng công báo:17/10/2007
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Biên
    Ngày ban hành:05/10/2007Hết hiệu lực:01/07/2014
    Áp dụng:01/11/2007Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ CÔNG THƯƠNG

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 05/2007/QĐ-BCT NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2007

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-BTM

    NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AK ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CÁC CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN THUỘC HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CHÍNH PHỦ ĐẠI HÀN DÂN QUỐC

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG 

     

    Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006;

     

    Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khóa XII;

     

    Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP  ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

     

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành kèm theo Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM) như sau:

     

    1. Sửa đổi Điều 2 của Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK như sau:

     

    “Hàng hóa được cấp C/O Mẫu AK là hàng hóa đáp ứng được đầy đủ các điều kiện về xuất xứ quy định tại Phụ lục I của Quy chế này”.

     

    2. Áp dụng Phụ lục II – Danh mục Tiêu chí xuất xứ cho sản phẩm cụ thể (PSR) ban hành kèm theo Quyết định này và hủy bỏ Phụ lục II  – Danh mục sản phẩm cụ thể và Tiêu chí xuất xứ (PSR) quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM.

     

    3. Sửa đổi khoản 8 thuộc Phụ lục VII – Hướng dẫn kê khai C/O Mẫu AK như sau:

     

    “ 8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu). Trường hợp sử dụng hóa đơn nước thứ ba và đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 13, thì ghi rõ tên và nước của công ty phát hành hóa đơn này”.

               

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

     

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

      THỨ TRƯỞNG

    Nguyễn Thành Biên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


     

     

     

    (ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

     

     

     

     

     

    STT

     

    Mô tả hàng hóa

    Tiêu chí xuất xứ

     

    Phần I - Động Vật Sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật

    1

    Chương 01

     

     

    Động vật sống

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    2

    Chương 02

     

     

    Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Chương 03

     

     

    Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

     

    3

     

    03.01

     

    Cá sống

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    4

     

    03.02

     

    Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    5

     

    03.03

     

    Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    03.04

     

    Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

     

    6

     

     

    0304.10

    - Tươi hoặc ướp lạnh

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    7

     

     

    0304.20

    - Filê cá (fillets) đông lạnh

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    8

     

     

    0304.90

    - Loại khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

    03.05

     

    Cá sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

     

    9

     

     

    0305.10

    - Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    10

     

     

    0305.20

    - Gan và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    11

     

     

    0305.30

    - Filê cá (fillets), sấy khô, muối hoặc ngâm trong nước muối, nhưng không hun khói

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets):

     

    12

     

     

    0305.41

    - - Cá hồi thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi đại tây Dương (Salmo salar) và Cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    13

     

     

    0305.42

    - - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    14

     

     

    0305.49

    - - Loại khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

     

     

    - Cá khô, muối hoặc không muối, nhưng không hun khói:

     

    15

     

     

    0305.51

    - - Cá tuyết (Gadus morhua, gadus ogac, Gadus macrocephal us)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    16

     

     

    0305.59

    - - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Cá muối, không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối:

     

    17

     

     

    0305.61

    - - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    18

     

     

    0305.62

    - - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    19

     

     

    0305.63

    - - Cá trổng (Engrulis spp.)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    20

     

     

    0305.69

    - - Loại khác

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    03.06

     

    Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm  nước muối, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

     

     

     

     

     

    - Đông lạnh:

     

    21

     

     

    0306.11

    - - Tôm hùm đá và các loài tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    22

     

     

    0306.12

    - - Tôm hùm (Homarus. spp)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    23

     

     

    0306.13

    - - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    24

     

     

    0306.14

    - - Cua

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    25

     

     

    0306.19

    - - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Không đông lạnh:

     

    26

     

     

    0306.21

    - - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    27

     

     

    0306.22

    - - Tôm hùm (Homarus spp):

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    28

     

     

    0306.23

    - - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns):

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    29

     

     

    0306.24

    - - Cua:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    30

     

     

    0306.29

    - - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

    03.07

     

    Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, bột thô và bột viên của động vật không xương sống, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

     

    31

     

     

    0307.10

    - Hàu:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

     

     

    - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:

     

    32

     

     

    0307.21

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    33

     

     

    0307.29

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

     

     

    - Vẹm (Mytilus spp, Perna spp):

     

    34

     

     

    0307.31

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    35

     

     

    0307.39

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp, Sepioteu-this spp.):

     

    36

     

     

    0307.41

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất  khẩu

    37

     

     

    0307.49

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

     

     

    - Bạch tuộc (Octopus spp.):

     

    38

     

     

    0307.51

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    39

     

     

    0307.59

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    40

     

     

    0307.60

    - ốc, trừ ốc biển:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thuỷ sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

     

    41

     

     

    0307.91

    - - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    42

     

     

    0307.99

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

    Chương 04

     

     

    Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

     

     

    04.01

     

    Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

     

    43

     

     

    0401.10

    - Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    44

     

     

    0401.20

    - Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    45

     

     

    0401.30

    - Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    46

     

    04.02

     

    Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    47

     

    04.03

     

    Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc a xít hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang Nhóm 04.03, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để tạo ra sản phẩm thuộc nhóm 0403 đó; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    04.04

     

    Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa các thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

     

    48

     

     

    0404.10

    - Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    49

     

     

    0404.90

    - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    50

     

    04.05

     

    Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    04.06

     

    Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

     

    51

     

     

    0406.10

    - Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), bao gồm phomat whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    52

     

     

    0406.20

    - Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    53

     

     

    0406.30

    - Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 0406.30, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để tạo ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30 đó; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

    54

     

     

    0406.40

    - Pho mát vân xanh

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    55

     

     

    0406.90

    - Pho mát loại khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    56

     

    04.07

     

    Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    57

     

    04.08

     

    Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    58

     

    04.09

     

    Mật ong tự nhiên

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    59

     

    04.10

     

    Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    60

    Chương 05

     

     

    Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Phần II - Các sản phẩm thực vật

    61

    Chương 06

     

     

    Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    62

    Chương 07

     

     

    Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Chương 08

     

     

    Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

     

     

     

    08.01

     

    Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

     

     

     

     

     

    -Dừa:

     

    63

     

     

    0801.11

    - - Đã làm khô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    64

     

     

    0801.19

    - - Loại khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Quả hạch Brazil:

     

    65

     

     

    0801.21

    - - Chưa bóc vỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    66

     

     

    0801.22

    - - Đã bóc vỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Hạt đào lộn hột (hạt điều):

     

    67

     

     

    0801.31

    - - Chưa bóc vỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    68

     

     

    0801.32

    - - Đã bóc vỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    69

     

    08.02

     

    Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    70

     

    08.03

     

    Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

     

     

    08.04

     

    Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô

     

    71

     

     

    0804.10

    - Quả chà là

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    72

     

     

    0804.20

    - Quả sung, vả

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    73

     

     

    0804.30

    - Quả dứa

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    74

     

     

    0804.40

    - Quả bơ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    75

     

     

    0804.50

    - Quả ổi, xoài và măng cụt

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    76

     

    08.05

     

    Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    77

     

    08.06

     

    Quả nho, tươi hoặc khô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    78

     

    08.07

     

    Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    79

     

    08.08

     

    Quả táo, lê và qủa mộc qua, tươi

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    80

     

    08.09

     

    Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    81

     

    08.10

     

    Quả khác, tươi

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    82

     

    08.11

     

    Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    83

     

    08.12

     

    Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nhưng không ăn ngay được

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    08.13

     

    Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này

     

    84

     

     

    0813.10

    - Quả mơ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    85

     

     

    0813.20

    - Quả mận đỏ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    86

     

     

    0813.30

    - Quả táo

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    87

     

     

    0813.40

    - Quả khô khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    88

     

     

    0813.50

    - Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc chương này

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    89

     

    08.14

     

    Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Chương 09

     

     

    Cà phê, chè, chè Paraguay và các loại gia vị

     

     

     

    09.01

     

    Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

     

     

     

     

     

    - Cà phê chưa rang:

     

    90

     

     

    0901.11

    - - Chưa khử chất ca-phê-in:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    91

     

     

    0901.12

    - - Đã khử chất ca-phê-in:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Cà phê đã rang:

     

    92

     

     

    0901.21

    - - Chưa khử chất ca-phê-in:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    93

     

     

    0901.22

    - - Đã khử chất ca-phê-in:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    94

     

     

    0901.90

    - Loại khác

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    95

     

    09.02

     

    Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    96

     

    09.03

     

    Chè Paragoay

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    09.04

     

    Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền

     

     

     

     

     

    - Hạt tiêu:

     

    97

     

     

    0904.11

    - - Chưa xay hoặc nghiền:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    98

     

     

    0904.12

    - - Đã xay hoặc nghiền:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    99

     

     

    0904.20

    - Các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô, xay hoặc nghiền:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    100

     

    09.05

     

    Va-ni

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    09.06

     

    Quế và hoa quế

     

    101

     

     

    0906.10

    - Chưa xay hoặc nghiền

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    102

     

     

    0906.20

    -  Đã xay hoặc nghiền

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    103

     

    09.07

     

    Đinh hương (cả quả, thân, cành)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    104

     

    09.08

     

    Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    105

     

    09.09

     

    Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    09.10

     

    Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các loại gia vị khác

     

    106

     

     

    0910.10

    - Gừng

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    107

     

     

    0910.20

    - Nghệ tây

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    108

     

     

    0910.30

    - Nghệ

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    109

     

     

    0910.40

    - Lá rau thơm, lá nguyệt quế

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    110

     

     

    0910.50

    - Ca-ry (curry)

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Gia vị khác:

     

    111

     

     

    0910.91

    - - Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong chú giải 1(b) của chương này

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    112

     

     

    0910.99

    - - Loại khác

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    113

    Chương 10

     

     

    Ngũ cốc

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Chương 11

     

     

    Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

     

    114

     

    11.01

     

    Bột mì hoặc bột meslin

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.01

     

     

    11.02

     

    Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

     

    115

     

     

    1102.10

    - Bột lúa mạch đen

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    116

     

     

    1102.20

    - Bột ngô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    117

     

     

    1102.30

    - Bột gạo

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thuộc khối AKFTA nào

    118

     

     

    1102.90

    - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1102.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    11.03

     

    Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên

     

     

     

     

     

    - Dạng tấm và bột thô:

     

    119

     

     

    1103.11

    - - Của lúa mì:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.11, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    120

     

     

    1103.13

    - - Của ngô

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.13, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    121

     

     

    1103.19

    - - Của ngũ cốc khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 là xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    122

     

     

    1103.20

    - Dạng bột viên

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1103.20, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    11.04

     

    Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

     

     

     

     

     

    - Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:

     

    123

     

     

    1104.12

    - - Của yến mạch

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1104.12, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    124

     

     

    1104.19

    - - Của ngũ cốc khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1104.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các nhóm 10.03 và 10.06 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

     

     

    - Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):

     

    125

     

     

    1104.22

    - - Của yến mạch

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    126

     

     

    1104.23

    - - Của ngô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    127

     

     

    1104.29

    - - Của ngũ cốc khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    128

     

     

    1104.30

    - Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    11.05

     

    Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên

     

    129

     

     

    1105.10

    - Bột, bột mịn và bột thô

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1105.10, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    130

     

     

    1105.20

    - Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    131

     

    11.06

     

    Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.06, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    11.07

     

    Malt, rang hoặc chưa rang

     

    132

     

     

    1107.10

    - Chưa rang

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1107.10

    133

     

     

    1107.20

    - Đã rang

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    134

     

    11.08

     

    Tinh bột; i-nu-lin

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 11.08, hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    135

     

    11.09

     

    Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    136

    Chương 12

     

     

    Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Chương 13

     

     

    Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác

     

    137

     

    13.01

     

    Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    13.02

     

    Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

     

     

     

     

     

    - Nhựa và các chiết suất từ thực vật:

     

    138

     

     

    1302.11

    - - Từ thuốc phiện:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    139

     

     

    1302.12

    - - Từ cam thảo

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    140

     

     

    1302.13

    - - Từ hoa bia (hublong)

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    141

     

     

    1302.14

    - - Từ cây kim cúc hoặc rễ loại cây có chứa chất rotenon

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    142

     

     

    1302.19

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    143

     

     

    1302.20

    - Chất  pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật :

     

    144

     

     

    1302.31

    - - Thạch

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 70% giá sản phẩm (FOB)

    145

     

     

    1302.32

    - - Chất nhầy hoặc chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    146

     

     

    1302.39

    - - Loại khác:

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    147

    Chương 14

     

     

    Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ  chúng;mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

     

    Chương 15

     

     

    Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

     

     

     

    15.15

     

    Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

     

    148

     

     

    1515.50

    - Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1515.50, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên  liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    15.17

     

    Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau  thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16

     

    149

     

     

    1517.10

    - Margarin, trừ margarin dạng lỏng

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1517.10, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    150

     

     

    1517.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    151

     

    15.18

     

    Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sun phát hoá, thổi khô, polyme hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm  hoặc hỗn hợp không ăn được  từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 15.18,kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

    Phần IV - Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

     

    Chương 16

     

     

    Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

     

    152

     

    16.01

     

    Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    16.02

     

    Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác

     

    153

     

     

    1602.20

    - Từ gan động vật

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

     

    154

     

     

    1602.31

    - - Từ gà tây

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.31 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    155

     

     

    1602.32

    - - Từ gà loài Gallus domesticus:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá  sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1,2 và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    156

     

     

    1602.39

    - - Từ gia cầm khác

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.39 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

     

     

    - Từ lợn:

     

    157

     

     

    1602.41

    - - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    158

     

     

    1602.42

    - - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.42 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    159

     

     

    1602.49

    - - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.49 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    160

     

     

    1602.50

    - Từ trâu bò:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    161

     

     

    1602.90

    - Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  1602.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    16.04

     

    Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá

     

     

     

     

     

    - Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ:

     

    162

     

     

    1604.11

    - - Từ cá hồi:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    163

     

     

    1604.12

    - - Từ cá trích:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    164

     

     

    1604.13

    - - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling):

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá  sản phẩm (FOB)

    165

     

     

    1604.15

    - - Từ cá thu:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    166

     

     

    1604.16

    - - Từ cá trổng:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.16, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    167

     

     

    1604.19

    - - Từ cá khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.19; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    168

     

     

    1604.20

    - Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    169

     

     

    1604.30

    - Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1604.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    16.05

     

    Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản

     

    170

     

     

    1605.10

    - Cua

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 35%  giá FOB

    171

     

     

    1605.20

    - Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns):

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 35%  giá sản phẩm (FOB)

    172

     

     

    1605.30

    - Tôm hùm

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.30, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    173

     

     

    1605.40

    - Động vật giáp xác khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.40, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    174

     

     

    1605.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1605.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),  với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

    Chương 19

     

     

    Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

     

     

     

    19.01

     

    Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

     

    175

     

     

    1901.10

    - Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói để bán lẻ:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.10 , với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào 

    176

     

     

    1901.20

    - Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ  các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ từ bất kì nước thành viên nào

    177

     

     

    1901.90

    - Loại khác:

    Riêng với mã HS 1901.90.2000 của Hàn Quốc:Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1901.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ  tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 - 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 có xuất xứ  tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    19.04

     

    Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác

     

    178

     

     

    1904.90

    - Loại khác:

    Riêng với mã HS 1904.90.1000 của Hàn Quốc: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 1904.90, với điều kiện quy tắc de minimis sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB); Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số  nào khác sang phân nhóm  1904.90; hoặc  Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    19.05

     

    Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự

     

     

     

     

     

    - Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers):

     

    179

     

     

    1905.31

    - - Bánh quy ngọt:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    180

     

     

    1905.32

    - - Bánh quế và bánh kem xốp:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.32; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    181

     

     

    1905.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 1905.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 20

     

     

    Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây

     

     

     

    20.03

     

    Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

     

    182

     

     

    2003.90

    - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2003.90, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    20.05

     

    Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

     

    183

     

     

    2005.90

    - Rau khác và hỗn hợp các loại rau:

    Riêng với mã HS 2005.90.1000 của Hàn Quốc: Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB); Đối với các mã HS khác: Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    184

     

    20.06

     

    Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được  bảo quản  bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường)

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    20.08

     

    Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

     

     

     

     

     

    - Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:

     

    185

     

     

    2008.11

    - - Lạc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    186

     

     

    2008.19

    - - Loại khác, kể cả hỗn hợp:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2008.19, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    187

     

     

    2008.20

    - Dứa

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.20 , với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên  liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

     

     

    - Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:

     

    188

     

     

    2008.92

    - - Dạng hỗn hợp:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.92; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    189

     

     

    2008.99

    - - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2008.99; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    20.09

     

    Nước quả ép (kể cả hèm  nho) và nước rau ép, chưa lên men và  chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

     

     

     

     

     

    - Nước dứa ép:

     

    190

     

     

    2009.41

    - - Với giá trị Brix không quá 20

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.41, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuât toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    191

     

     

    2009.49

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.49; với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

     

     

    - Nước táo ép:

     

    192

     

     

    2009.80

    - Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.80; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    193

     

     

    2009.90

    - Nước ép hỗn hợp

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2009.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 21

     

     

    Các chế phẩm ăn được khác

     

     

     

    21.01

     

    Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê

     

     

     

     

     

    - Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành  phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê:

     

    194

     

     

    2101.20

    - Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay

    Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm  2101.20 ,với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    21.03

     

    Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

     

    195

     

     

    2103.90

    - Loại khác:

    Riêng với mã HS  2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: Chuyển từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2103.90, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; Đối với các mã HS khác: Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 2103.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)  

     

     

    21.06

     

    Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

     

    196

     

     

    2106.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm  1211.20, 1212.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

    Chương 22

     

     

    Đồ uống, rượu và giấm

     

     

     

    22.02

     

    Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

     

    197

     

     

    2202.10

    - Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    198

     

     

    2202.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    199

     

    22.03

     

    Bia sản xuất từ malt

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 22.03 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    22.04

     

    Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

     

     

     

     

     

    - Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:

     

    200

     

     

    2204.21

    - - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2204.21 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    201

     

     

    2204.29

    - - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2204.29 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    22.08

     

    Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.

     

    202

     

     

    2208.20

    - Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2208.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    203

     

     

    2208.30

    - Rượu Whisky:

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2208.30 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    204

     

     

    2208.70

    - Rượu mùi và rượu bổ:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

    Chương 23

     

     

    Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

     

     

     

    23.01

     

    Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ

     

    205

     

     

    2301.20

    - Bột mịn, bột thô và bột viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2301.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không  ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    23.06

     

    Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05

     

     

     

     

     

    - Từ hạt cải dầu:

     

    206

     

     

    2306.50

    - Từ dừa hoặc cùi dừa

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 2306.50, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

    207

     

    23.08

     

    Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 23.08, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB), với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì nước thành viên nào

     

     

    23.09

     

    Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật

     

    208

     

     

    2309.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 24

     

     

    Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

     

    209

     

    24.01

     

    Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    24.02

     

    Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

     

    210

     

     

    2402.20

    - Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá:

    Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào sang phân nhóm  2402.20, với điều kiện giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm  24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần VI - Sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan

     

    Chương 29

     

     

    Hoá chất hữu cơ

     

     

     

    29.21

     

    Hợp chất chức amin

     

     

     

     

     

    - Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất của chúng và muối của chúng:

     

    211

     

     

    2921.21

    - - Ethylenediamine và muối của nó

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2921.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    212

     

     

    2921.29

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số  nào khác sang phân nhóm 2921.29 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    29.22

     

    Hợp chất amino chức oxy

     

     

     

     

     

    - Rượu amino,  trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete, este của chúng; muối của chúng:

     

    213

     

     

    2922.12

    - - Diethanolamine và muối của chúng

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.12 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    214

     

     

    2922.13

    - - Triethanolamine và muối của chúng

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.13 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Axit amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, este của nó; muối của chúng:

     

    215

     

     

    2922.41

    - - Lysin và este của nó; muối của chúng

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 2922.41; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học

     

    216

     

     

    2923.90

    - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số  nào khác sang phân nhóm 2923.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 33

     

     

    Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

     

     

     

    33.01

     

    Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu

     

     

     

     

     

    - Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:

     

    217

     

     

    3301.30

    - Chất tựa nhựa

    Chuyển đổi từ bất kì một phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 3301.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    218

     

     

    3301.90

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 3301.90, với điều kiện nguyên liệu thuộc  các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì một nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB),với điều kiện nguyên vật liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại bất kì một nước thành viên nào

     

    Phần VII - Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và cac sản phẩm từ cao su

     

    Chương 40

     

     

    Cao su và các sản phẩm bằng cao su

     

     

     

    40.11

     

    Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su

     

    219

     

     

    4011.10

    - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.10, kèm điều kiên Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

    220

     

     

    4011.20

    - Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.20, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

    221

     

     

    4011.40

    - Loại dùng cho xe mô tô

    Chuyển đổi từ bất kì nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 4011.40, kèm điều kiện Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 55% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ  da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

     

    Chương 42

     

     

    Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

     

     

     

    42.23

     

    Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

     

     

     

     

     

    - Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao:

     

    222

     

     

    4223.21

    - - Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao

    Chuyển đổi từ bất kì chương nào khác sang phân nhóm 4223.21

     

    Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt

     

    Chương 50

     

     

    Tơ tằm

     

    223

     

    50.01

     

    Kén tằm thích hợp để ươm tơ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    224

     

    50.02

     

    Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    225

     

    50.03

     

    Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 50.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    226

     

    50.04

     

    Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    227

     

    50.05

     

    Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    228

     

    50.06

     

    Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.06,  trừ từ nhóm 50.04-50.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    229

     

    50.07

     

    Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 50.07; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 51

     

     

    Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên

     

    230

     

    51.01

     

    Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    231

     

    51.02

     

    Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    232

     

    51.03

     

    Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    233

     

    51.04

     

    Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    234

     

    51.05

     

    Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 51.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    235

     

    51.06

     

    Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    236

     

    51.07

     

    Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    237

     

    51.08

     

    Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    238

     

    51.09

     

    Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.09,  trừ từ nhóm 51.06-51.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    239

     

    51.10

     

    Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    240

     

    51.11

     

    Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.11; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    241

     

    51.12

     

    Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.12; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    242

     

    51.13

     

    Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 51.13; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 52

     

     

    Bông

     

    243

     

    52.01

     

    Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    244

     

    52.02

     

    Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    245

     

    52.03

     

    Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 52.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    246

     

    52.04

     

    Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    247

     

    52.05

     

    Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    248

     

    52.06

     

    Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    249

     

    52.07

     

    Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 52.07, trừ từ nhóm 52.04-52.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 53

     

     

    Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

     

    250

     

    53.01

     

    Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá FOB

    251

     

    53.02

     

    Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

     Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    252

     

    53.03

     

    Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    253

     

    53.04

     

    Xơ sisal (xizan) và xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến, nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    254

     

    53.05

     

    Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  53.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    255

     

    53.06

     

    Sợi lanh

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    256

     

    53.07

     

    Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    257

     

    53.08

     

    Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    258

     

    53.09

     

    Vải dệt thoi từ sợi lanh

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.09; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    259

     

    53.10

     

    Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.10; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    260

     

    53.11

     

    Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 53.11; hoặc việc in và nhuộm được thực hiện tối thiểu bởi hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 54

     

     

     Sợi filament nhân tạo

     

    261

     

    54.01

     

    Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    262

     

    54.02

     

    Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    263

     

    54.03

     

    Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    264

     

    54.04

     

    Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    265

     

    54.05

     

    Sợi momofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    266

     

    54.06

     

    Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  54.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 55

     

     

    Xơ, sợi staple nhân tạo

     

    267

     

    55.01

     

    Tô (tow) filament tổng hợp

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    268

     

    55.02

     

    Tô (tow) filament tái tạo

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    269

     

    55.03

     

    Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    270

     

    55.04

     

    Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    271

     

    55.05

     

    Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    272

     

    55.06

     

    Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    273

     

    55.07

     

    Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  55.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    274

     

    55.08

     

    Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  55.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    275

     

    55.09

     

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 55.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    276

     

    55.10

     

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  55.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    277

     

    55.11

     

    Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 55.11,  trừ từ nhóm 55.08 - 55.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 56

     

     

    Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng

     

    278

     

    56.01

     

    Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    279

     

    56.02

     

    Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    280

     

    56.03

     

    Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    281

     

    56.04

     

    Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    282

     

    56.05

     

    Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    283

     

    56.06

     

    Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    284

     

    56.07

     

    Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    285

     

    56.08

     

    Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    286

     

    56.09

     

    Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  56.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 57

     

     

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác

     

    287

     

    57.01

     

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    288

     

    57.02

     

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    289

     

    57.03

     

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    290

     

    57.04

     

    Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    291

     

    57.05

     

    Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  57.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 58

     

     

    Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu

     

    292

     

    58.01

     

    Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    293

     

    58.02

     

    Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    294

     

    58.03

     

    Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    295

     

    58.04

     

    Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    296

     

    58.05

     

    Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    297

     

    58.06

     

    Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs)

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    298

     

    58.07

     

    Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    299

     

    58.08

     

    Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    300

     

    58.09

     

    Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  58.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    301

     

    58.10

     

    Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  58.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    302

     

    58.11

     

    Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm  58.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 59

     

     

    Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

     

    303

     

    59.01

     

    Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.01; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    304

     

    59.02

     

    Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.02; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    305

     

    59.03

     

    Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.03; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    306

     

    59.04

     

    Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    307

     

    59.05

     

    Các loại vải dệt phủ tường

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    308

     

    59.06

     

    Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.06; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    309

     

    59.07

     

    Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    310

     

    59.08

     

    Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.08; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    311

     

    59.09

     

    Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.09; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    312

     

    59.10

     

    Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    313

     

    59.11

     

    Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  59.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 61

     

     

    Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

     

    314

     

    61.01

     

    áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.01, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    315

     

    61.02

     

    áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.02, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    316

     

    61.03

     

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.03, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    317

     

    61.04

     

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.04, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    318

     

    61.05

     

    áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.05, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    319

     

    61.06

     

    áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.06, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    320

     

    61.07

     

    Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.07, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    321

     

    61.08

     

    Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.08, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    322

     

    61.09

     

    áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.09, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    323

     

    61.10

     

    áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.10, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    324

     

    61.11

     

    Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.11, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    325

     

    61.12

     

    Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.12, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    326

     

    61.13

     

    Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.13, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    327

     

    61.14

     

    Các loại quần áo khác, dệt kim hoăc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.14, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    328

     

    61.15

     

    Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.15, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    329

     

    61.16

     

    Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.16, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    330

     

    61.17

     

    Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 61.17, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 62

     

     

     Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc

     

    331

     

    62.01

     

    áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.01, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    332

     

    62.02

     

    áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.02, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    333

     

    62.03

     

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.03, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    334

     

    62.04

     

    Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.04, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    335

     

    62.05

     

    áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.05, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    336

     

    62.06

     

    áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.06, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    337

     

    62.07

     

    áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.07, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    338

     

    62.08

     

    áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.08, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    339

     

    62.09

     

    Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.09, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    340

     

    62.10

     

    Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.10, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    341

     

    62.11

     

    Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.11, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    342

     

    62.12

     

    Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.12, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    343

     

    62.13

     

    Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  62.13, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    344

     

    62.14

     

    Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  62.14, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước xuất khẩu; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    345

     

    62.15

     

    Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.15, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    346

     

    62.16

     

    Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.16, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    347

     

    62.17

     

    Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm 62.17, với điều kiện sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 63

     

     

    Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn

     

    348

     

    63.01

     

    Chăn và chăn du lịch

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.01, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    349

     

    63.02

     

    Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.02, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    350

     

    63.03

     

    Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.03, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    351

     

    63.04

     

    Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.04, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    352

     

    63.05

     

    Bao và túi dùng để đóng, gói hàng

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.05, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    353

     

    63.06

     

    Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.06, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    354

     

    63.07

     

    Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả khuôn mẫu cắt may

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.07, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    355

     

    63.08

     

    Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang nhóm  63.08, với điều kiện vải của các nhóm 50.07, 51.11 - 51.13, 52.08 - 52.12, 53.09 - 53.11, 54.07 - 54.08, 55.12 - 55.16, 58.01 - 58.02, 60.01 - 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    356

     

    63.09

     

    Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

    357

     

    63.10

     

    Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

    Phần XIII - Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

     

    Chương 68

     

     

    Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amian, mica hoặc các vật liệu tương tự

     

     

     

    68.02

     

    Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đãnhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)

     

     

     

     

     

    - Loại khác :

     

    358

     

     

    6802.91

    - - Đá cẩm thạch, tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 6802.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    68.11

     

    Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự

     

    359

     

     

    6811.20

    - Tấm, panen, ngói và các sản phẩm tương tự khác

    Chuyển đổi từ bất kì một chương nào khác sang phân nhóm 6811.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

    Phần XIV - Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại

     

    Chương 71

     

     

    Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại

     

    360

     

    71.01

     

    Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

    Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

     

     

    71.02

     

    Kim cương đã hoặc chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát

     

    361

     

     

    7102.10

    - Chưa được phân loại

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Kim cương công nghiệp:

     

    362

     

     

    7102.21

    - - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    363

     

     

    7102.29

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.29; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Kim cương phi công nghiệp:

     

    364

     

     

    7102.31

    - - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    365

     

     

    7102.39

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7102.39; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    71.03

     

    Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

     

    366

     

     

    7103.10

    - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Đã gia công cách khác:

     

    367

     

     

    7103.91

    - - Rubi, saphia và ngọc lục bảo

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    368

     

     

    7103.99

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7103.99; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    71.04

     

    Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển

     

    369

     

     

    7104.10

    - Thạch anh áp điện:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    370

     

     

    7104.20

    - Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40%  giá sản phẩm (FOB)

    371

     

     

    7104.90

    - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7104.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.05

     

    Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp

     

    372

     

     

    7105.90

    - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7105.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.13

     

    Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý

     

     

     

     

     

    - Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

     

    373

     

     

    7113.11

    - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7113.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    374

     

     

    7113.20

    - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7113.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.14

     

    Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

     

     

     

     

     

    - Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

     

    375

     

     

    7114.11

    - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7114.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    376

     

     

    7114.20

    - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7114.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.15

     

    Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý

     

    377

     

     

    7115.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7115.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.16

     

    Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

     

    378

     

     

    7116.10

    - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7116.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    379

     

     

    7116.20

    - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7116.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

     

     

    71.17

     

    Đồ kim hoàn giả.

     

     

     

     

     

    - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:

     

    380

     

     

    7117.11

    - - Khuy măng sét và khuy rời:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7117.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    381

     

     

    7117.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 7117.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần XV - Kim loại cơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản

     

    Chương 72

     

     

     Gang và thép

     

    382

     

    72.09

     

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 72.09

     

     

    72.20

     

    Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

     

     

     

     

     

    - Không gia công quá mức cán nóng:

     

    383

     

     

    7220.11

    - - Chiều dầy từ 4,75mm trở lên:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 7220.11, trừ từ nhóm 72.19

    384

     

     

    7220.12

    - - Chiều dầy dưới 4,75mm:

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 7220.12, trừ từ nhóm 72.19

     

    Chương 74

     

     

    Đồng và các sản phẩm bằng đồng

     

    385

     

    74.08

     

    Dây đồng

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 74.08, trừ từ nhóm 74.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá  sản phẩm (FOB)

    386

     

    74.13

     

    Dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự bằng đồng, chưa được cách điện

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 74.13, trừ từ nhóm 74.07; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 76

     

     

    Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

     

    387

     

    76.05

     

    Dây nhôm

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 76.05, trừ từ nhóm 76.04; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    388

     

    76.14

     

    Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang nhóm 76.14, trừ từ nhóm 76.05; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 81

     

     

    Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng

     

     

     

     

     

    Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn

     

     

     

     

     

    - Magie chưa gia công:

     

    389

     

     

    8104.30

    - Mạt giũa, phoi tiện và hạt đã được phân loại theo cùng kích cỡ; bột

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8104.30 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 83

     

     

     Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản

     

     

     

    83.05

     

    Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự bằng kim loại cơ bản; ghim dập dạng băng (ví dụ: dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói) bằng kim loại cơ bản

     

    390

     

     

    8305.10

    - Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.10 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    391

     

     

    8305.20

    - Ghim dập dạng băng

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.20 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    392

     

     

    8305.90

    - Loại khác, kể cả phụ tùng

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8305.90 ; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần XVI - Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên

     

    Chương 84

     

     

    Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi,máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

     

     

     

    84.15

     

    Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

     

    393

     

     

    8415.10

    - Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, hoạt động độc lập hoặc có hệ chia luồng:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    84.79

     

    Thiết bị và phụ kiện cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc chương này

     

     

     

     

     

    - Các thiết bị và phụ kiện cơ khí khác:

     

    394

     

     

    8479.81

    - - Để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8479.81; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    395

     

     

    8479.89

    - - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8479.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    ổ bi hoặc ổ đũa

     

    396

     

     

    8482.10

    - ổ bi

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8482.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 85

     

     

    Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và sao âm thanh, máy ghi và sao hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

     

     

     

    85.04

     

    Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ: bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm

     

     

     

     

     

    - Biến thế điện khác

     

    397

     

     

    8504.50

    - Cuộn cảm khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8504.50; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.18

     

    Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm có một micrô và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm

     

    398

     

     

    8518.30

    - Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm một micrô và một hoặc nhiều loa :

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8518.30; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    399

     

     

    8518.50

    - Bộ tăng âm điện:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8518.50; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.19

     

    Máy quay đĩa, máy hát, cát-sét và các loại máy tái tạo âm thanh khác không lắp kèm thiết bị ghi âm

     

     

     

     

     

    - Máy quay đĩa :

     

    400

     

     

    8519.31

    - - Có cơ cấu tự động đổi đĩa

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8519.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.22

     

    Bộ phận và phụ tùng chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các thiết bị thuộc các nhóm từ 8519 đến 8521

     

    401

     

     

    8522.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8522.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.25

     

    Thiết bị truyền dẫn dùng cho điện thoại vô tuyến (radio), điện báo vô tuyến, phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn máy thu hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình; camera ghi hình ảnh nền và camera video khác; camera số

     

    402

     

     

    8525.20

    - Máy truyền dẫn gắn với máy thu: [ITA1/A-049][trừ ITA1/B-197]

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8525.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.28

     

    Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video

     

     

     

     

     

    - Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

     

    403

     

     

    8528.12

    - - Loại màu:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8528.12; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.29

     

    Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28

     

    404

     

     

    8529.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8529.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.32

     

    Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)

     

     

     

     

     

    - Tụ điện cố định khác [ITA1/A-056] :

     

    405

     

     

    8532.22

    - - Tụ nhôm [ITA/A-058]

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8532.22; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.36

     

    Thiết bị điện để ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ: cầu dao, rơ-le, cầu chì, bộ triệt qúa điện áp xung, phích cắm, ổ cắm, đui đèn, hộp tiếp nối) dùng cho điện áp không quá 1000V

     

    406

     

     

    8536.10

    - Cầu chì:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8536.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.39

     

    Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang

     

     

     

     

     

    - Các loại bóng đèn dây tóc khác, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:

     

    407

     

     

    8539.21

    - - Đèn halogen vonfram:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.21; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:

     

    408

     

     

    8539.31

    - - Đèn huỳnh quang, catot nóng:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.31; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    409

     

     

    8539.90

    - Các bộ phận:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8539.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.40

     

    Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, catot lạnh hoặc catot quang điện (ví dụ : đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi nước, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình)

     

     

     

     

     

    - ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:

     

    410

     

     

    8540.20

    - ống camera truyền hình; bộ đổi hình và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn catot quang điện khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    411

     

     

    8540.40

    - ống hiển thị số liệu/đồ họa loại màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4mm [ITA1/B-195]:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.40; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    412

     

     

    8540.60

    - ống đèn tia âm cực khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.60; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - ống đèn sóng cực ngắn (ví dụ : magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều khiển lưới :

     

    413

     

     

    8540.71

    - - Magnetron:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.71; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45% giá sản phẩm (FOB)

    414

     

     

    8540.72

    - - Klystrons:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.72; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Đèn điện tử và ống điện tử khác :

     

    415

     

     

    8540.89

    - - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Phụ tùng:

     

    416

     

     

    8540.91

    - - Của ống đèn tia âm cực:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8540.91; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.41

     

    Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng môđun hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh

     

     

     

     

     

    - Bóng bán dẫn trừ bóng bán dẫn cảm quang:

     

    417

     

     

    8541.90

    - Các bộ phận [ITA1/A-085]

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8541.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

     

    85.43

     

    Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong chương này

     

     

     

     

     

    - Máy móc và thiết bị khác:

     

    418

     

     

    8543.89

    - - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 8543.89; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 87

     

     

    Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

     

     

     

    87.02

     

    Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

     

    419

     

     

    8702.10

    - Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    420

     

     

    8702.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    87.03

     

    Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua

     

     

     

     

     

    - Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

     

    421

     

     

    8703.21

    - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    422

     

     

    8703.22

    - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    423

     

     

    8703.23

    - - Loại dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 3.000cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    424

     

     

    8703.24

    - - Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

     

    425

     

     

    8703.31

    - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    426

     

     

    8703.32

    - - Loại dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    427

     

     

    8703.33

    - - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    428

     

     

    8703.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    87.04

     

    Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

     

    429

     

     

    8704.10

    - Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường cao tốc:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Loại khác, có động cơ piston đốt trong đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

     

    430

     

     

    8704.21

    - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    431

     

     

    8704.22

    - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    432

     

     

    8704.23

    - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

     

    - Other, with spark-ignition internal combustion piston engine

     

    433

     

     

    8704.31

    - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    434

     

     

    8704.32

    - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn :

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    435

     

     

    8704.90

    - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

     

    87.08

     

    Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05

     

     

     

     

     

    - Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả ca-bin):

     

    436

     

     

    8708.94

    - - Vôlăng, trụ lái, hộp lái:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    437

     

     

    8708.99

    - - Loại khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

    438

     

    87.11

     

    Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 45%  giá sản phẩm (FOB)

     

    Chương 89

     

     

    Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi

     

     

     

    89.07

     

    Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao cứu sinh và mốc hiệu)

     

    439

     

     

    8907.10

    - Bè mảng có thể bơm hơi hoặc tự bơm hơi được

    Chuyển đổi từ bất kì một nhóm 4 số nào khác sang phân nhóm 8907.10; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 50% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần XVIII - Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng

     

    Chương 90

     

     

    Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận  và phụ tùng của chúng

     

     

     

    90.02

     

    Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thuỷ tinh chưa được gia công quang học

     

     

     

     

     

    - Vật kính:

     

    440

     

     

    9002.11

    - - Dùng cho máy ảnh, máy chiếu, máy phóng to hoặc thu nhỏ ảnh:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.11; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    441

     

     

    9002.19

    - - Loại khác

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.19; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    442

     

     

    9002.20

    - Kính lọc ánh sáng:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.20; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

    443

     

     

    9002.90

    - Loại khác:

    Chuyển đổi từ bất kì phân nhóm 6 số nào khác sang phân nhóm 9002.90; hoặc Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 40% giá sản phẩm (FOB)

     

    Phần XX - Các mặt hàng khác

     

    Chương 94

     

     

    Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện

     

     

     

    94.03

     

    Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng

     

    444

     

     

    9403.30

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

    445

     

     

    9403.40

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

    446

     

     

    9403.50

    - Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

    447

     

     

    9403.60

    - Đồ nội thất bằng gỗ khác:

    Hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn 60% giá sản phẩm (FOB)

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 05/2007/QĐ-BCT bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM Quy chế cấp GCN xuất xứ hàng hóa mẫu AK

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:05/2007/QĐ-BCT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:05/10/2007
    Hiệu lực:01/11/2007
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:17/10/2007
    Số công báo:729&730 - 10/2007
    Người ký:Nguyễn Thành Biên
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2014
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X