hieuluat

Quyết định 333/QĐ-TCHQ Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Đà Nẵng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:333/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Ngọc Anh
    Ngày ban hành:17/02/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/02/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TNG CỤC HẢI QUAN
    -------
    Số: 333/QĐ-TCHQ
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017
     
     
    -------------------------
    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
     
    Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
    Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
    Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020;
    Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
    Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Đà Nng lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
    Căn cứ Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội Đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
    Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
    Căn cứ Quyết định số 3959/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017 định hướng đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
    Căn cứ Quyết định số 4993/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 26/7/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nng;
    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan - Tổng cục Hải quan,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    1. Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
    2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
    3. Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng báo cáo với Thường trực Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020.
    4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính (để b/c);
    - UBND thành phố Đà Nẵng (để phối hợp);
    - Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
    - Lưu VT, CCHĐH (3b), Cục HQĐNg (10b).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Vũ Ngọc Anh
     
     
    CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định 333/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục Hải quan)
     
     
    1. Mục tiêu tổng quát
    - Xây dựng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) trở thành cơ quan hải quan điện tử hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, thủ tục hải quan đơn giản, minh bạch, hoạt động trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng phương thức quản lý rủi ro.
    - Đẩy mạnh cải cách, phát triển và hiện đại hóa, phấn đấu xây dựng đơn vị trở thành cơ quan đi đầu trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố qua việc đẩy mạnh thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, thực hiện thủ tục hải quan điện tử “Mọi lúc - Mọi nơi - Mọi phương tiện”; môi trường làm việc phi giấy tờ (theo lộ trình triển khai Chính phủ điện tử) nhằm thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về hải quan theo phương châm “Chuyên nghiệp - Minh bạch - Hiệu quả”.
    - Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, trong sạch, vững mạnh, đoàn kết, làm chủ các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, làm việc có hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công việc.
    - Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) đạt tiêu chuẩn an ninh, an toàn cao (24/7), phù hợp với yêu cầu cải cách góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, đầu tư, du lịch; đảm bảo an ninh quốc gia; an toàn, an sinh xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập của đất nước, của Ngành và của thành phố.
    2. Mục tiêu c thể
    1. Tổ chức thực, hiện tốt công tác tuyên truyền rộng rãi Luật Hải quan, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật khác có liên quan. Kịp thời rà soát, báo cáo, kiến nghị Tổng cục Hải quan (TCHQ) những vướng mắc, bất cập trong các quy định để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục hải quan điện tử.
    2. Tiếp nhận, triển khai có hiệu quả mô hình thủ tục hải quan điện tử theo hướng tăng cường phương thức điện tử, giảm tỷ lệ can thiệp, giảm thủ tục, giấy tờ và thời gian xử lý, có khả năng sẵn sàng cao, tích hợp chặt chẽ với các hệ thống thông tin của các bên liên quan đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan “Mọi lúc - Mọi nơi - Mọi phương tiện”. Cụ thể:
    - Tiếp nhận và triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của Ngành, các thủ tục hải quan được thực hiện trên Hệ thống thông quan điện tử tập trung VNACCS/VCIS, Cổng thông tin điện tử Hải quan. Triển khai hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hải quan...;
    - Triển khai rà soát, tuyên truyền các điều kiện để doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu tiên nhằm mở rộng về số lượng;
    - Triển khai thực hiện công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ sâu rộng trong toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ hải quan, tại các khâu trước, trong và sau thông quan; từng bước xây dựng môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp tại địa bàn quản lý;
    - Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoạt động quản lý chuyên ngành đảm bảo ngày càng nâng cao hiệu quả, chất lượng, phù hợp với cam kết quốc tế, góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu (XNK);
    - Triển khai thực hiện tốt quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp và thực hiện hoạt động này thành hoạt động thường xuyên của Cục; góp phần xây dựng sự hiểu biết, đồng hành, hợp tác giữa doanh nghiệp và hải quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật hải quan trên địa bàn.
    3. Công tác quản lý thuế: Tăng cường công tác phối hợp thu ngân sách bằng phương thức điện tử qua ngân hàng thương mại, tạo thuận lợi tốt nhất cho người nộp thuế trong thực hiện chính sách thuế, nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN), đảm bảo nguồn thu cho NSNN đồng thời tăng thu góp phần vào ngân sách địa phương theo cơ chế đặc thù của Ủy ban thường vụ Quốc hội đối với TP Đà Nẵng.
    4. Công tác kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu phù hợp với xu thế phát triển chung của Ngành và các chuẩn mực quốc tế; hoạt động có hiệu quả dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp, xác định được các loại hình, mặt hàng xuất nhập khẩu có mức độ rủi ro cao; đánh giá được mức độ tuân thủ pháp luật các doanh nghiệp XNK.
    5. Triển khai có hiệu quả các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan trên cơ sở ứng dụng CNTT, sử dụng các trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới nhằm đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
    6. Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực qua việc đổi mới công tác đào tạo, bố trí, điều động, bổ nhiệm, thanh tra - kiểm tra... đảm bảo cán bộ công chức (CBCC) đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, tuân thủ kỷ luật, kỷ cương; có phương pháp làm việc hiện đại, hiệu quả, sử dụng thành thạo các hệ thống phần mềm nghiệp vụ và trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại.
    7. Bộ máy tổ chức các phòng, chi cục và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Cục được sắp xếp, kiện toàn theo hướng gọn, nhẹ, đáp ứng yêu cầu sử dụng biên chế hiệu quả và quản lý hải quan điện tử.
    8. Từng bước áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều hành nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả xử lý công việc, trên cơ sở các quy trình công việc được chuẩn hóa hướng tới cơ quan hải quan điện tử.
    9. Thực hiện tốt công tác thống kê Nhà nước về hải quan, đảm bảo thông tin thống kê về hàng hóa xuất nhập khẩu có chất lượng, mức độ tin cậy cao, kịp thời đáp ứng tốt yêu cầu thống kê của Ngành và địa phương.
    10. Nâng cao hiệu quả công tác tài chính hậu cần, đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, trang bị các trang thiết bị phù hợp, phương tiện phục vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hiện đại hóa. Đưa vào khai thác có hiệu quả các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung.
    3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
    1. Thủ tục hải quan được thực hiện “Mọi nơi - Mọi lúc - Mọi phương tiện”: Người khai hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
    2. Tổ chức triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình của Tổng cục Hải quan; thực hiện cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến cấp Cục, Chi cục với mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục Hải quan (mức độ 3, 4 tương ứng với từng thủ tục).
    3. Đến năm 2020, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa còn dưới 30 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu và dưới 35 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
    4. Phấn đấu giảm tỷ lệ kiểm tra trong thông quan đối với: Kiểm tra chi tiết hồ sơ (luồng vàng) dưới 25%; kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng đỏ) dưới 6%.
    5. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất đạt 70% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc khảo sát chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    6. 100% thủ tục hành chính liên quan đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào Cổng thông tin một cửa quốc gia được triển khai giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
    7. Tỷ lệ thanh toán thuế điện tử trên cơ sở kết nối hệ thống CNTT hải quan với các hệ thống CNTT của kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại đạt tỷ lệ từ trên 90 - 98%.
    8. 100% các địa bàn trọng điểm tại cửa khẩu cảng, sân bay, khu công nghệ cao, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung được đầu tư trang bị kỹ thuật hiện đại, hệ thống soi chiếu, hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác.
    9. 100% thông tin thống kê về hàng hóa xuất nhập khẩu tại đơn vị khi có yêu cầu đều đảm bảo chính xác, kịp thời.
    10. Ít nhất 90% công chức thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, 80% công chức tham mưu nghiệp vụ tại các đơn vị thuộc Cục đạt năng lực cấp độ 2 - thành thạo nghiệp vụ
    11. Phấn đấu 100% các công việc chính của đơn vị được quy trình hóa và quản lý chất lượng theo mô hình ISO điện tử trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do Tổng cục Hải quan xây dựng.
    12. Phấn đấu hoàn thành giải ngân 98% dự toán chi hàng năm, đảm bảo công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm.
    1. Tiếp nhận, tổ chức triển khai hiệu quả mô hình thủ tục hải quan điện tử theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
    2. Tiếp tục hiện đại hóa công tác quản lý thuế và xác định trị giá tính thuế, phân loại, đảm bảo công tác thu ngân sách tại đơn vị.
    3. Triển khai áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi ro trong các hoạt động nghiệp vụ hải quan; thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
    4. Tăng cường giám sát, kiểm tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, kiểm soát phòng chống ma túy.
    5. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp; quan hệ hợp tác, phối kết hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn.
    6. Đổi mới hoạt động quản lý sắp xếp bố trí, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cải cách phát triển và hội nhập. Từng bước kiện toàn cơ cấu tổ chức của Cục phù hợp theo yêu cầu cải cách hành chính, hiện đại hóa của ngành Hải quan, định hướng triển khai chính phủ điện tử và chủ trương của TP Đà Nẵng. Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện đáp ứng yêu cầu công tác chuyên môn nghiệp vụ của Cục.
    Phần II
     
    1. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1
    1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
    - Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
    - Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
    1.2. Hoạt động 2: Rà soát bộ thủ tục hành chính và quy trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy trình thủ tục, quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
    - Rà soát bộ thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc.
    - Kiến nghị cắt giảm, sửa đổi các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ không còn phù hợp thực tiễn.
    - Tham gia góp ý các yêu cầu nghiệp vụ để phục vụ thiết kế các chương trình hỗ trợ Hệ thống VNACCS nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
    - Tham gia ý kiến xây dựng hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan.
    1.3. Hoạt động 3: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
    - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
    - Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
    1.4. Hoạt động 4: Tuyên truyền phổ biến pháp luật về hải quan.
    - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
    - Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền phổ biến pháp luật cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
    - Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật.
    1.5. Hoạt động 5: Phối hợp, triển khai tiếp nhận Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ hải quan đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai gồm:
    Phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh; phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển; phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù; phân hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên; phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế...
    1.6. Hoạt động 6: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS.
    Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống; tiếp nhận và vận hành hoạt động trang thiết bị; triển khai dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống...
    1.7. Hoạt động 7: Tiếp nhận và triển khai các hệ thống CNTT vệ tinh được nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới.
    Tiếp nhận và vận hành các hệ thống CNTT vệ tinh được nâng cấp (KTT, GTT, MHS, e-customs, QLRR, KTSTQ,...) để kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung của ngành Hải quan.
    1.8. Hoạt động 8: Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, container tại các cảng biển.
    Chuẩn bị hạ tầng CNTT; đào tạo, tập huấn; triển khai thí điểm; triển khai chính thức.
    1.9. Hoạt động 9: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
    - Triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
    - Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
    - Triển khai mở rộng hệ thống một cửa quốc gia đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không sân bay quốc tế Đà Nẵng.
    - Triển khai kết nối Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
    1.10. Hoạt động 10: Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên ngành; triển khai thực hiện hiệu quả các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng và Chi cục Hải quan khu công nghiệp Hòa Khánh - Liên Chiểu, mở rộng thực hiện soi chiếu hàng hóa trước và sau thông quan.
    1.11. Hoạt động 11: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
    1.12. Hoạt động 12: Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
    1.13. Hoạt động 13: Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các cuộc đo thời gian giải phóng hàng.
    2. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 2
    2.1. Hoạt động 1: Phối hợp thu NSNN, thanh toán điện tử, quản lý thu nộp NSNN.
    Phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước Chi nhánh TP Đà Nẵng, các Ngân hàng thương mại có thỏa thuận phối hợp thu NSNN, trao đổi thông tin với Hệ thống VNACCS để thực hiện tốt công tác thu ngân sách nhà nước, thanh toán điện tử, quản lý thu nộp NSNN theo đúng quy định.
    2.2. Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu NSNN và quản lý nợ.
    Đánh giá dữ liệu thường xuyên theo tháng, quý, 6 tháng, năm một cách cụ thể hơn để đánh giá chính xác nguồn thu làm cơ sở xây dựng dự toán phù hợp với thực tiễn và xu hướng phát triển của địa bàn...
    2.3. Hoạt động 3: Kiểm soát tính đúng đắn, thống nhất dữ liệu giá tính thuế và phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    Thường xuyên kết xuất dữ liệu, rà soát, kiểm tra việc xác định trị giá trên Hệ thống GTT02, việc phân loại trên Hệ thống VNACCS để phát hiện, điều chỉnh đúng quy định, đảm bảo tính đúng đắn và thống nhất của dữ liệu...,
    3. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 3
    3.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
    3.2. Hoạt động 2: Tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện nghiêm việc thiết lập tiêu chí, thực hiện, phân luồng, chuyển luồng, cập nhật phản hồi kết quả kiểm tra theo đúng các quy định, hướng dẫn hiện hành đồng thời giảm tỷ lệ kiểm tra, nâng cao chất lượng phân luồng, chuyển luồng, hạn chế việc chuyển luồng tràn lan, tùy tiện.
    3.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
    3.4. Hoạt động 4: Đề xuất thực hiện cơ sở pháp lý về quản lý tuân thủ doanh nghiệp, đẩy mạnh việc ứng dụng quản lý tuân thủ nhằm khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật, nâng cao năng lực cạnh tranh.
    3.5. Hoạt động 5: Tổ chức thực hiện đo lường, quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn quản lý của Cục.
    3.6. Hoạt động 6: Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục Hải quan TP Đà Nẵng.
    3.7. Hot động 7: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; triển khai ứng dụng các phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan; tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
    4. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
    4.1. Hoạt động 1: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo hướng chuyên sâu - chuyên nghiệp - hiệu quả qua việc xây dựng và triển khai có hiệu quả các kế hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
    4.2. Hoạt động 2: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống ma túy theo hướng chuyên sâu - chuyên nghiệp - hiệu quả.
    Nâng cao chất lượng công tác điều tra, nghiên cứu, nắm tình hình; xây dựng kế hoạch chuyên đề; thu thập xử lý thông tin, xác định đối tượng, địa bàn trọng điểm; sưu tra, lập án bắt giữ tội phạm ma túy.
    4.3. Hoạt động 3: Đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ, năng lực, bố trí, sử dụng phù hợp, hiệu quả đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, phòng, chống tội phạm ma túy. Quản lý và khai thác có hiệu quả các trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện đại.
    4.4. Hoạt động 4: Tăng cường, củng cố mối quan hệ phối hợp với các lực lượng chức năng trên địa bàn trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
    Rà soát, bổ sung hoàn thiện các quy chế phối hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các lực lượng chức năng của Công an, Bộ đội Biên phòng, với các Cục Hải quan thuộc khu vực Miền Trung và Tây Nguyên trong công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá công tác phối kết hợp theo các quy chế đã ký kết.
    5. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 5
    5.1. Hoạt động 1: Tổ chức các hoạt động để xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, các hiệp hội tại thành phố Đà Nẵng.
    5.2. Hoạt động 2: Xây dựng, rà soát quy chế phối kết hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn.
    6. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6
    6.1. Hoạt động 1: Thực hiện cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực hiện đại qua việc thực hiện quy trình bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo năng lực dựa trên danh mục vị trí việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong toàn Cục. Ứng dụng khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo cấp độ, sổ tay công tác nghiệp vụ đối với các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
    6.2. Hoạt động 2: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực qua việc ứng dụng chương trình đào tạo truyền thống, điện tử dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nhu cầu thực tiễn đáp ứng công tác cải cách hiện đại hóa của Cục và hội nhập quốc tế. Chuẩn hóa về trình độ chuyên môn và ngoại ngữ, tin học, các nghiệp vụ khác cho CBCC.
    Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ, đánh giá năng lực của công chức hiện đại trên cơ sở ứng dụng CNTT. Đánh giá sau đào tạo, theo dõi phân công CBCC sau đào tạo phù hợp.
    6.3. Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
    - Chuẩn hóa, duy trì thực hiện nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
    - Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy dân chủ cơ sở.
    - Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ định kỳ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan.
    6.4. Hoạt đng 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
    - Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh tra nội bộ và thanh tra chuyên ngành.
    - Triển khai Kế hoạch thanh tra kiểm tra, rà soát kịp thời để bổ sung, sửa đổi đối tượng thanh tra. Báo cáo việc thực hiện Kế hoạch.
    - Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất, thanh tra công vụ để nâng cao hình ảnh Hải quan Đà Nẵng và tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ.
    6.5. Hoạt động 5: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục Hải quan điện tử trên Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
    1. Hoạt động 1: Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ,
    Triển khai thực hiện hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1.
    2. Hoạt động 2: Thực hiện cung cấp thông tin tờ khai cho các cơ quan, tổ chức liên quan.
    Triển khai thực hiện Dự án hệ thống cung cấp thông tin tờ khai.
    3. Hoạt động 3: Xây dựng và nâng cấp các hệ thống ứng dụng CNTT trên địa bàn Cục Hải quan Đà Nẵng phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan.
    4. Hoạt động 4: Hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin.
    - Kiến trúc Hệ thống công nghệ thông tin hải quan: Xây dựng mô hình cơ quan Hải quan điện tử dựa trên kiến trúc Bộ, ngành điện tử và triển khai được ít nhất 70% các bộ phận cấu thành.
    - Trang thiết bị: Tiếp nhận và vận hành hoạt động trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 của hệ thống CNTT. Nâng cao công tác quản lý, vận hành.
    - Hạ tầng mạng: Cải tạo, nâng cấp hệ thống mạng LAN tại đơn vị theo thiết kế, quy hoạch mạng thống nhất trong toàn Ngành; thực hiện trang bị đầy đủ công cụ kiểm tra, giám sát và phối hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin & Thống kê hải quan nâng cao chất lượng và tính chủ động trong công tác quản trị mạng tại đơn vị.
    5. Hoạt động 5: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020 đảm bảo chính xác, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu.
    Triển khai thực hiện hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS đã được nâng cấp.
    6. Hoạt động 6: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan (Đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc giai đoạn 2016 - 2020).
    - Triển khai xây dựng Dự án trụ sở làm việc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 590/QĐ-BTC ngày 28/3/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3276/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2016 của Tổng cục Hải quan.
    - Triển khai đầu tư xây dựng Dự án trụ sở Chi cục Hải quan Khu công nghệ cao Đà Nẵng, thời gian thực hiện từ năm 2020, theo Quyết định số 590/QĐ-BTC ngày 28/3/2016 của Bộ Tài chính.
    7. Hoạt động 7: Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng.
    - Rà soát hoàn thiện quy trình quản lý tài sản công.
    - Rà soát hoàn thiện quy chế, quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
    - Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu mua sắm thông qua hệ thống các giải pháp.
    - Tăng cường hiệu quả công tác đầu tư, quản lý và sử dụng máy soi ngành Hải quan.
    - Hoàn thiện công tác lập, thẩm định, thanh quyết toán và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong ngành Hải quan.
    8. Hoạt động 8: Hoạt động công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu tài chính nội bộ. Hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ của Cục giai đoạn 2016 - 2020 đảm bảo công khai, minh bạch trong chi tiêu nội bộ định kỳ hàng năm sau khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và các lần điều chỉnh tăng, giảm dự toán trong năm. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hàng năm theo kế hoạch hoặc đột xuất.
    9. Hoạt động 9: Áp dụng thể chế ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý tự động các giao dịch nội bộ trên cơ sở hồ sơ, văn bản điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
    - Các giao dịch nội bộ trên cơ sở hồ sơ, văn bản điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
    - Quản lý, vận hành đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ hệ thống thông tin và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin.
    10. Hoạt động 10: Triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
    Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới đảm bảo các tính năng:
    - Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục.
    - Quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc.
    - Hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
    11. Hoạt động 11: Triển khai Hệ thống hỗ trợ nâng cao năng lực xử lý công việc cho cán bộ, công chức hải quan.
    Triển khai tập huấn và hướng dẫn sử dụng Hệ thống CNTT hỗ trợ công chức hải quan bao gồm các chức năng: Cung cấp thông tin về tổ chức, quy trình, nghiệp vụ..., các chức năng hỗ trợ công chức trong quá trình thực thi công vụ, các thông tin hỗ trợ lãnh đạo hải quan các cấp trong việc ra các quyết định quản lý.
    12. Hoạt động 12: Triển khai ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban, hội nghị do Ngành tổ chức.
    Đầu tư cơ sở vật chất để triển khai giao ban, hội nghị (thuê dịch vụ hội nghị trực tuyến theo kế hoạch của TCHQ)
    13. Hoạt động 13: Tiếp nhận và triển khai hệ thống mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của Cục.
    - Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức làm công tác ISO.
    - Tiếp nhận và triển khai mô hình ISO điện tử trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 do Tổng cục Hải quan xây dựng vào hoạt động của Cục.
    (Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 333/QĐ-TCHQ Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Đà Nẵng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quan
    Số hiệu:333/QĐ-TCHQ
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/02/2017
    Hiệu lực:17/02/2017
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Ngọc Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X