hieuluat

Thông tư 38/2013/TT-BYT sửa đổi Thông tư 47/2010/TT-BYT hoạt động xuất, nhập khẩu thuốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Y tếSố công báo:303&304-03/2014
    Số hiệu:38/2013/TT-BYTNgày đăng công báo:12/03/2014
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Lê Tuấn
    Ngày ban hành:15/11/2013Hết hiệu lực:15/11/2018
    Áp dụng:01/01/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe
  • BỘ Y TẾ
    --------
    Số: 38/2013/TT-BYT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2010/TT-BYT
     NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
     XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC VÀ BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THUỐC
     
     
    Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH-11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
    Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
    Căn cứ Quyết định số 42/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý thuốc dùng cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2010 hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
     
     
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc (sau đây gọi tắt là Thông tư 47/2010/TT-BYT) như sau:
    1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 4 như sau:
    “3. Yêu cầu đối với phiếu kiểm nghiệm:
    Khi làm thủ tục thông quan, doanh nghiệp nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải xuất trình hải quan cửa khẩu bản chính phiếu kiểm nghiệm của cơ sở sản xuất chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cho từng lô thuốc nhập khẩu của nhà sản xuất, trừ dược liệu và các thuốc quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 17 và 18 của Thông tư này.
    Trường hợp từ 02 cơ sở trở lên tham gia sản xuất thuốc thì chấp nhận bản chính phiếu kiểm nghiệm của cơ sở sản xuất hoặc bản chính phiếu kiểm nghiệm của cơ sở đóng gói cuối cùng hoặc của cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng.
    Hải quan cửa khẩu lưu bản sao phiếu kiểm nghiệm có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu”.
    2. Sửa đổi Điều 19 như sau:
    “Điều 19. Nguyên liệu làm thuốc, dược liệu chưa có số đăng ký lưu hành, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
    1. Nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu theo Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược công bố (không yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu) theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc theo hình thức giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
    2. Nhập khẩu theo Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược công bố (không yêu cầu phải có giấy phép)
    a) Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu (không yêu cầu phải có giấy phép) do Cục Quản lý Dược công bố gồm các dược chất, trừ các nguyên liệu thuộc danh mục thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc. Trường hợp cơ sở sản xuất thay đổi nguồn gốc hoặc tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu, cơ sở sản xuất phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc và chỉ được nhập khẩu sau khi có văn bản của Cục Quản lý Dược đồng ý nội dung thay đổi, bổ sung của Cục Quản lý Dược.
    b) Thủ tục công bố
    - Cục Quản lý Dược công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu (không yêu cầu phải có giấy phép) tại trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (www.dav.gov.vn) theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
    - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thuốc được cấp số đăng ký, Cục Quản lý Dược công bố Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu.
    c) Doanh nghiệp nhập khẩu
    - Cơ sở sản xuất thuốc được cấp số đăng ký chỉ được phép nhập khẩu nguyên liệu theo đúng Danh mục đã được công bố.
    - Doanh nghiệp kinh doanh có chức năng nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu nguyên liệu thuộc Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu (không yêu cầu phải có giấy phép) do Cục Quản lý Dược công bố.
    d) Hồ sơ và thủ tục nhập khẩu
    - Cơ sở sản xuất có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thuốc, doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để kinh doanh làm thủ tục trực tiếp với hải quan cửa khẩu để được nhập khẩu các nguyên liệu theo Danh mục đã được Cục Quản lý Dược công bố;
    - Cơ sở sản xuất thuốc phải xuất trình Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc hoặc Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
    - Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để kinh doanh phải xuất trình Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (hình thức bán buôn hoặc xuất nhập khẩu thuốc) và Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) với phạm vi kinh doanh phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
    - Thời hạn nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc theo hình thức công bố có thời hạn bằng hiệu lực số đăng ký của thuốc sản xuất từ nguyên liệu đó;
    - Doanh nghiệp nước ngoài cung cấp nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam phải có Giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam còn hiệu lực theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.
    3. Nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc theo hình thức giấy phép nhập khẩu
    a) Nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu theo hình thức giấy phép nhập khẩu bao gồm:
    - Nguyên liệu làm thuốc không thuộc diện được phép nhập khẩu theo hình thức công bố quy định tại khoản 2 Điều này;
    - Nguyên liệu thuộc danh mục thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc;
    - Nguyên liệu là tá dược, vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc;
    - Nguyên liệu dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm;
    b) Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu theo hình thức giấy phép nhập khẩu và doanh nghiệp nước ngoài cung cấp nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam được quy định tại Điều 3 Thông tư này.
    c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
    - Đơn hàng nhập khẩu theo Mẫu số 12a, 12b, 12c, 12d, 12đ ban hành theo Thông tư này.
    - Bản tiêu chuẩn chất lượng và bản phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu, dược liệu, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc đối với các nguyên liệu, bao bì có tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm của nhà sản xuất hoặc bản photo chuyên luận tiêu chuẩn chất lượng của dược điển trừ trường hợp áp dụng tiêu chuẩn dược điển châu Âu, Anh, Hoa Kỳ, Quốc tế, Nhật Bản.
    - Đối với nguyên liệu làm thuốc là thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất làm thuốc phải gửi kèm theo Báo cáo tồn kho theo Mẫu số 3 ban hành theo Thông tư này.
    d) Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
    Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu.
    Đối với nguyên liệu làm thuốc là thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất làm thuốc, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu.
    Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
    đ) Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc chưa có số đăng ký có giá trị tối đa 02 năm, kể từ ngày ký.”
    3. Sửa đổi và ban hành bổ sung các biểu mẫu như sau:
    a) Ban hành Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này bổ sung vào Phụ lục Thông tư 47/2010/TT-BYT (bổ sung Mẫu số 16).
    b) Ban hành Mẫu số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ thay thế các Mẫu số 12a, 12b, 12c, 12d ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    c) Ban hành Mẫu số 3 thay thế Mẫu số 1a ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    d) Ban hành Mẫu số 4 thay thế Mẫu số 3 ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    đ) Ban hành Mẫu số 5 thay thế Mẫu số 6a ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    e) Ban hành Mẫu số 6 thay thế Mẫu số 7a ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    f) Ban hành Mẫu số 7 thay thế Mẫu số 7c ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    g) Ban hành Mẫu số 8 thay thế Mẫu số 11a ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT.
    Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
    1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký nộp trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì trực tiếp với thuốc.
    2. Giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc chưa có số đăng ký được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được phép thực hiện cho đến hết thời hạn ghi trong giấy phép.
    Điều 3. Điều khoản thi hành
    1. Cục Quản lý Dược công bố trước ngày 31 tháng 12 năm 2014 đối với tất cả các thuốc đã được cấp số đăng ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
    2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014, Cục Quản lý Dược công bố nguyên liệu thuộc Danh mục nguyên liệu làm thuốc được phép nhập khẩu (không yêu cầu phải có giấy phép) trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thuốc được cấp số đăng ký.
    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
    Khoản 3 Điều 4, Điều 19 Thông tư 47/2010/TT-BYT, Mẫu số 1a, Mẫu số 12a, 12b, 12c, 12d, Mẫu số 3, Mẫu số 6a, Mẫu số 7a, Mẫu số 7c và Mẫu số 11c ban hành theo Thông tư 47/2010/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
    Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT);
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB; Cục KSTTHC)
    - Bộ Tài chính (Tổng Cục Hải quan); Bộ Công Thương; Bộ Công an; Bộ Giao thông Vận tải (Cục Y tế giao thông vận tải); Bộ Quốc phòng (Cục Quân y);
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn Phòng Bộ, Thanh tra Bộ - Bộ Y tế;
    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    - Tổng Công ty dược VN;
    - Hiệp hội DN Dược Việt Nam;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phạm Lê Tuấn
     
    PHỤ LỤC I
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 47/2010/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì trực tiếp với thuốc)
     
    Mẫu số 1
    CÔNG BỐ DANH MỤC NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
     KHÔNG YÊU CẦU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC
     THEO HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC
     

    STT
    Tên nguyên liệu
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Tên công ty sản xuất nguyên liệu
    Tên nước (nơi sản xuất nguyên liệu
    Tên thuốc thành phẩm
    SĐK thuốc thành phẩm
    Ngày cấp SĐK
    Thời hạn hiệu lực SĐK
    Ngày công bố, số văn bản công bố
    Tên Công ty sản xuất thuốc thành phẩm
    1
    2
    3
     
    Mẫu số 2a
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    đơn hàng nhập khẩu nguyên liệu, tá dược, bán thành phẩm thuốc chưa có số đăng ký
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
    (Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu các nguyên liệu,
     tá dược để sản xuất thuốc như sau:
     

    STT
    Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Số đăng ký của thuốc được sản xuất từ bán thành phẩm đề nghị nhập (nếu nhập bán thành phẩm)
    1
    2
    3
     

    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 2b
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU DƯỢC LIỆU CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
    (Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược - Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu các dược liệu để sản xuất thuốc sau:

    STT
    Tên dược liệu (tên tiếng Việt), bộ phận dùng
    Tên khoa học (tiếng La tinh)
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Nguồn gốc dược liệu - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Ghi chú
    1
    2
    3
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 2c
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: ………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THUỐC
     
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
     
    (Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc sau để sản xuất thuốc:

    STT
    Tên bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Ghi chú
    1
    2
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 2d
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: ………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC GÂY NGHIỆN, HOẶC NGUYÊN LIỆU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
    Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh): …………………………………………………………………..
    Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):
    ………………………………………………………………………………………………………………………
    STT
    Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Đơn vị tính
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Số đăng ký (nếu có)
    Số lượng
    Tên và địa chỉ Công ty sản xuất - Tên nước
    Tên và địa chỉ Công ty xuất khẩu - Tên nước
    Tên và địa chỉ Công ty cung cấp - Tên nước
    Ghi chú
    1
    2
     
    Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
    Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
     

     Nơi nhận:
    - Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
    - Lưu tại đơn vị
    ….. Ngày … tháng … năm…
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 2đ
     

    TÊN DOANH NGHIỆP
    --------
    Số:             /
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, BÁN THÀNH PHẨM CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
    (Đối với các trường hợp đặc biệt, nguyên liệu, bán thành phẩm chứa Streptodornase, Streptokinase và chứa các Cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase)
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
    (Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu các nguyên liệu, tá dược để sản xuất thuốc như sau:

    STT
    Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Số đăng ký của thuốc được sản xuất từ nguyên liệu đề nghị nhập
    Hoạt chất, nồng độ, hàm lượng của thuốc được sản xuất từ nguyên liệu đề nghị nhập khẩu
    1
    2
     
    Cam kết của doanh nghiệp:
    Các nguyên liệu đề nghị nhập khẩu chỉ để sản xuất thuốc thành phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực.
    (Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành về xuất nhập khẩu thuốc và các quy định về dược có liên quan.
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    BÁO CÁO NHẬP KHẨU VẮC XIN SINH PHẨM
     

    STT
    Tên vắc xin, SPYT, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Đơn vị tính
    Ngày sản xuất Hạn dùng
    Ngày nhập khẩu
    Số lô
    Số lượng
    Công dụng
    Đối với đơn hàng xin GPXK
    Công ty sản xuất, Tên nước
    Tên Công ty cung cấp, Tên nước
    Công ty nhập khẩu
    Tên đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có)
    Số giấy phép nhập khẩu (nếu có)
    Ngày cấp
     

    ….. ngày … tháng … năm…
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
     

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
    BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN (HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN,
    TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
    (Nguyên liệu, thành phẩm)
     
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
     

    STT
    Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Đơn vị tính
    Số lượng tồn kho kỳ trước
    Số lượng nhập trong kỳ
    Tổng số
    Tổng số xuất trong kỳ
    Tồn kho đến ngày …/ …/ …
    Hư hao
    Ghi chú
     

     Nơi nhận:
    - Cục QLD - Bộ Y tế
    - Lưu tại cơ sở
    Người lập báo cáo
    ….., Ngày … tháng … năm…
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    * Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
    * Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
     
    Mẫu số 5

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HIẾM, THUỐC CHO NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH VIỆN
    TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
     
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
     
    (Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt như sau:

    Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Hoạt chất
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Hạn dùng
    Tiêu chuẩn chất lượng
    Công dụng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Tên đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có) *
     
    * Doanh nghiệp chỉ được nhận ủy thác nhập khẩu khi nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp”.
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 6

    TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU
    --------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ THEO NHU CẦU ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT
     CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ, CƠ SỞ TIÊM PHÒNG, CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
     
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
    (Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký sau:

    Tên vắc xin, SPYT hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Đơn vi tính
    Số lượng nhập khẩu
    Hạn dùng
    Công dụng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Tên đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có)*
     
    * Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp”
    Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đúng các quy định liên quan đến việc nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, phân phối các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên theo đúng qui định hiện hành.
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-KD ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
    Mẫu số 7
     
    COMMITMENT
    BẢN CAM KẾT
     
    To ensure the quality of vaccine and medical biological products
    Đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế

    To:
    Drug Administration of Vietnam
    Ministry of Health, S.R Vietnam
    138A Giang vo Street, Ha noi, Viet Nam
    Kính gửi:
    Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
    138A, Giảng Võ, Hà Nội, Việt Nam
     
    Supplier's name/Tên công ty cung cấp:
    Address/Địa chỉ:
    Telephone number/Điện thoại                                   Fax:                       Telex:
    Manufacturer’s name/Tên công ty sản xuất:
    Address/Địa chỉ:
    We ensure that the following vaccines and medical biological products distributed by our company:
    Chúng tôi xin bảo đảm các vắc xin, sinh phẩm y tế sau do chúng tôi cung cấp:
    No
    Name of vaccine, biologicals, Packaging form
    (Tên vắc xin, sinh phẩm và quy cách đóng gói)
    Produced by
    (Sản xuất bởi)
     
    - Produced according to GMP criteria and met with all requirements setting for the quality of vaccines and biological products of local authorities.
    Được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP, đồng thời đạt các yêu cầu về chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất xứ.
    - Curently licensed to be placed on the market for use in the original country and first market authorisation was issued on:
    Sản phẩm trên hiện đang được phép lưu hành tại nước xuất xứ và được cấp phép lần đầu vào năm:
    We commit ourself to comform to the law and regulation in the field of vaccine and biological products and accept the inspection and examination of Vietnam authorities.
    Chúng tôi xin chấp hành các luật lệ và quy định trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chịu sự thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
    We will bear a responsibilities for the quality of the above vaccines and biological products.
    Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng của vắc xin, sinh phẩm y tế trên.
     
    Director of Supplier
    (Giám đốc công ty cung cấp)
    Sign (ký)
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Director of Manufacturer
    (Giám đốc công ty sản xuất)
    Sign (ký, ghi rõ họ tên,)
     
    Mẫu số 8
     

    TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
    --------
    Số: …………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
     
     
    ĐƠN HÀNG NHẬN THUỐC LÀM MẪU ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH, KIỂM NGHIỆM/ NGHIÊN CỨU/THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG/ NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG/TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
     
     
    Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
     
    (Cơ sở nhập khẩu) kính đề nghị Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế xét duyệt cho nhận các thuốc làm mẫu đăng ký lưu hành, kiểm nghiệm/ nghiên cứu/ thử nghiệm lâm sàng/nghiên cứu sinh khả dụng/tương đương sinh học sau:

    STT
    Tên thuốc hàm lượng dạng bào chế, quy cách đóng gói
    Hoạt chất
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Hạn dùng
    Tên công ty sản xuất - Tên nước
    Tên công ty cung cấp - Tên nước
    Ghi chú
    1
    2
     

    CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
    Chấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang.... khoản kèm theo Công văn số ……/QLD-…. ngày.... tháng....năm.... của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
    Hà Nội, ngày... tháng... năm...
    CỤC TRƯỞNG
    ….., ngày …. tháng …. năm …
    Người đứng đầu cơ sở
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Dược của Quốc hội, số 34/2005/QH11
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 63/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
    Ban hành: 31/08/2012 Hiệu lực: 20/10/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 42/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định về quản lý thuốc dùng cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ
    Ban hành: 15/07/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Công văn 4977/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về vướng mắc thực hiện Thông tư 38/2013/TT-BYT
    Ban hành: 08/05/2014 Hiệu lực: 08/05/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    05
    Công văn 13228/QLD-ĐK của Cục Quản lý Dược về việc công bố Danh mục nguyên liệu hoạt chất làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký đợt 148 đến đợt 153
    Ban hành: 12/07/2016 Hiệu lực: 12/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 4666/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/06/2016
    Ban hành: 29/08/2016 Hiệu lực: 29/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 19197/QLD-ĐK của Cục Quản lý Dược về việc rút nguyên liệu salbutamol ra khỏi Danh mục nguyên liệu đã công bố
    Ban hành: 03/10/2016 Hiệu lực: 03/10/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 7757/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31/12/2018
    Ban hành: 27/12/2018 Hiệu lực: 27/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 47/2010/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
    Ban hành: 29/12/2010 Hiệu lực: 12/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    10
    Thông tư 03/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu
    Ban hành: 21/01/2016 Hiệu lực: 06/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    11
    Thông tư 47/2010/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
    Ban hành: 29/12/2010 Hiệu lực: 12/02/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hợp nhất
    12
    Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BYT năm 2014 do Bộ Y tế ban hành hợp nhất Thông tư về việc hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
    Xác thực: 09/07/2014 Tình trạng: Không còn phù hợp
    Văn bản hợp nhất
    13
    Thông tư 25/2018/TT-BYT của Bộ Y tế về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
    Ban hành: 28/09/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Thông tư 03/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu
    Ban hành: 21/01/2016 Hiệu lực: 06/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 38/2013/TT-BYT sửa đổi Thông tư 47/2010/TT-BYT hoạt động xuất, nhập khẩu thuốc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Y tế
    Số hiệu:38/2013/TT-BYT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:15/11/2013
    Hiệu lực:01/01/2014
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe
    Ngày công báo:12/03/2014
    Số công báo:303&304-03/2014
    Người ký:Phạm Lê Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:15/11/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X