hieuluat

Thông tư 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mạiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
    Ngày ban hành:16/10/2000Hết hiệu lực:24/11/2001
    Áp dụng:01/11/2000Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    LIÊN TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
    BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN
    NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANAĐA, THỔ NHĨ KỲ HAI NĂM 2001 VÀ 2002

     

    Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn 6228/KTTH ngày 05/12/1997 của Văn phòng Chính phủ;

    Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canađa và Thổ Nhĩ Kỳ, Liên Bộ Thương mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may hai năm 2001 và 2002 như sau:

     

    I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

     

    1. Hạn ngạch hàng dệt may

    Nhằm khuyến khích việc sử dụng hết hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào các nước có quy định hạn ngạch và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, từ ngày 01/01/2001 hàng dệt may được phân thành 02 nhóm.

    Nhóm I: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng dưới 90%, cụ thể như sau:

    - Thị trường EU: các Cat, 9, 10, 12, 13, 14, 18, 20, 21, 26, 28, 35, 39, 41. 68, 76, 97, 118, và 161.

    - Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: Toàn bộ 29 mặt hàng quản lý bằng hạn ngạch.

    Đối với các mặt hàng thuộc nhóm này, các doanh nghiệp thuộc các đối tượng nêu tại khoản 2 dưới đây được xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục xuất khẩu thực hiện tại các phòng quản lý XNK khu vực của Bộ Thương mại tại Hà Nội, Hải phòng, Đà Nẵng, Vũng Tầu, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh. Hàng tuần, Bộ Thương mại sẽ thông báo tình hình cấp E/L và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp và tại các Phòng quản lý XNK khu vực, đồng thời có hướng dẫn quản lý cụ thể đối với những mặt hàng có khả năng xuất khẩu vượt hạn ngạch để doanh nghiệp biết và thực hiện.

    Nhóm II: gồm các mặt hàng (Cat.) có tỷ lệ sử dụng đạt 90% trở lên, cụ thể như sau:

    - Thị trường EU: các Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 73, 78, 83,

    - Thị trường Canađa: các Item/Cat. 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 7/8a, 8c, 8d, 9a, 10a, 11a, 12a, 13, ItemB.

    Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm II này thực hiện trên cơ sở Thông báo gia hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc của UBND các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh (hoặc các cơ quan được UBND các thành phố uỷ quyền).

    Vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm, hoặc trong trường hợp có sự thay đổi đột biến việc sử dụng hạn ngạch một hoặc một số mặt hàng nào đó, Liên Bộ xem xét, điều chỉnh các mặt hàng giữa nhóm I và nhóm II phù hợp với tình hình thực hiện và quản lý hạn ngạch.

    2. Đối tượng được giao hạn ngạch

    Các doanh nghiệp đã được giao hạn ngạch năm trước năm thực hiện hạn ngạch các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may, thêu đan có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

    3. Hạn ngạch công nghiệp

    Đối với thị trường EU, dành 30% hạn ngạch từng chủng loại hàng (cat.) thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ ban Châu Âu giới thiệu hàng năm. Việc giao hạn ngạch công nghiệp được xem xét đối với các hợp đồng ký trước ngày 30.4 hàng năm. Các doanh nghiệp ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp phải đảm bảo tỷ lệ tối thiểu là 30% hạn ngạch được giao chính thức. Các doanh nghiệp được giao với số lượng hạn ngạch chính thức dưới 50.000 sản phẩm đối với các mặt hàng (cat.) 4, 5, 8 và 31; dưới 30.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 6, 7, 29 và 73; dưới 3.000 sản phẩm đối với mặt hàng (cat.) 15 và dưới 3,0 tấn đối với mặt hàng (cat.) 78 và 83, không bắt buộc phải ký hạn ngạch công nghiệp.

    4. Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp phân cấp việc giao hạn ngạch để UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng và UBND thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý theo Thông tư Liên tịch này và Biên bản giao giữa Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp với UBND các thành phố.

    5. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II, riêng T-shirt, polo.shirt (cat.4) 10% để thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp:

    - Sử dụng vải sản xuất trong nước để sản xuất hàng may mặc xuất khẩu sang EU trong năm thực hiện hạn ngạch.

    - Xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm trước.

    Việc thưởng hạn gạch theo quy định riêng.

    6. Dành khoảng 25% hạn ngạch thương mại hàng dệt may xuất khẩu sang EU các mặt hàng (cat.): 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31 và 73 đấu thầu cho các doanh nghiệp trong cả nước.

    Việc đấu thầu hạn ngạch thực hiện theo Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17 tháng 11 năm 1998 và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0036/2000/QĐ/BTM ngày 10/01/2000.

    7. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU thuộc nhóm II để giao cho các doanh nghiệp mới.

     

    II. QUY ĐỊNH VIỆC GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG
    THUỘC NHÓM II

     

    1. Căn cứ giao hạn ngạch

    Hạn ngạch được giao bằng số lượng thực hiện hạn ngạch chính thức năm trước của doanh nghiệp, không bao gồm phần hạn ngạch thưởng, đấu thầu, điều chỉnh, bổ sung.

    Đối với các doanh nghiệp mới sản xuất hàng dệt may xuất khẩu, hạn ngạch được giao trên cơ sở xét cụ thể từng trường hợp về năng lực sản xuất, xuất khẩu. Những số lượng được giao không quá 15.000 chiếc sơ mi nam (Cat.8) quy đổi theo Hiệp định. Riêng Cat.4 và Cat.5 , Liên Bộ xem xét và giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp làm hàng thêu, đan xuất khẩu.

    2. Thời gian giao hạn ngạch

    a. Đối với hạn ngạch thương mại.

    Việc giao hạn ngạch được chia làm 2 đợt,

    Đợt 1: Trong tháng 10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch

    - Đối với các doanh nghiệp phải ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao bằng 70% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

    - Đối với các doanh nghiệp không phải ký hợp đồng công nghiệp, hạn ngạch thương mại được giao với số lượng bằng 100% số lượng thực hiện 9 tháng của năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

    Đợt 2: Trong tháng 01 năm thực hiện hạn ngạch,

    - Giao tiếp hạn ngạch thương mại còn lại theo quy định nêu tại điểm 3 Mục I.

    - Giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp mới.

    - Giao hạn ngạch thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp (theo quy định riêng).

    b. Đối với hạn ngạch công nghiệp

    Trước ngày 15/5 năm thực hiện hạn ngạch, các doanh nghiệp đã ký hợp đồng hạn ngạch công nghiệp, gửi hợp đồng về Bộ Thương mại hoặc UBND thành phố Hà Nội, UBND thành phố Hải Phòng, UBND thành phố Hồ Chí Minh (đối với các doanh nghiệp thuộc UBND các thành phố quản lý) để được giao hạn ngạch công nghiệp.

    Nếu doanh nghiệp không ký được hợp đồng hạn ngạch công nghiệp sẽ được chuyển sang hạn ngạch thương mại với số lượng bằng 70% tiêu chuẩn hạn ngạch công nghiệp của doanh nghiệp.

    Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký nhưng không sử dụng do khách hàng từ chối và có yêu cầu chuyển sang hạn ngạch thương mại, thì doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị kèm theo thư huỷ hợp đồng (hoặc đơn hàng) của khách hàng công nghiệp. Doanh nghiệp được giao lại hạn ngạch thương mại bằng 70% số lượng hạn ngạch công nghiệp.

    3. ng trước hạn ngạch năm sau

    Các doanh nghiệp được ứng trước hạn ngạch năm sau khoảng 5% hạn ngạch các Cat cho năm thực hiện hạn ngạch. Trường hợp mặt hàng có ít doanh nghiệp đăng ký ứng trước, tỷ lệ ứng trước cho các doanh nghiệp có nhu cầu có thể cao hơn và số lượng hạn ngạch ứng trước được trừ với số lượng tương ứng hạn ngạch năm sau.

    4. Trong quá trình giao và thực hiện hạn ngach, nếu có vấn đề phát sinh như: hỗ trợ các doanh nghiệp khó khăn, chuyển đổi hạn ngạch giữa các Cat. và giữa các doanh nghiệp... Tổ điều hành liên Bộ nghiên cứu và đề xuất lãnh đạo Bộ Thương mại xem xét xử lý.

     

    III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH

     

    Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada các Cat. thuộc nhóm II, đăng ký bằng văn bản (theo các mẫu đính kèm) gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập khẩu), 21 Ngô Quyền - Hà nội hoặc UBND (Sở Thương mại) TP Hà Nội, TP Hải phòng và TP Hồ Chí Minh.

    Thời hạn đăng ký

    - Hạn ngạch thương mại: Trước ngày 30/10 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

    - Hạn ngạch công nghiệp: Trước ngày 15/05 năm thực hiện hạn ngạch.

    Đối với các doanh nghiệp mới thời gian đăng ký sử dụng hạn ngạch chậm nhất là ngày 31/12 năm trước năm thực hiện hạn ngạch.

     

    IV. NHỮNG QUY ĐỊNH THỰC HIỆN

     

    1. Hạn ngạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm thực hiện hạn ngạch.

    2. Hoàn trả

    Doanh nghiệp không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Thương mại hoặc UBND các thành phố, để giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.

    Doanh nghiệp hoàn trả trước ngày 30/9 năm thực hiện hạn ngạch sẽ được tính vào tiêu chuẩn năm sau. Doanh nghiệp không sử dụng hết hạn ngạch mà không hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm thực hiện hạn ngạch, sẽ bị trừ vào số lượng hạn ngạch tương ứng năm sau.

    3. Phí hạn ngạch

    Phí hạn ngạch từng chủng loại hàng theo phụ lục đính kèm.

    Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu (export Licence), doanh nghiệp phải xuất trình cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực chứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ Thương mại số 945-01-475 tại kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội.

    4. Uỷ thác và nhận uỷ thác

    Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch được uỷ thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu trên nguyên tắc hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch. Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực hiện theo quy định hiện hành (Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998).

     


    V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện các điều khoản của Hiệp định đã ký và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.

    Các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư Liên bộ và các quy định của Hiệp định về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.

    Tổ điều hành liên Bộ Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, định kỳ thông báo tình hình trên Báo Thương mại, Báo Đầu tư và Báo Công nghiệp để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết kịp thời.

    Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 7/9/1999.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    PHỤ LỤC SỐ 01
    (Kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
    ngày 16 tháng 10 năm 2000)

     

    MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU
    HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG EU

     

    STT

    Tên chủng loại hàng

    Cat.

    Mức thu

    1

    T. Shirt

    4

    300,0 đồng/chiếc

    2

    Áo len

    5

    1.000,0 đồng/chiếc

    3

    Quần

    6

    1.000,0 đồng/chiếc

    4

    Sơ mi nữ

    7

    500,0 đồng/chiếc

    5

    Sơ mi nam

    8

    500,0 đồng/chiếc

    6

    Khăn bông

    9

    200.000,0 đồng/tấn

    7

    Quần lót

    13

    100,0 đồng/chiếc

    8

    Áo khoác nam

    14

    1.000,0 đồng/chiếc

    9

    Áo khoác nữ

    15

    5.000,0 đồng/chiếc

    10

    Bộ Pyjama

    18

    500.000,0 đồng/tấn

    11

    Ga trải giường

    20

    500.000,0 đồng/tấn

    12

    Áo Jacket

    21

    1.000,0 đồng/chiếc

    13

    Váy dài nữ

    26

    1.000,0 đồng/chiếc

    14

    Quần len

    28

    200,0 đồng/chiếc

    15

    Bộ quần áo nữ

    29

    2.000,0 đồng/bộ

    16

    Áo lót nhỏ

    31

    1.000,0 đồng/chiếc

    17

    Vải tổng hợp

    35

    350.000,0 đồng/tấn

    18

    Khăn trải bàn

    39

    500.000,0 đồng/tấn

    19

    Sợi tổng hợp

    41

    300.000,0 đồng/tấn

    20

    Quần áo trẻ em

    68

    700.000,0 đồng/tấn

    21

    Bộ thể thao

    73

    2.000,0 đồng/bộ

    22

    Quần áo BHLĐ

    76

    500.000,0 đồng/tấn

    23

    Quần áo

    78

    2.500.000,0 đồng/tấn

    24

    Quần áo

    83

    700.000,0 đồng/tấn

    25

    Lưới sợi

    97

    700.000,0 đồng/tấn

    26

    Khăn trải bàn bằng lanh, gai

    118

    500.000,0 đồng/tấn

    27

    Quần áo bằng vải thô

    161

    500.0000,0 đồng/tấn

     

    PHỤ LỤC SỐ 02
    (kèm theo Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
    ngày 16 tháng 10 năm 2000)

     

    MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG CANADA

     

    STT

    Tên chủng loại hàng

    Cat.

    Mức thu

    1

    Jacket

    1/3a

    3.500,0 đồng/chiếc, bộ

    2

    Quần áo mùa đông

    2a

    3.500,0 đồng/chiếc, bộ

    3

    Bộ quần áo

    4a

    2.000,0 đồng/bộ

    4

    Váy nữ

    4c

    1.000,0 đồng/chiếc

    5

    Quần

    5a/b

    1.000,0 đồng/chiếc

    6

    Sơ mi

    7/8a

    500,0 đồng/chiếc

    7

    T- shirt

    8c

    300,0 đồng/chiếc

    8

    Bộ thể thao

    8d

    2.000,0 đồng/bộ

    9

    Quần áo lót

    9a

    500,0 đồng/bộ

    10

    Áo len

    11a

    1.000,0 đồng/chiếc

    11

    Quần áo trẻ em

    Item B

    150,0 đồng/chiếc, bộ

     


    MẪU SỐ 1

     

    1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):

    2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

    3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

    4. Điện thoại: Fax:

    5. Tên Điện tín:

    6. Địa chỉ giao dịch:

    7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

    8. Tổng số thiết bị hiện có:

    9. Tổng số lao động:

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

    ..., ngày... tháng... năm...

    Số công văn:

     

    Kính gửi:

    V/v: Đăng ký sử dụng hạn ngạch xuất khẩu
    hàng dệt may đi....................(EU, Canada) năm 20.......

     

    - Căn cứ quy chế giao hạn ngạch của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư số 19/2000/TTLT/BTM- BKHĐT- BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000;

    - Căn cứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;

    - Căn cứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 2000/2001, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư (Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội/Hải Phòng/Hồ Chí Minh) phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại hàng sau đây trong năm 20...

     

    STT

    Tên hàng

    Cat.

    Số lượng thực hiện năm 1999/2000

    Hạn ngạch đăng ký sử dụng năm 2000/2001

    Thị trường khách hàng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Công ty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Liên Bộ Thương mại- Công nghiệp- Kế hoạch và Đầu tư.

    Giám đốc Công ty

    (Ký tên và đóng dấu)

    Nơi nhận:

    - Như trên

    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    - Bộ Công nghiệp

    MẪU SỐ 2

     

    1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):

    2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

    3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

    4. Điện thoại: Fax:

    5. Tên Điện tín:

    6. Địa chỉ giao dịch:

    7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

    8. Tổng số thiết bị hiện có:

    9. Tổng số lao động:

     


    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

    ..., ngày... tháng... năm...

    Số công văn:

     

    Kính gửi:

     

    BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT

     

    1. Báo cáo về trang thiết bị:

     

    STT

    Tên thiết bị

    Đơn vị

    Số lượng thiết bị đến thời điểm

     

     

     

    1/1997

    9/1999

    9/2000

    1

    Máy 1 kim

    Chiếc

     

     

     

    2

    Máy 2 kim

    Chiếc

     

     

     

    3

    Máy vắt sổ

    Chiếc

     

     

     

    4

    Thiết bị là hơi

    Chiếc

     

     

     

    5

    Máy đánh bo

    Chiếc

     

     

     

    6

    Máy cắt

    Chiếc

     

     

     

    7

    Máy thùa khuy

    Chiếc

     

     

     

    8

    Thiết bị chuyên dùng khác

    Chiếc

     

     

     

     

    2. Diện tích nhà xưởng:

    - Diện tích nhà xưởng sản xuất (m2)

    - Diện tích nhà kho (khuôn viên, không tính kho thuế tách rời):

    3. Nơi đặt xưởng sản xuất:

    Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp.

     

    Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

     

    Giám đốc Công ty

    (Ký tên và đóng dấu)

    Nơi nhận:

    - Như trên

    - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    - Bộ Công nghiệp

     


    MẪU SỐ 3

     

    1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt):

    2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:

    3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):

    4. Điện thoại: Fax:

    5. Tên Điện tín:

    6. Địa chỉ giao dịch:

    7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:

    8. Tổng số thiết bị hiện có:

    9. Tổng số lao động:

     


    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

    ..., ngày... tháng... năm...

    Số công văn:

     

    Kính gửi:

     

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
    NĂM 2000/2001

     

    1. Thị trường có hạn ngạch:

     

    STT

    Chủng loại hàng

    Cat.

    Đơn vị

    Hạn ngạch

    Thực hiện

    Nước NK

     

     

     

     

     

    Số lượng

    Đạt (%)

    Trị giá

     

     

     

     

     

     

     

    Gia công

    FOB

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Thị trường không hạn ngạch:

     

    S TT

    Tên hàng

    Nước sản xuất

    Đơn vị

    Số lượng

    Trị giá (USD)

     

    Gia công

    FOB

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    3. Xuất khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp khác:

     

    STT

    Tên hàng

    Cat

    Nước NK

    Số lượng

    Trị giá (USD)

    DN nhận uỷ thác

     

     

     

     

     

    Gia công

    FOB

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Trị giá qui ra USD

     

    Giám đốc Công ty

    (Ký tên, và đóng dấu)

    Nơi nhận:

    - Như trên

    - Bộ kế hoạch và Đầu tư

    - Bộ Công nghiệp

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002
    Ban hành: 09/11/2001 Hiệu lực: 24/11/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    02
    Nghị định 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
    Ban hành: 31/07/1998 Hiệu lực: 10/08/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Quyết định 1405/1998/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch
    Ban hành: 17/11/1998 Hiệu lực: 17/11/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 0036/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch
    Ban hành: 10/01/2000 Hiệu lực: 10/01/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố kết quả hệ thống văn hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
    Ban hành: 30/12/2015 Hiệu lực: 30/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
    Số hiệu:19/2000/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN
    Loại văn bản:Thông tư liên tịch
    Ngày ban hành:16/10/2000
    Hiệu lực:01/11/2000
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lại Quang Thực, Lê Huy Côn, Mai Văn Dâu
    Ngày hết hiệu lực:24/11/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X